Sơn Hải Kinh – Wikipedia Tiếng Việt

Bài này có liệt kê các nguồn tham khảo và/hoặc liên kết ngoài, nhưng nội dung trong thân bài cần được dẫn nguồn đầy đủ bằng các chú thích trong hàng để người khác có thể kiểm chứng. Bạn hãy cải thiện bài này bằng cách thêm các chú thích. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Sơn hải kinh
Phồn thể山海經
Giản thể山海经
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữShānhǎijīng
Wade–GilesShan1-hai3 Jing1
IPA[ʂán.xài.tɕíŋ]
Tiếng Quảng Châu
Latinh hóa YaleSaan1-hoi2 Ging1
Hình minh họa phượng hoàng chín đầu của Sơn hải kinh (phiên bản màu triều đại nhà Thanh)
Hình minh họa Nữ Oa của Sơn hải kinh.
Hình minh họa cửu vĩ hồ của Sơn hải kinh, bạn của Tây Vương Mẫu
Chuyên đề
Đạo giáo
Học thuyết
  • Đạo
  • Vô vi
  • Thanh tịnh
  • Tiêu dao
  • Tam bảo
  • Tu đạo
  • Vũ hóa phi thăng
  • Thủ nhất
  • Đại Tiên
  • Chân nhân
  • Khí
  • Thái cực
  • Âm Dương
  • Ngũ hành
  • Bát quái
  • Tị cốc
  • Nội đan
  • Ngoại đan
  • Đạo giới
  • Phù lục
  • Vô cực
  • Pháp thuật
  • Khoa nghi
Nhân vật
  • Lão Tử
  • Quan Doãn Tử
  • Văn Tử
  • Liệt Tử
  • Trang Tử
  • Quỷ Cốc Tử
  • Trương Giác
  • Trương Đạo Lăng
  • Ngụy Bá Dương
  • Hứa Tốn
  • Ngụy Hoa Tồn
  • Cát Hồng
  • Khấu Khiêm Chi
  • Lục Tu Tĩnh
  • Đào Hoằng Cảnh
  • Lý Hoằng Chân Quân
  • Tôn Tư Mạc
  • Ngũ Tổ Thất Chân
  • Trần Đoàn
  • Vương Văn Khanh
  • Tư Mã Thừa Trinh
  • Lưu Nhất Minh
  • Thiệu Nguyên Tiết
  • Sở Bá Tú
  • Trần Cảnh Nguyên
  • Vương Trùng Dương
  • Khưu Xứ Cơ
  • Trương Tam Phong
  • Trần Ứng Ninh
  • Trúc lâm thất hiền
  • Danh sách nhân vật Đạo giáo
Thần tiên
  • Tam Thanh Tứ Ngự
    • Nguyên Thủy Thiên Tôn
    • Linh Bảo Thiên Tôn
    • Đạo Đức Thiên Tôn
    • Hoàng Thiên
    • Hậu Thổ
    • Tử Vi
    • Câu Trần
    • Nam Cực Trường Sinh Đại Đế
    • Thái Ất Cứu Khổ Thiên Tôn
  • Tiên Thiên Tôn thần
    • Tây Vương Mẫu
    • Đông Vương Công
    • Thánh Mẫu Nguyên Quân
    • Đẩu Mẫu Nguyên Quân
    • Tam Quan Đại đế
    • Ngũ Phương Ngũ Lão
    • Huyền Thiên Thượng Đế
    • Lôi Thanh Phổ Hóa Thiên Tôn
  • Thiên Địa Sơn Xuyên Bách Thần
    • Cửu Hoàng đại đế
    • Thái Dương tinh quân
    • Thái Âm tinh quân
    • Nam Bắc Đẩu tinh quân
    • Thái Tuế tinh quân
    • Khôi Đẩu tinh quân
    • Ngũ Nhạc đại đế
    • Tứ Hải Long vương
    • Thủy Tiên Tôn Vương
    • Kim Quang thánh mẫu
    • Lôi Công
  • Âm phủ
    • Phong Đô Đại Đế
    • Đông Nhạc Đại Đế
    • Thập Điện Diêm Quân
    • Ngũ Phương Quỷ Đế
    • Âm Dương Ty
    • Phán Quan
    • Nhật Dạ Du Thần
    • Hắc Bạch Vô Thường
  • Thánh hiền Tiên chân
    • Bàn Cổ
    • Nữ Oa
    • Phục Hy
    • Thần Nông
    • Hoàng Đế
    • Bát Tiên
      • Thuần Dương tổ sư
    • Cửu Thiên Huyền Nữ
    • Ly Sơn Lão Mẫu
    • Bách Hoa Tiên Tử
    • Hư Tịch Xung Ứng Chân Nhân
    • Tam Mao Chân Quân
    • Hoàng Đại Tiên
    • Từ Hàng chân nhân
  • Hộ pháp Thái Bảo
    • Thác Tháp lý thiên vương
    • Trung Đàn nguyên soái
    • Nhị lang chân quân
    • Khu Ma chân quân
    • Quan Thánh đế quân
      • Tín ngưỡng Quan Vũ
    • Tứ Đại Nguyên Soái
    • Ôn nguyên soái
    • Khang Nguyên Soái
    • Mã thiên quân
    • Vương Linh Quan
    • Huyền Đàn chân quân
    • Điền Đô nguyên soái
    • Ngũ Doanh thần tướng
    • Pháp Chủ chân quân
  • Thần dân gian
    • Phúc Lộc Thọ
    • Thiên Thượng Thánh Mẫu
      • Tín ngưỡng Mẫu Tổ Đài Loan
    • Thái Sơn Nương Nương
    • Táo Quân
    • Tài Thần
    • Môn Thần
    • Thành Hoàng
    • Cảnh Chủ
    • Phúc Đức Chánh Thần
    • Nguyệt Lão
    • Văn Xương Đế Quân
    • Thiên Y Chân Nhân
    • Bao Công
    • Bảo Sinh Đại Đế
    • Khai Chương Thánh Vương
    • Quảng Trạch Tôn Vương
    • Linh An Tôn Vương
    • Tam Sơn Quốc Vương
    • Cửu Long Tam Công
    • Tây Tần Vương Gia
    • Hồng Thánh Đại Vương
    • Xa Công
    • Hổ Gia
    • Thất Tinh Nương Nương
    • Kim Hoa Nương Nương
    • Lâm Thủy Phu Nhân
    • Chú Sinh Nương Nương
    • Vũ Di Chân Quân
    • Xảo Thánh Tiên Sư
    • Nhạc Vũ Mục Vương
    • Khương Thái Công
    • Trương Tiên
    • Thanh Thủy Tổ Sư
    • Lý Hoằng Chân Quân
    • Đổng Công Tổ Sư
    • Ngũ Phủ Thiên Tuế
    • Ngũ Niên Thiên Tuế
    • Ngũ Phúc Vương Gia
  • Địa Tiên
    • Trấn Nguyên đại tiên
    • Xích Cước đại tiên
  • Danh sách thần thánh Đạo giáo
Tông phái
  • Thời kỳ đầu
    • Hoàng Lão Đạo
    • Phương Tiên Đạo
  • Thời kỳ hình thành
    • Thái Bình Đạo
    • Ngũ Đấu Mễ Đạo
      • Chính Nhất Đạo
        • Trương Thiên Sư
      • Thiên Sư Đạo
  • Cổ Tam phái
    • Lâu Quan Đạo
    • Văn Thủy đạo/Ẩn Tiên Phái
    • Hoa Sơn Đạo
  • Các tông phái
    • Linh Bảo Phái
    • Đông Hoa Phái
    • Thượng Thanh Phái
    • Mao Sơn Tông
    • Các Tảo Tông
    • Trùng Huyền Phái
    • Thiên Tâm Phái
    • Thần Tiêu Phái
    • Thanh Vi Phái
    • Tịnh Minh Đạo
    • Lư Sơn Phái
    • Phổ Am Phái
    • Thái Nhất giáo
    • Chân Đại Đạo
    • Toàn Chân Đạo
      • Long Môn Phái
    • Kim Đan Nam Tông
    • Chính Nhất Đạo
    • Huyền Giáo
    • Thiên Tiên Phái
  • Đạo giáo các nơi
    • Đạo giáo Trung Quốc Đại lục
    • Đạo giáo Hồng Kông
    • Đạo giáo Đài Loan
    • Đạo giáo Singapore
    • Đạo giáo Nhật Bản
    • Đạo giáo Việt Nam
    • Đạo giáo Triều Tiên bán đảo
    • Đạo giáo Đông Nam Á
Điển tịch
  • Đạo kinhĐạo tạng
  • Kinh Dịch
  • Đạo đức kinh
  • Nam Hoa kinh
  • Xung hư kinh
  • Thông huyền kinh
  • Văn Thủy kinh
  • Hoài Nam nội thiên
  • Âm Phù kinh
  • Hoàng Đình kinh
  • Tham Đồng Khế
  • Thái Bình kinh
  • Ngộ Chân thiên
  • Linh Bảo Ngũ Phù kinh
  • Ngũ Nhạc chân hình đồ
  • Tam Hoàng văn
  • Linh Bảo Độ Nhân kinh
  • Đại Động Chân kinh
  • Tây Thăng kinh
  • Thanh Tịnh kinh
  • Lão Tử Hà Thượng Công Chương Cú
  • Tâm Ấn kinh
  • Công khóa kinh
  • Cảm Ứng thiên
  • Định Quan kinh
  • Nội Quan kinh
  • Thai Tức kinh
  • Bắc Đẩu kinh
  • Ngọc Xu kinh
  • Ngọc Hoàng kinh
  • Tam Quan kinh
  • Bão Phác Tử
  • Huyền Cương Luận
  • Hóa Thư
  • Vân Cát Thất Thiêm
  • Đạo giáo Nghĩa Sơ
  • Thiện thư
Động thiên phúc địa
  • Ngọc Kinh Sơn
  • Côn Lôn sơn
  • Bồng Lai sơn
  • Thập châu tam đảo
  • Thập đại động thiên
  • Ba mươi sáu tiểu động thiên
  • Bảy mươi hai phúc địa
  • Danh sơn Đạo giáo
    • Võ Đang sơn
    • Thanh Thành sơn
  • Động thiên phúc địa
    • Động thiên
Khác
  • Đạo sĩ
  • Lịch sử
  • Âm nhạc
  • Đạo quán
    • Danh sách
    • Bạch Vân Quán
    • Lâu Quan Đài
  • Đạo lịch
  • Hiệp hội Đạo giáo Trung Quốc
  • Học viện Đạo giáo Trung Quốc
  • Thiên đình
  • x
  • t
  • s

Sơn hải kinh (tiếng Trung: 山海經)[1] là một cuốn sách cổ của Trung Quốc tổng hợp về địa lý, thần thoại và các sinh vật huyền bí.[2][3] Các phiên bản sớm nhất của tài liệu này có thể đã xuất hiện từ đầu thế kỷ thứ 4 TCN,[4][5] nhưng hình thức hiện tại không thể đạt được trước thời đại nhà Hán. Phần lớn cuốn sách ghi lại những câu truyện ngụ ngôn về địa lý, văn hóa và thần thoại Trung Quốc trước thời đại nhà Tần. Cuốn sách được chia thành 18 phần, mô tả hơn 550 ngọn núi và 300 con sông.

Tác giả

[sửa | sửa mã nguồn]

Tác giả và thời gian sáng tác của Sơn hải kinh vẫn chưa được xác định chính xác. Ban đầu, người ta cho rằng những nhân vật thần thoại như Hạ Vũ hay Bá Ích là tác giả của cuốn sách. Tuy nhiên, các nhà Hán học hiện đại đã đồng thuận rằng cuốn sách là tác phẩm được viết bởi nhiều người từ thời Chiến Quốc đến đầu triều đại nhà Hán.

Biên tập viên đầu tiên được biết đến của Sơn hải kinh là Lưu Hướng của nhà Tây Hán, một trong số những người biên mục thư viện triều đình nhà Hán. Sau đó, Quách Phác, một học giả nhà Tấn đã tiếp tục công việc chú giải tác phẩm.

Tổng quát

[sửa | sửa mã nguồn]

Cuốn sách không phải là một câu chuyện, vì "cốt truyện" liên quan đến các mô tả chi tiết về các địa điểm theo các hướng của núi, đất hoang và biển. Các mô tả thường là cây thuốc, động vật và đặc điểm địa chất. Nhiều mô tả rất trần tục, và nhiều mô tả mang tính huyền ảo. Mỗi chương được viết theo cùng một công thức và toàn bộ cuốn sách được lặp đi lặp lại công thức này.

Cuốn sách chứa nhiều huyền thoại ngắn, hiếm khi vượt quá một đoạn. Một truyền thuyết cổ nổi tiếng trong cuốn sách này là về Hạ Vũ, một vị hoàng đế đã dành nhiều năm để kiểm soát lũ lụt. Câu chuyện về ông nằm trong chương cuối, chương 18, từ đoạn 2 đến đoạn cuối (khoảng 40 câu). Câu chuyện này mang nhiều màu sắc huyền thoại hơn nhiều phiên bản được kể bởi Kinh Thư.

Mục đích

[sửa | sửa mã nguồn]

Các học giả Trung Quốc thời phong kiến gọi nó là một cuốn địa lý chí, và cho rằng các thông tin của nó hầu hết là chính xác. Trong thực tế, thông tin được viết trong cuốn sách là thần thoại. Không ai biết tại sao nó được viết hay làm thế nào mà nó được xem là một cuốn sách địa lý chính xác.

Nội dung

[sửa | sửa mã nguồn]

Sơn hải kinh có 18 chương.

Chương Tiếng Trung Quốc Bính âm tiếng phổ thông Hán-Việt
1 南山經 Nánshān Jīng Nam sơn kinh
2 西山經 Xīshān Jīng Tây sơn kinh
3 北山經 Bishān Jīng Bắc sơn kinh
4 東山經 Dōngshān Jīng Đông sơn kinh
5 中山經 Zhongshan Jīng Trung sơn kinh
6 海外南經 Haiwàinán Jīng Hải ngoại nam kinh
7 海外西經 Hàiwàixī Jīng Hải ngoại tây kinh
8 海外北經 Hàiwàiběi Jīng Hải ngoại bắc kinh
9 海外東經 Haiwàidong Jīng Hải ngoại đông kinh
10 海內南經 Hainèinán Jīng Hải nội nam kinh
11 海內西經 Hainèixī Jīng Hải nội tây kinh
12 海內北經 Hainèiběi Jīng Hải nội bắc kinh
13 海內東經 Hainèidong Jīng Hải nội đông kinh
14 大荒東經 Dàhuāngdōng Jīng Đại hoang đông kinh
15 大荒南經 Dàhuāngnán Jīng Đại hoang nam kinh
16 大荒西經 Dàhuāngxī Jīng Đại hoang tây kinh
17 大荒北經 Dàhuāngběi Jīng Đại hoang bắc kinh
18 海內經 Hainèi Jīng Hải nội kinh

Tất cả 18 chương có thể được chia là 4 phần: Sơn kinh (5 chương), Hải kinh (8 chương), Đại hoang kinh (4 chương) và Hải nội kinh (1 chương). Nó ghi lại hơn 100 vương quốc liên quan, 550 ngọn núi và 300 con sông, cùng với thông tin địa lý, văn hóa của các vương quốc gần đó. Sơn hải kinh cũng ghi nhận tới 277 loài động vật khác nhau. Các học giả tin rằng các ghi chép về động vật trong Sơn hải kinh đã bị cường điệu hóa do lịch sử biên soạn lâu dài và kéo dài qua nhiều triều đại khác nhau; tuy nhiên, nó vẫn có một mức độ đáng tin cậy nhất định bởi chúng thường được viết bởi các thầy pháp và phương sĩ dựa trên kinh nghiệm có được từ chuyến đi của họ.

Người Trung Quốc cổ đại coi Sơn hải kinh là một cuốn sách địa chí,[6] nó được phân vào thể loại địa lý trong cả Tùy thưVăn hiến thông khảo của Mã Đoan Lâm. Nó cũng là một tài liệu tham khảo quan trọng của các nhà sử học Trung Quốc trong suốt lịch sử lâu dài của đất nước họ.

Sơn hải kinh là nguồn gốc và là bản gốc của nhiều thần thoại Trung Quốc cổ đại. Một số trong số chúng đã phổ biến và nổi tiếng trong văn hóa châu Á, như Khoa Phụ, Nữ Oa, Hậu Nghệ, và Hoàng Đế. Đã có đến 450 vị thần đã được đề cập tới trong Sơn hải kinh và họ đã sử dụng cái gì đó gọi là tinh mễ (精米) hoặc tư () tương tự như phép thuật.

Học giả Trung Quốc Ming Hua Zhang tuyên bố rằng Chúc long, một sinh vật thần thoại được đề cập trong Đại hoang bắc kinh, là biểu tượng của cực quang.[7] Chúc long (theo Sơn hải kinh) "màu đỏ, mặt người thân rắn dài hàng ngàn dặm". Ông tin rằng mô tả này phù hợp với đặc điểm của cực quang.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nữ Oa (Tưởng Ứng Hạo, "Sơn hải kinh đồ hội toàn tượng") Nữ Oa (Tưởng Ứng Hạo, "Sơn hải kinh đồ hội toàn tượng")
  • Cửu vĩ hồ Cửu vĩ hồ
  • Quỳ (Ngô Nhậm Thần, "Sơn hải kinh Quảng chú") Quỳ (Ngô Nhậm Thần, "Sơn hải kinh Quảng chú")
  • Cú mang Cú mang
  • Hóa xà Hóa xà
  • Khai minh thú Khai minh thú
  • Chúc âm Chúc âm
  • Cùng kỳ Cùng kỳ
  • Ứng long Ứng long
  • Khoa Phụ Khoa Phụ
  • Thiên cẩu Thiên cẩu
  • Phượng hoàng Phượng hoàng
  • Nhục thu Nhục thu
  • Anh chiêu Anh chiêu
  • Tây Vương Mẫu Tây Vương Mẫu
  • Vũ Dân quốc Vũ Dân quốc
  • Chúc dung Chúc dung
  • Tinh Vệ Tinh Vệ

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bạch trạch

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Shan Hai Jing". Chinese Text Project.
  2. ^ Lewis, Mark Edward (2006). The Flood Myths of Early China. State University of New York. tr. 64. ISBN 978-0-7914-6663-6.
  3. ^ Mark Edward Lewis (2009). China's Cosmopolitan Empire: the Tang dynasty, Vol. 4 . Harvard University Press. tr. 202. ISBN 0-674-03306-X. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2012.
  4. ^ Leo Bagrow, R. & A. Skelton (2009). History of cartography. Transaction Publishers. tr. 204. ISBN 1-4128-1154-6.
  5. ^ Lust, John (1996). Chinese popular prints. Brill Publishers. tr. 301. ISBN 90-04-10472-0.
  6. ^ 「在《家語》成書時人們已承認《山海經》是一部地理書了 」 "During the era of Confucius, people already viewed the as a book of geography."(Lui, Zi Feng. (1997.) 讀〈山海經〉雜記. pg.5. )
  7. ^ 四川省社會科學院 (1986) 山海經新探 (pg 308-314) 成都市. 後收錄《學林漫錄》第8集

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Birrell, Anne, biên tập (1999). The Classic of Mountains and Seas . Penguin. ISBN 0140447199. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2014.
  • Davydov, Andrey (tháng 7 năm 2013) [Composed 2002]. "Шань Хай Цзин" и "И Цзин" - Карта Психофизиологической Структуры Человека? ["Shan Hai Jing" and "I Ching" - Map of Human Psychophysiological Structure?] (bằng tiếng Nga). ISBN 9781301510009.
  • Fedoruk, V. V.; Davydov, A. N. (1998) [Composed 1997]. Corr. of RAO L. A. Verbitskaya; Assoc. Prof. B. G. Sokolova (biên tập). Шань Хай Цзин - Своеобразный Каталог Психо-Физической Структуры Человека? [Is Shan Hai Jing The Original Catalog Of Psychophysiological Human Structure?]. First Russian Philosophical Convention. Human Being – Philosophy – Humanism (bằng tiếng Nga). Quyển VII. Philosophy and Human Problem. St. Petersburg: SPSU Publishing House. p. 355, p. 488. ISBN 9785288018947. B4231.R6751997. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2014. {{Chú thích hội thảo}}: Kiểm tra giá trị |editor1= (trợ giúp)Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  • Fracasso, Riccardo. 1996. "Libro dei monti e dei mari (Shanhai jing): Cosmografia e mitologia nella Cina Antica." Venice: Marsilio. ISBN 88-317-6472-1
  • Mathieu, Remi. 1983. "Etude sur la mythologie et l'ethnologie de la Chine Ancienne." Vol I, "Traduction annotee du Shanhai Jing." Vol. II, "Index du Shanhai jing." Paris: College de France, Institut des hautes etudes Chinoises.
  • Schiffeler, John Wm. 1978. The Legendary Creatures of the Shan hai ching. Hwa Kang. ASIN B0007AP1OI
  • Strassberg, Richard. 2002. A Chinese Bestiary: Strange Creatures from the Guideways Through Mountains and Seas. University of California Press. ISBN 0-520-21844-2

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Văn bản gốc (Phồn thể / Giản thể)
  • Văn bản gốc (bằng tiếng Trung giản thể)
  • Shanhaijing, ChinaKnowledge
  • x
  • t
  • s
Thần thoại Trung Quốc
Tổng quan
  • Khai thiên lập địa
  • Các khái niệm về thế giới thần thánh
  • Chiêm tinh
  • Tiểu thuyết thần ma
  • Thần và các vị bất tử
  • Thiên
  • Địa
  • Bàn Cổ
  • Ma quỷ
  • Tiên
  • Linh thể
  • Đại Tiên
  • Trung ương Thiên quan
  • Địa thượng Thiên tiên
Nhân vật chính
  • Hằng Nga
  • Tam Hoàng Ngũ Đế
  • Bát Tiên
  • Thần Nông
  • Hoàng Đế
  • Viêm Đế
  • Xi Vưu
  • Hậu Nghệ
  • Khoa Phụ
  • Tây Vương Mẫu
  • Ngọc Hoàng Thượng đế
Sinh vật
  • Tứ tượng
    • Huyền Vũ
    • Thanh Long
    • Bạch Hổ
    • Chu Tước
  • Tứ linh
    • Long
    • Ly
    • Quy
    • Phụng
  • Thạch sư
  • Tỳ hưu (Tịch tà)
  • Niên thú
  • Hỗn độn
  • Giải trãi
  • Vô chi kỳ
  • Dã nhân
  • Tứ đại hung thú
    • Cung Công
    • Thao thiết
  • Chim bằng
  • Cửu đầu điểu
  • Hồ ly tinh
    • Cửu vĩ hồ
Địa danh
  • Núi Bất Chu
  • Địa phủ
  • Phù Tang
  • Núi Bồng Lai
  • Quỷ Môn quan
  • Long môn
  • Núi Côn Luân
  • U Đô
  • Thiên đình
  • Động thiên
Tác phẩm văn học
  • Sơn hải kinh
  • Thập di ký
  • Đào hoa nguyên ký
  • Tứ du ký
  • Phong thần diễn nghĩa
  • Bạch Xà truyện
  • Tam toại bình yêu truyện
  • Liêu trai chí dị
  • Tây du ký
  • Sưu thần ký
  • Thiên tiên phối
  • Tử bất ngữ (Tân tề hài)
  • Thiên vấn
    • Sở từ
  • Hoài Nam tử
  • Duyệt Vi thảo đường bút ký
Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn: Quốc gia Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • Hoa Kỳ
    • 2
    • 3
  • Nhật Bản

Từ khóa » Khai Minh Thần Thú