Solo (bài Hát Của Jennie) – Wikipedia Tiếng Việt

"Solo"
Digital edition cover
Đĩa đơn của Jennie
Phát hành12 tháng 11 năm 2018 (2018-11-12)
Thu âm2018
Thể loại
  • K-pop
  • dance
  • Hip hop
Thời lượng2:49
Hãng đĩa
  • YG
  • Interscope
Sáng tác
  • Teddy Park
Sản xuất
  • Teddy Park
  • 24
Thứ tự đĩa đơn của Jennie
"Solo" (2018) "You & Me" (2023)
Physical edition cover
Video âm nhạc
"Solo" trên YouTube

"Solo" (hoặc "SOLO") là đĩa đơn đầu tay của ca sĩ người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc Blackpink Jennie, được phát hành vào ngày 12 tháng 11 năm 2018 thông qua YG và Interscope. Bài hát được viết bởi Teddy Park và được anh ấy sản xuất cùng với 24. "Solo" là một bản nhạc khiêu vũ sôi động với những giai điệu EDM và những beat, bộ gõ sôi nổi, hip-hop-xiên và hiệu ứng còi rít lên.

Tại Hàn Quốc, bài hát đã ra mắt và đạt vị trí số 1 trên Gaon Digital Chart. Nó cũng đã đạt đỉnh ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Digital và Streaming Gaon trong hai tuần liên tiếp. Hơn nữa, bài hát đã đạt được những thành công quốc tế, trở thành đĩa đơn đứng đầu bảng xếp hạng đầu tiên của cô trên Billboard World Digital Song. "Solo" đã xuất hiện trong bảng xếp hạng của một số quốc gia, bao gồm Canada, Nhật Bản, Malaysia, New Zeland, Scotland, Singapore và Anh. Bài hát đã đạt được chứng nhận bạch kim bởi Gaon với hơn 2.500.000 lượt tải xuống và có hơn 100.000.000 lượt phát sóng vào tháng 6 năm 2019 và tháng 3 năm 2020.

Bài hát được ra mắt vào ngày 12 tháng 11 năm 2018, video này do Han Sa-min làm đạo diễn và được quay tại Vương quốc Anh. Bài hát đã mang lại cho Jennie chiến thắng trong chương trình âm nhạc đầu tiên của cô trên chương trình Inkigayo của SBS vào ngày 25 tháng 11. Bài hát cũng đã giành được giải Bài hát của năm - Tháng 11 tại Giải thưởng âm nhạc biểu đồ Gaon lần thứ 8 và Digital Bonsang tại Lễ trao giải Đĩa vàng lần thứ 34.

Trên nền tảng YouTube[1] vào ngày 28 tháng 7 năm 2020 MV "Solo" đã cán mốc 500 triệu lượt xem và gần 8 triệu lượt thích, tiếp tục đến ngày 29 tháng 2 năm 2024 MV "Solo" đã chính thức cán mốc 1 tỉ lượt xem và hơn 14 triệu lượt thích, với thành tích trên đã giúp Jennie lập kỉ lục trở thành nữ ca sĩ solo đầu tiên của Kpop mở khóa các cột móc 500 triệu lượt xem và 1 tỉ lượt xem, đồng thời cũng giúp cô liên tục giữ vững thành tích nữ ca sĩ solo đạt nhiều lượt xem nhất Kpop. Đây là bài hát thứ 344 của thế giới lọt vào top các MV đạt 1 tỉ lượt xem trên nền tảng YouTube.

Bối cảnh và phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 18 tháng 10 năm 2018, YG thông báo rằng tất cả thành viên của Blackpink đang chuẩn bị cho phát hành solo, và Jennie sẽ phát hành một bài hát vào tháng 11 năm 2018.[2] Vào ngày 27 tháng 10, YG phát hành một poster quảng bá trên các tài khoản mạng xã hội.[3] Một video teaser 23 giây được đăng tải vào một ngày sau đó trên kênh YouTube chính thức của Blackpink. Jennie đã nằm trên chiếc giường và đang đánh vần tên của cô trong đoạn clip.[4] Teaser thứ hai được đăng tải vào một tuần sau đó, cho thấy cô diện rất nhiều bộ trang phục khác nhau trong một studio chụp hình.[5][6] Teaser thứ ba và thứ tư được đăng tải 4 ngày trước ngày phát hành single, có thể thấy cô xuất hiện với nhiều bộ trang phục trong các địa điểm khác nhau.[7]

"Solo" được phát hành digital download và streaming vào ngày 12 tháng 11 năm 2018, thông qua YG và Interscope. Phiên bản đĩa cứng của single được phát hành vào ngày 18 tháng 8 năm 2018, gồm bài hát và phần instrumental. Cùng với đĩa CD là 72 trang photobook, một poster hai mặt, một random photocard và một postcard lời bài hát được phát hành trong phiên bản đặc biệt. Phiên bản live của "Solo" được thu vào ngày 24 tháng 12 năm 2018, đã được đưa vào live album đầu tiên của Blackpink Blackpink Arena Tour 2018 "Special Final In Kyocera Dome Osaka", được phát hành vào ngày 22 tháng 3 năm 2019, thông qua YGEX.[8]

Âm nhạc và lời

[sửa | sửa mã nguồn]

"Solo" được chắp bút bởi Teddy Park và sản xuất bởi 24. Bài hát được mô tả như là bài hát dance và hip hop, EDM.[9]

Quảng bá và MV

[sửa | sửa mã nguồn]

Để quảng bá cho bài hát, Jennie đã trình diễn "Solo" ở nhiều sự kiện khác nhau. Single lần đầu tiên được biểu diễn bởi Jennie tại concert của Blackpink ở Olympic Gymnastics Arena, Seoul vào ngày 10-11 tháng 11 năm 2018.[5][10] Cô trình diễn "Solo" bốn lần trong tháng 11 và tháng 12 tại Inkigayo của SBS và đoạt cúp 3 lần.[11] Trong cùng tháng, "Solo" được trình diễn tại SBS Gayo Daejeon, cùng với "Ddu-Du Ddu-Du". Hơn nữa, "Solo" cũng được trình diễn tại sân khấu ra mắt của Blackpink ở Coachella vào ngày 12 tháng 4 năm 2019.[12]

MV này được Han Sa-min làm đạo diễn và quay tại Vương quốc Anh.[9][13] MV có sự góp mặt của riêng Jennie khi cô ấy biến đổi từ một người phụ nữ "ngây thơ và tinh tế" trong một trang viên sang trọng, thành một người phụ nữ lôi cuốn trưởng thành với bản tính độc lập, tự do phóng khoáng khi trở thành một người "solo" thông qua nhiều cảnh nhảy, thể hiện vũ đạo một cách đẹp mắt và kết thúc mọi thứ một cách mạnh mẽ giữa đám đông các vũ công nữ.[9]

Hiệu suất thương mại

[sửa | sửa mã nguồn]

"Solo" ra mắt tại vị trí thứ nhất trên Gaon Digital Chart. Nhìn chung, bài hát trụ hạng trong top 10 của bảng xếp hạng trong 13 tuần liên tiếp và dành 33 tuần trong top 100 của bảng xếp hạng.[14] Bản CD của single được xếp vị trí thứ 2 trên Gaon Album Chart, đạt doanh số tổng cộng hơn 75.000 bản tính đến tháng 7 năm 2020.[15][16] Cuối cùng bài hát cũng đã trở thành bài hát có thành tích tốt nhất thứ 86 và 35 lần lượt trong năm 2018 và 2019 tại Hàn Quốc. Bài hát đã đạt được chứng nhận đĩa bạch kim bởi Korea Music Content Association (KMCA) vì đã vượt qua 100 triệu lượt stream vào ngày 6 tháng 6 năm 2019 và 2,5 triệu lượt digital download trả phí vào ngày 12 tháng 3 năm 2020.[17][18] Bài hát lần lượt đạt những con số này tại Malaysia và Singapore. Tại Hoa Kỳ, "Solo" đã ra mắt ở vị trí thứ nhất trên bảng xếp hạng World Digital Song Sales của Billboard số ra ngày 1 tháng 12 năm 2018. Bài hát đã trụ được 25 tuần trong bảng xếp hạng này.[19] Bài hát đã bán được 10.000 bản kỹ thuật số tại Mỹ tính đến tháng 12 năm 2018.[20]

Credit và nhân sự

[sửa | sửa mã nguồn]

Credit được trích từ Spotify và Dextor Lab:[21][22]

Nhân sự

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Teddy Park – producer, writer
  • 24 – producer, writer
  • Jennie Kim – vocal

MV

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Han Sa-min – đạo diễn MV

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn] Tải xuống và phát trực tuyến
  • 1. "Solo" - 2:49
CD
  • 1. "Solo" - 2:49
  • 2. "Solo" Instrumental - 2:49

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn] Giải thưởng
Năm Giải Hạng mục Kết quả Ref.
2019 Gaon Chart Music Awards Song of the Year – November Đoạt giải [23]
Mnet Asian Music Awards Best Dance Performance Đề cử [24]
2020 Golden Disc Awards Digital Bonsang Đoạt giải [25]

Chương trình quảng bá

[sửa | sửa mã nguồn]
Chương trình Đài Ngày Ref.
Inkigayo SBS ngày 25 tháng 11 năm 2018 [26]
ngày 2 tháng 12 năm 2018 [27]
ngày 16 tháng 12 năm 2018 [28]

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng hàng tuần

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2018-2019) Vị tríxếp hạng cao nhất
Canada (Canadian Hot 100)[29] 67
Nhật Bản (Japan Hot 100)[30] 22
Malaysia (RIM)[31] 2
New Zealand Hot Singles (RMNZ)[32] 13
Scotland (Official Charts Company)[33] 80
Singapore (RIAS)[34] 2
Hàn Quốc (Gaon)[35] 1
Hàn Quốc (Billboard)[36] 1
Anh Quốc Download (Official Charts Company)[37] 72
US World Digital Song Sales (Billboard)[38] 1

Xếp hạng cuối năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2018) Vị trí
Hàn Quốc (Gaon)[39] 86
Bảng xếp hạng (2019) Vị trí
Hàn Quốc (Gaon)[40] 35

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Hàn Quốc (KMCA)[41] Platinum 2,500,000*
Hoa Kỳ 10,000[42]
Streaming
Hàn Quốc (KMCA)[43] Platinum 100,000,000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Ngày Loại Định dạng Hãng đĩa Ref.
Nhiều quốc gia Ngày 12 tháng 11 năm 2018 Original
  • Download
  • streaming
  • YG
  • Interscope
[44]
Ngày 18 tháng 11 năm 2019 CD [45]
Ngày 22 tháng 3 năm 2019 Thu âm trực tiếp
  • Download
  • streaming
YGEX [8]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Jennie – 'Solo' M/V”. YG Entertainment, Interscope. ngày 12 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2020 – qua YouTube.
  2. ^ Kim, Hye-soo (18 tháng 10 năm 2018). “Black Pink members gear up to appear solo”. The Korea Herald. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2020.
  3. ^ “블랙핑크 제니, 첫 솔로곡명은 'SOLO'..테디와 의기투합 [공식입장]” [Blackpink's Jenny to release Teddy produced first song 'Solo' [Official announcement]] (bằng tiếng Hàn). OSEN. 27 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
  4. ^ “Jennie – 'Solo' Teaser Video #1”. YG Entertainment, Interscope Records. 28 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019 – qua YouTube.
  5. ^ a b Lee, Min-young (4 tháng 11 năm 2018). “Blackpink Jennie's second solo teaser out [Video]”. The Korea Times. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
  6. ^ “Jennie – 'Solo' Teaser Video #2”. YG Entertainment, Interscope Records. 2 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019 – qua YouTube.
  7. ^ Marie, Annie (9 tháng 11 năm 2018). “Black Pink singer Jennie teases solo music video”. UPI. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2019.
  8. ^ a b “Live DVD & Blu-Ray [Blackpink Arena Tour 2018 "Special Final In Kyocera Dome Osaka"]” (bằng tiếng Nhật). YGEX. 22 tháng 3 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2020.
  9. ^ a b c Herman, Tamar (12 tháng 11 năm 2018). “Blackpink's Jennie Goes 'Solo' in Glam Video: Watch”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
  10. ^ “Jennie – 'Solo' Performance [In your area] Seoul”. YG Entertainment, Interscope Records. 21 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019 – qua YouTube.
  11. ^ "Solo"'s Inkigayo performances and wins:
    • 1st place: “인기가요 차트 — 집계기간: 11월 12일 – 11월 19일 까지” [Popular chart — Aggregation period: November 12 – November 19] (bằng tiếng Hàn). SBS. 28 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
    • 1st place: “인기가요 차트 — 집계기간: 11월 12일 – 11월 19일 까지” [Popular chart — Aggregation period: November 19 – November 26] (bằng tiếng Hàn). SBS. 5 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
    • 2nd place: “인기가요 차트 — 집계기간: 11월 26일 – 12월 3일 까지” [Popular chart — Aggregation period: November 26 – December 3] (bằng tiếng Hàn). SBS. 12 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
    • 1st place: “인기가요 차트 — 집계기간: 12월 3일 – 12월 10일 까지” [Popular chart — Aggregation period: December 3 – December 10] (bằng tiếng Hàn). SBS. 19 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
  12. ^ Ginsberg, Gab (13 tháng 4 năm 2019). “Blackpink Rule Coachella With Electrifying Debut Performance”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
  13. ^ “Jennie Reveals MV Making of 'Solo', "An Alter Ego Unseen from Blackpink"”. YG Life. 13 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
  14. ^ “Gaon Chart Search: Solo (Single)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.
  15. ^ “Gaon Chart Search: Solo (Album)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.
  16. ^ Sales of the Solo CD in South Korea:
    • “2018년 12월 Album Chart” [Album Chart – December 2018]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
    • “2019년 02월 Album Chart” [Album Chart – February 2019]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
    • “2020년 05월 Album Chart” [Album Chart – May 2020]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.
  17. ^ “가온 인증: 누적사용량 인증” [Gaon Certification: Streaming]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.
  18. ^ “가온 인증: 누적판매량 인증” [Gaon Certification: Download]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.
  19. ^ “Chart History: Jennie”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.
  20. ^ Real, Evan (7 tháng 12 năm 2018). “How K-Pop Superstars Blackpink Are Rewriting the Girl Group Narrative”. Hollywood Reporter. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2018.
  21. ^ “Jennie – Solo”. YG, Interscope. 12 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020 – qua Spotify.
  22. ^ “Solo – Jennie Music Video”. Dextor Video. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.
  23. ^ “[2019 가온차트]디지털 베스트 11월, 제니 '솔로'”. News1 (bằng tiếng Hàn). ngày 23 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.
  24. ^ Gaea Katreena Cabico (ngày 25 tháng 10 năm 2019). “LIST: Official nominees for 2019 MAMA”. The Philippine Star. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2019.
  25. ^ “[2020 골든디스크] 청하X블랙핑크 제니, 본상 수상 '솔로퀸 활약'”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). ngày 4 tháng 1 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2020.
  26. ^ '인기가요' 제니 "솔로활동 허전하지만 하루하루 행복"[결정적장면]”. Newsen (bằng tiếng Hàn). ngày 25 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
  27. ^ '인기가요' 제니, 'SOLO'로 또 1위…송민호·워너원 등 '역대급 컴백' [종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). ngày 2 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
  28. ^ '인기가요' 제니, 'SOLO' 막방에 또 1위 4관왕..엑소·데이식스 컴백[종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). ngày 16 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2018.
  29. ^ "Jennie Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
  30. ^ "Jennie Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
  31. ^ “Top 20 Most Streamed International & Domestic Singles In Malaysia” (PDF). Recording Industry Association of Malaysia. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
  32. ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. ngày 16 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
  33. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
  34. ^ “Singapore Top 30 Digital Streaming Chart – Week 46” (PDF). Recording Industry Association (Singapore). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
  35. ^ “Digital Chart – Week 46 of 2018” (bằng tiếng Hàn). Gaon Digital Chart. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
  36. ^ “Kpop Hot 100: November 12–18, 2018”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
  37. ^ "Official Singles Downloads Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2020.
  38. ^ “World Digital Song Sales: ngày 1 tháng 12 năm 2018”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
  39. ^ “2018년 Digital Chart” [Digital Chart – 2018] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2019.
  40. ^ “2019년 Digital Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.
  41. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hàn Quốc – Jennie – SOLO” (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA). Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2020.
  42. ^ Real, Evan (ngày 7 tháng 12 năm 2018). “How K-Pop Superstars BLACKPINK Are Rewriting the Girl Group Narrative”. Hollywood Reporter. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2020.
  43. ^ “South Korea single certifications – Jennie – SOLO(Streaming)” (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association(KMCA). Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2019.
  44. ^ “Jennie – Solo – Single”. YG Entertainment, Interscope. 12 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019 – qua Itunes Store.
  45. ^ “BLACKPINKからソロ・デビューするジェニー、ソロ・デビュー曲 "SOLO"のCD付き1stフォトブック” (bằng tiếng Nhật). Tower Records Japan. 18 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
  • x
  • t
  • s
Jennie
  • Danh sách đĩa nhạc
  • Giải thưởng và đề cử
Đĩa đơn
  • "Solo"
  • "You & Me"
  • "One of the Girls"
Truyền hình dài tập
  • The Idol
Chương trình truyền hình
  • Village Survival, the Eight
Bài viết liên quan
  • YG Entertainment
  • Interscope Records
  • Blackpink
  •  Trang Commons Hình ảnh

Từ khóa » Blackpink Solo Lời Bài Hát