[SỐC] Huyệt Dũng Tuyền Và Tác Dụng Thần Kỳ Trong điều Trị Bệnh ...

Huyệt Dũng Tuyền nằm ở vị trí thấp nhất trên cơ thể và là huyệt đạo duy nhất của lòng bàn chân. Huyệt Dũng Tuyền chính là cửa ngõ giao thoa giữa sinh khí trong cơ thể và mặt đất, có vai trò quan trọng trong việc luyện Khí và kết nối cơ thể con người với trời đất, được xác định bằng hai cách như sau:

Theo cách 1, để xác định vị trí huyệt Dũng Tuyền, hãy co bàn chân và các ngón chân lại. Tìm thấy một điểm lõm xuống cách ⅓ trước gan bàn chân. Điểm lõm xuống đó chính là vị trí của huyệt Dũng Tuyền.

Theo cách 2, ở lòng bàn chân, tìm điểm nối ⅖ trước và ⅗ sau ở đoạn nối giữa ngón chân trỏ với điểm bờ sau gót chân. Phần lõm tìm thấy chính là vị trí của huyệt Dũng Tuyền.

Tác dụng của huyệt Dũng Tuyền

Y học cổ truyền

Huyệt Dũng Tuyền chủ về thận, vì vậy tác động đúng cách vào huyệt này sẽ giúp chữa trị một số triệu chứng như:

  1. Dưỡng Âm và phát tán Phế nhiệt: Kích thích huyệt Dũng Tuyền giúp phát tán khí mạnh đối với Khí trong cơ thể, đặc biệt trong trường hợp bị khô lưỡi, khô họng, chóng mặt, ù tai, và đổ mồ hôi ban đêm. Huyệt này được sử dụng trong các bệnh phong hàn, trong đó nó nuôi dưỡng Âm và giúp loại bỏ Hư Không Nhiệt do chân không của Âm gây ra. Huyệt Dũng Tuyền cũng có tác dụng điều trị vết loét mãn tính.
  2. Điều hòa Hạ ấm: Kích thích huyệt Dũng Tuyền có thể giúp giải quyết các vấn đề như táo bón, khó tiểu, đau bụng có ứ nước tiểu khi mang thai, đầy bụng, đau vùng rốn và khó thụ thai. Huyệt này cũng có tác dụng trong việc điều trị liệt dương.
  3. Trừ Phong bên trong: Huyệt Dũng Tuyền có tác dụng trừ Phong, do đó nó được sử dụng để điều trị chứng động kinh và phục hồi ý thức. Kích thích huyệt này giúp khử Phong và phục hồi ý thức.
  4. Bình tĩnh tâm trí: Huyệt Dũng Tuyền có tác dụng trấn tĩnh mạnh mẽ, đặc biệt trong các trường hợp lo lắng căng thẳng hoặc các bệnh tâm thần như chứng hưng cảm. Sự hài hòa giữa tim và thận là điều kiện tiên quyết để có một Thần Khí ổn định và điềm tĩnh. Kích thích huyệt này giúp làm dịu cơn loạn cảm xúc và tạo sự cân bằng.
  5. Phục hồi ý thức: Huyệt Dũng Tuyền được sử dụng để phục hồi ý thức trong trường hợp mất ý thức do nhiễm gió và co giật ở trẻ sơ sinh. Đây là điểm hồi sức mạnh mẽ, giúp đem ý thức trở lại và giải phóng não.
  6. Mở các cơ quan giác quan: Vị trí huyệt Dũng Tuyền ở dưới lòng bàn chân cho phép nó có khả năng hạ thấp, giúp xua đuổi các nhân tố gây bệnh từ bên ngoài đầu như Gió hoặc Chân không nhiệt. Huyệt này cũng rất hiệu quả trong việc giải phóng Khí ngưng trệ ở phần trên cơ thể.

Y học hiện đại

Nghiên cứu lâm sàng hiện đại cho thấy, việc áp dụng nhiều phương pháp khác nhau để tác động lên huyệt dũng tuyền có tác dụng điều trị nhiều chứng bệnh như sau:

  • Ho kéo dài: Sử dụng bột thuốc đông y để đắp lên huyệt.
  • Viêm phế quản mạn tính: Dùng các loại thuốc đông y dán lên huyệt.
  • Ho ra máu: Sử dụng thủy châm atropin trên huyệt.
  • Mất ngủ: Sử dụng cứu điếu ngải lên huyệt.
  • Đi lỏng: Dẫn thuốc đông y vào huyệt.
  • Sản hậu thiếu sữa: Châm thường vào huyệt.
  • Chảy máu cam: Đắp tỏi giã nát lên huyệt.
  • Viêm loét miệng: Dán thuốc đông y lên huyệt.
  • Quai bị: Đắp thuốc lên huyệt.
  • Đái dầm: Sử dụng thủy châm.
  • Ù tai: Dán viên từ lên huyệt.
  • Hen phế quản: Áp dụng phương pháp châm cứu.
  • Đau đầu: Châm dũng tuyền xuyên qua huyệt thái xung.
  • Sốt cao: Đắp bột thuốc lên huyệt.
  • Nấc do co thắt cơ hoành: Sử dụng phương pháp điện châm.
  • Tăng huyết áp: Sử dụng cứu bằng điếu ngải hoặc đắp thuốc đông y.
  • Cơn động kinh: Châm tả vào huyệt.

Hướng dẫn các phương pháp tác động vào huyệt Dũng Tuyền

Bấm huyệt

Có một số phương pháp để thực hiện bấm huyệt Dũng Tuyền:

  1. Xát nhẹ gan bàn chân: Sử dụng hai tay để xoa bóp nhẹ nhàng gan bàn chân trong khoảng 2 phút, tạo cảm giác ấm lên tại vùng này. Nếu có thể, ngâm chân trong nước muối ấm trong khoảng 10 phút trước khi thực hiện day bấm, điều này càng tốt.
  2. Day ấn bằng hai ngón tay cái: Sử dụng hai ngón tay cái đồng thời day ấn vào huyệt Dũng Tuyền ở cả hai bên trong khoảng 2 phút với một lực tương đối mạnh, sao cho bạn có cảm giác tê tức lan sâu vào bên trong gan bàn chân. Bạn cũng có thể sử dụng các vật cứng như đầu đũa, cán bút hoặc đặt chân (vị trí của huyệt) lên viên sỏi hoặc các vật tương tự để kích thích huyệt.
  3. Thực hiện hai lần mỗi ngày: Để có hiệu quả tốt nhất, nên thực hiện day bấm huyệt Dũng Tuyền hai lần mỗi ngày. Thời điểm tốt nhất là trước khi đi ngủ và sáng sớm khi vừa tỉnh giấc.
  4. Kiên trì và đều đặn: Quan trọng nhất là thực hiện day bấm huyệt Dũng Tuyền một cách kiên trì và đều đặn. Hãy duy trì một lịch trình thực hiện đều đặn hàng ngày để đạt được kết quả tốt nhất.

Bôi dầu và massage

Phương pháp này rất hữu ích cho những người bị cảm lạnh do thời tiết hoặc chênh lệch nhiệt độ trong cơ thể. Sau khi ra khỏi môi trường lạnh, sau khi tắm hoặc trước khi đi ngủ, bạn chỉ cần thoa dầu hoặc dầu gió trực tiếp lên vị trí của huyệt để giữ ấm cơ thể một cách hiệu quả.

Đắp thuốc Nam

Phương pháp này đã được sử dụng phổ biến trong dân gian từ lâu và vẫn được áp dụng trong nhiều trường hợp như cao huyết áp, chảy máu cam, quai bị,… Bạn chỉ cần chuẩn bị các nguyên liệu, giã hoặc xay nhuyễn rồi đắp lên vị trí của huyệt. Tuy nhiên, việc đắp thuốc không đem lại hiệu quả ngay lập tức, nên cần kiên nhẫn và kiên trì để đạt được kết quả.

Kích thích huyệt Dũng Tuyền đúng cách sẽ giúp thông lưu năng lượng và hỗ trợ điều trị bệnh một cách hiệu quả. Tuy nhiên, khi thực hiện, bạn cần lưu ý tác động với mức lực vừa phải, không áp dụng cho phụ nữ mang thai hoặc đang trong thời kỳ kinh nguyệt. Chúc bạn sử dụng huyệt một cách hiệu quả để duy trì sức khỏe tốt!

Châm cứu

Châm thẳng, sâu tối đa 1 thốn. Cứu 1 – 3 tráng, thời gian 5 – 10 phút.

Phối Huyệt

  1. Trị tiểu đường, thận suy: Phối Hành Gian (C.2) (Bách Chứng Phú).
  2. Trị ngũ lâm: Phối Cưu Vĩ (Nh.15) (Tịch Hoằng Phú).
  3. Trị hôn mê do trúng độc: Phối Túc Tam Lý (Vi.36) (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  4. Trị kinh gian: Phối Cường Gian (Đc.18) + Tứ Thần Thông (Tư Sinh Kinh).
  5. Trị ho, hư lao: Phối Phong Long (Vi.40) + Quan Nguyên (Nh.4) (Ngọc Long Ca).
  6. Trị đau họng không muốn nuốt: Phối Đại Chung (Th.4) (Tư Sinh Kinh).
  7. Trị bệnh tâm thần: Phối Hưng Phấn + Lao Cung (Tb.8) + Nhân Trung (Nh.26) (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  8. Trị họng sưng đau: Phối Hợp Cốc (Đtr.4) + Phong Long (Vi.40) + Thiên Đột (Nh.22) (Châm Cứu Tụ Anh).
  9. Trị đau họng: Phối Nhiên Cốc (Th.2) (Tư Sinh Kinh).
  10. Trị đau sán khí lan đến rốn: Phối Âm Lăng Tuyền (Ty.9) (Thiên Tinh Bí Quyết).
  11. Trị thương hàn sốt cao không hạ: Phối Đại Chùy (Đc.14) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Khúc Trì (Đtr.6) + Tuyệt Cốt (Đ.39) (Châm Cứu Đại Thành).
  12. Trị kinh phong ở trẻ nhỏ: Phối Nhân Trung (Đc.26) + Thiếu Thương (P.11) (Y Học Nhập Môn).
  13. Trị đau ngón chân: Phối Nhiên Cốc (Th.2) (Thiên Kim Phương).
  14. Trị đau ruột: Phối Âm Giao (Nh.7) (Tịch Hoằng Phú).
  15. Trị đau nhức vùng dưới tim không muốn ăn: Phối Kiến Lý (Nh.11) (Tư Sinh Kinh).
  16. Trị si ngốc: Phối Tâm Du (Bq.15) + Thần Môn (Tm.7) + Thiếu Thương (P.11) (Thần Châm Kinh).
  17. Trị tiểu gắt, tiểu ra máu: Phối Âm Cốc (Th.10) + Chiếu Hải (Th.6) + Tam Âm Giao (Ty.6) (Châm Cứu Đại Toàn).
  18. Trị tiêu chảy, hạ chú: Phối Tam Lý (Vi.36) + Thừa Sơn (Bq.57) (Biển Thước Tâm Thư).
  19. Trị ngũ tâm phiền nhiệt: Phối Đại Lăng (Tb.7) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Nội Quan (Tb.6) + Thập Tuyên + Tứ Hoa (Châm Cứu Đại Thành).
  20. Trị bàn chân co rút: Phối Kinh Cốt (Bq.64) + Thừa Sơn (Bq.57) (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  21. Trị họng sưng đau: Phối Ẩn Bạch (Ty.1) + Phong Long (Vi.40) + Quan Xung (Tb.9) + Thiếu Thương (P.11) + Thiếu Xung (Tm.9) (Y Học Cương Mục).
  22. Trị họng đau: Phối Đại Chung (Th.4) (Tư Sinh Kinh).

Từ khóa » Xoa Huyệt Dũng Tuyền