Sofía De Borbón – Wikipedia Tiếng Việt

Sofía của Tây Ban Nha
Sofía vào năm 2023
Thông tin chung
Sinh29 tháng 4, 2007 (18 tuổi)Bệnh viện quốc tế Ruber, Madrid, Tây Ban Nha
Tên đầy đủ
Sofía de Todos los Santos de Borbón Ortiz
Tước vịHRH Infanta Sofía của Tây Ban Nha
Vương tộcNhà Borbón
Thân phụFelipe VI của Tây Ban Nha Vua hoặc hoàng đế
Thân mẫuLetizia Ortiz Rocasolano
Rửa tội15 tháng 7, 2007Cung điện Zarzuela
Tôn giáoCông giáo

Infanta Sofía của Tây Ban Nha (Sofía de Todos los Santos de Borbón y Ortiz,[1] sinh ngày 29 tháng 04 năm 2007) là con gái thứ hai của Vua Felipe VI và Vương hậu Letizia. Hiện cô xếp thứ 2 trong dòng kế vị ngai vàng của Vương quốc Tây Ban Nha sau chị gái là Leonor, Nữ thân vương xứ Asturias.

Sinh

[sửa | sửa mã nguồn]

Cô được sinh ra lúc 04:50 trong Bệnh viện quốc tế Ruber ở Madrid bằng phương pháp mổ lấy thai. Lúc sinh cô nặng 3,3 kg (£ 7. 4 oz.) và dài 50 cm (19,6 inch). Như chị cô, khi sinh đã được Hoàng gia công bố cho báo chí thông qua tin nhắn SMS. Hoàng gia cũng thông báo rằng các tế bào dây rốn của cô sẽ được gửi đến một ngân hàng tư nhân ở Bỉ và một tổ chức công ở Tây Ban Nha. Trước đó dây rốn của chị cô là Leonor, Nữ thân vương xứ Asturias cũng được gửi tới trung tâm tư nhân ở Arizona, đã gây ra tranh cãi ở Tây Ban Nha.

Tên

[sửa | sửa mã nguồn]

Infanta Sofía được đặt theo tên của bà nội của cô là Vương hậu Sophia. Tương tự như vậy Vương hậu Sophia cũng được đặt tên theo tên bà nội của bà là Sophie của Phổ. Cô là thành viên sinh đầu tiên của Vương thất mang cái tên này.

Cô được đặt tên thánh vào ngày 15 tháng 07 trong khu vườn của Cung điện Zarzuela. Cha mẹ đỡ đầu của cô là bà ngoại Paloma Rocasolano và Konstantin-Assen, Hoàng tử xứ Vidin. Giống như chị gái, cô đã nhận được một tên, với tên bổ sung de Todos los Santos (của tất cả các Thánh), tại lễ rửa tội của mình, một truyền thống của Vương tộc Borbón.[2].

Gia phả

[sửa | sửa mã nguồn]
Gia phả của Sofía của Tây Ban Nha
                 
 16. Alfonso XIII của Tây Ban Nha
 
     
 8. Juan của Tây Ban Nha 
 
        
 17. Victoria Eugenie của Battenberg
 
     
 4. Juan Carlos I của Tây Ban Nha 
 
           
 18. Carlo của Hai Sicilie
 
     
 9. María de las Mercedes của Hai Sicilie 
 
        
 19. Louise của Orléans
 
     
 2. Felipe VI của Tây Ban Nha 
 
              
 20. Konstantinos I của Hy Lạp
 
     
 10. Pavlos I của Hy Lạp 
 
        
 21. Sophie của Phổ
 
     
 5. Sophia của Hy Lạp và Đan Mạch 
 
           
 22. Ernst August của Hannover, Công tước xứ Braunschweig
 
     
 11. Friederike Luise của Hannover 
 
        
 23. Viktoria Luise của Phổ
 
     
 1. Sofía của Tây Ban Nha 
 
                 
 24. José Ortiz Pool
 
     
 12. José Luis Ortiz Velasco 
 
        
 25. Carmen Velasco Gutiérrez
 
     
 6. Jesús José Ortiz Álvarez 
 
           
 26. Jesús Álvarez
 
     
 13. María del Carmen Álvarez del Valle 
 
        
 27. Plácida del Valle Arribas
 
     
 3. Letizia Ortiz Rocasolano 
 
              
 28. Miguel Rocasolano Cebrián
 
     
 14. Francisco Julio Rocasolano Camacho 
 
        
 29. María Camacho Rodríguez
 
     
 7. María Paloma Rocasolano Rodríguez 
 
           
 30. N. Rodríguez
 
     
 15. Enriqueta Rodríguez Figueredo 
 
        
 31. María Paloma Figueredo
 
     

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Royal family official website – Third paragraph fourth line.
  2. ^ Hola.com – El Príncipe Felipe: "Nuestra hija se llama Sofía"

Liên kết

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Official website of the Spanish Monarchy
  • Royal House of Spain Lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2009 tại Wayback Machine
  • Casa Real Announcement of the birth
  • Hello! magazine announcement of the birth
  • Family Search
  • x
  • t
  • s
Infanta của Tây Ban Nha
Thế hệ được tính từ hậu duệ của Isabel I của Castilla và Ferrando II của Aragón, khi Liên hiệp Vương triều được thiết lập bởi hai vị Quân chủ Công giáo.[1]
Thế hệ thứ 1
  • Isabel, Nữ Thân vương xứ Asturias và Vương hậu Bồ Đào Nha
  • Nữ vương Juana I
  • María, Vương hậu Bồ Đào Nha
  • Catalina, Vương hậu Anh
Thế hệ thứ 2
  • Leonor, Vương hậu Bồ Đào Nha và Vương hậu Pháp
  • Isabel, Vương hậu Đan Mạch, Thụy Điển và Na Uy
  • María, Nữ Thống chế của Hà Lan thuộc Áo và Vương hậu Hungary
  • Catalina, Vương hậu Bồ Đào Nha
Thế hệ thứ 3
  • María, Hoàng hậu Thánh chế La Mã
  • Juana, Thái tử phi Bồ Đào Nha
Thế hệ thứ 4
  • Isabel Clara Eugenia, Nữ Công tước xứ Brabant
  • Catalina Micaela, Công tước phu nhân xứ Savoia
Thế hệ thứ 5
  • Ana, Vương hậu Pháp
  • María, Vương nữ Tây Ban Nha
  • María Ana, Hoàng hậu Đế quốc La Mã Thần Thánh
  • Margarita, Vương nữ Tây Ban Nha
Thế hệ thứ 6
  • María Teresa, Vương hậu Pháp
  • Margarita Teresa, Hoàng hậu Thánh chế La Mã
Thế hệ thứ 7
  • Không có
Thế hệ thứ 8
  • Không có
Thế hệ thứ 9
  • Mariana Victoria, Vương hậu Bồ Đào Nha
  • María Teresa Rafaela, Trữ phi nước Pháp
  • María Antonia Fernanda, Vương hậu Sardegna
Thế hệ thứ 10
  • María Josefa, Infanta của Tây Ban Nha
  • María Luisa, Hoàng hậu La Mã Thần Thánh
  • Isabel, Đại vương công phu nhân Joseph của Áo
  • María Luisa, Vương hậu Tây Ban Nha
Thế hệ thứ 11
  • Carlota Joaquina, Vương hậu Bồ Đào Nha
  • María Amalia, Infanta Antonio Pascual của Tây Ban Nha
  • María Luisa Josefina, Vương hậu Etruria và Nữ Công tước xứ Lucca
  • María Isabel, Vương hậu Hai Sicilie
Thế hệ thứ 12
  • Nữ vương Isabel II
  • María Luisa Fernanda, Công tước phu nhân xứ Montpensier
  • Isabel Fernandina, Bá tước phu nhân Ignaz Gurowski*
  • Luisa Teresa, Công tước phu nhân xứ Sessa*
  • Josefa Fernanda, Bà José Guëll*
  • María Teresa Carolina, Infanta của Tây Ban Nha*
  • María Cristina Isabel, Vương tức Sebastião của Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha*
  • Amalia, Vương tức Adalbert của Bayern*
  • María Luisa Carlota, Công thế tử phi xứ Sachsen*
Thế hệ thứ 13
  • María Isabel, Bá tước phu nhân xứ Girgenti
  • María Cristina, Infanta của Tây Ban Nha
  • María de la Concepción, Infanta của Tây Ban Nha
  • María del Pilar, Infanta của Tây Ban Nha
  • María de la Paz, Vương tức Ludwig Ferdinand của Bayern
  • María Eulalia, Công tước phu nhân xứ Galliera
  • María Isabel, Bá tước phu nhân xứ Paris*
  • María Amalia, Infanta của Tây Ban Nha và Công tôn nữ của Orléans
  • María Cristina, Infanta của Tây Ban Nha và Công tôn nữ của Orléans
  • María de las Mercedes, Vương hậu Tây Ban Nha*
Thế hệ thứ 14
  • María de las Mercedes, Nữ Thân vương xứ Asturias
  • María Teresa Isabel, Vương tức Ferdinand của Bayern
  • Roberta, Vương tôn nữ Tây Ban Nha
  • Blanca, Đại vương công phu nhân Leopold Salvator của Áo-Toscana*
Thế hệ thứ 15
  • Beatriz, Thân vương phi xứ Citivella-Cesi
  • María Cristina, Bá tước phu nhân Marone
  • Isabel Alfonsa, Bá tước phu nhân Jan Kanty Zamoyski*
  • María de las Mercedes, Vương phi Irakli Bagration của Mukhrani
  • María del Pilar, Infanta của Tây Ban Nha và Vương huyền tôn nữ Bayern
Thế hệ thứ 16
  • Pilar, Nữ Công tước xứ Badajoz
  • Margarita, Nữ Công tước xứ Soria
Thế hệ thứ 17
  • Elena, Nữ Công tước xứ Lugo
  • Cristina, Infanta của Tây Ban Nha
Thế hệ thứ 18
  • Leonor, Nữ Thân vương xứ Asturias
  • Sofía, Infanta của Tây Ban Nha
*tước hiệu được ban bởi Sắc lệnh Vương thất Tham khảo:
  1. ^ Carlos Robles do Campo. "LOS INFANTES DE ESPAÑA-EN LOS SIGLOS XVI Y XVII" (PDF). {{Chú thích tập san học thuật}}: Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
Stub icon

Bài viết nhân vật vương gia Tây Ban Nha này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Công Chúa Sofia Tây Ban Nha Cao Bao Nhiêu