Sóng Dài – Wikipedia Tiếng Việt

Trong vô tuyến, sóng dài là thuật ngữ chỉ những phần phổ vô tuyến có bước sóng tương đối dài. Thuật ngữ này mới xuất hiện vào đầu thế kỷ 20, khi phổ tần số được coi như gồm các bước sóng ngắn, trung bình và dài. Hầu hết các hệ thống và thiết bị vô tuyến hiện đại dùng các bước sóng sau này được gọi là siêu ngắn.

Thuật ngữ sóng dài không được định nghĩa chính xác và ý nghĩa của nó lại khác nhau ở mỗi vùng trên thế giới. Ở Mỹ, ví dụ, Câu lạc bộ sóng dài Mỹ quan tâm đến "tần số dưới băng phát thanh AM",[1] tức là tất cả các tần số dưới 535 kHz (tần số thấp hơn ứng với bước sóng dài hơn).

Ở châu Âu, châu Phi và phần lớn châu Á (Khu vực 1 ITU) thì dải tần số giữa 148,5 và 283,5 kHz được dùng cho phát thanh AM (thêm vào băng sóng trung), thuật ngữ sóng dài đề cập cụ thể tới băng tần phát thanh này.

Băng tần phát thanh sóng dài Khu vực 1 rơi hoàn toàn trong băng tần số thấp của phổ vô tuyến (30–300 kHz), các nhà đài định nghĩa sóng dài có thể ở phần mở rộng bên dưới và/hoặc trên dải tần đó.

Ứng dụng khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Hải đăng vô tuyến đẳng hướng

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Hải đăng vô tuyến đẳng hướng

Hải đăng đẳng hướng phát tín hiệu liên tục để dẫn đường cho hàng hải và hàng không, sử dụng tín hiệu mã Morse. Chúng có thể chiếm bất kỳ tần số trong dải tần 190–1750 kHz. Ở Bắc Mỹ, hải đăng đẳng hướng dùng tần số 190–535 kHz. Khu vực 1 ITU dùng tần số 280 kHz.

Tín hiệu thời gian

[sửa | sửa mã nguồn]

Các trạm dùng tần số 40–80 kHz phát các tín hiệu thời gian tới thiết bị đồng hồ vô tuyến. Ví dụ:

  • WWVB ở Colorado trên tần số 60 kHz.
  • DCF77 ở Frankfurt am Main, Đức trên tần số 77.5 kHz.
  • JJY ở Nhật trên tần số 40 & 60 kHz.
  • 66.6 kHz ở trạm phát Taldom, Nga.
  • 50 kHz ở Irkutsk, Nga.
  • MSF và tần số 60 kHz từ Anthorn ở UK

Đồng hồ vô tuyến thu tín hiệu thời gian hiệu chuẩn của chúng bằng các máy thu sóng dài. Chúng dùng sóng dài, chứ không phải sóng ngắn hay sóng trung, do tính chính xác của đồng hồ không bị ảnh hưởng bởi tín hiệu thời gian truyền đi từ máy phát phản xạ từ tầng điện ly tới máy thu; vì sóng dài truyền theo chế độ sóng đất chứ không phải sóng trời.

Thông tin quân sự

[sửa | sửa mã nguồn]

Anh, Nga, Mỹ, Đức và Thụy Điển dùng tần số dưới 50 kHz để liên lạc với tàu ngầm.

LowFER

[sửa | sửa mã nguồn]

Ở Bắc Mỹ trong thập niên 1970, các tần số 167, 179 và 191 kHz được ấn định cho Đài phát thanh công cộng khẩn cấp Hoa Kỳ. Hiện nay dải tần số 160–190 kHz được dùng ở Mỹ cho các đài thử nghiệm và nghiệp dư LowFER, tần số 190–435 kHz được dùng cho hải đăng vô tuyến dẫn đường.

Phát thanh

[sửa | sửa mã nguồn]

Sóng dài chỉ được dùng ở Khu vực 1 ITU. Hầu hết các đài phát thanh sóng dài nằm ở châu Âu, cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) và Mông Cổ. Phần còn lại nằm ở Thổ Nhĩ Kỳ, Algérie, Maroc, và Libya.

Thông thường, một khu vực rộng lớn có thể được bao phủ bởi một máy phát thanh sóng dài. Điều này là do truyền sóng theo chế độ sóng đất ít bị suy hao bởi hấp thụ mặt đất ở tần số thấp.[2]

Tần số sóng mang

[sửa | sửa mã nguồn]

Tần số sóng mang là bội số của 9 kHz nằm từ 153 tới 279 kHz, ngoại trừ 2 đài ở Đức làm việc ở tần số 177 kHz và 183 kHz.

Cho đến những năm 1970, một số trạm sóng dài ở Liên Xô hoạt động trên tần số 400 kHz và thậm chí còn có 1 trạm hoạt động ở tần số 433 kHz tại Phần Lan.[3]

Một số trạm, ví dụ như Droitwich ở Anh, lấy tần số sóng mang từ đồng hồ nguyên tử của trạm. Do đó chúng có thể được dùng như chuẩn tần số. Droitwich cũng phát một kênh dữ liệu tốc độ bit thấp, dùng kiểu điều chế ma-níp dịch pha băng hẹp cho dịch vụ Radio Teleswitch.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “About LWCA”. Longwave Club of America. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2010.
  2. ^ Ground-wave propagation curves for frequencies between 10 kHz and 30 MHz. ITU-R Recommendation P.368-9
  3. ^ Guide to Broadcasting Stations (ấn bản thứ 17). Butterworth. 1973. tr. 18. ISBN 0-592-00081-8.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tần số thấp
  • Phổ điện từ

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tomislav Stimac, "Definition of frequency bands (VLF, ELF... etc.)". IK1QFK Home Page.
  • The Medium Wave Circle - The premier club for MW/LW enthusiasts
  • Medium Wave News Lưu trữ 2007-04-22 tại Wayback Machine - Published regularly since 1954
  • Euro-African Medium Wave Guide
  • Longwave Club of America
  • How to receive DRM from Kalundborg longwave station
  • Reception of long wave and very long wave with ferrite antennas 5-50 kHz
  • Klawitter, G. (2000). “8.2 Langwellenrundfunk”. Langwelle und Längstwelle (bằng tiếng Đức). Oexner, M., Herold, K. Meckenheim: Siebel Verlag GmbH. tr. 116–131. ISBN 3-89632-043-2.
  • Busch, Heinrich (ngày 14 tháng 11 năm 2001). “Luftschiff Graf Zeppelin LZ127”. (German)
  • [1]
  • http://www.mwlist.org/mwlist_quick_and_easy.php?area=1&kHz=153 - List of long- and mediumwave transmitters with GoogleMap-Links to transmission sites
  • x
  • t
  • s
Phát thanh số và tương tự
Mặt đất
Điều chế tín hiệuAM  • FM  • COFDM
Phân bổ tần sốLW (LF)  • MW (MF)  • SW (HF)  • VHF (thấp / trung / cao)  • Băng tần L (UHF)
Các hệ thống sốCAM-D  • DAB/DAB+ • DRM/DRM+ • HD Radio
Vệ tinh
Phân bổ tần sốBăng C  • Băng Ku  • Băng L  • Băng S
Các hệ thống sốADR  • DAB-S  • DVB-SH  • S-DMB  • SDR
Các nhà cung cấp phát thanh thương mại1worldspace  • Sirius XM  • Sirius XM Canada
CodecAAC  • AMR-WB+ • HE-AAC  • Âm thanh lớp II MPEG-1
Tín hiệu sóng mang conAMSS  • DirectBand  • PAD  • RDS/RBDS  • SCA/SCMO
Chủ để liên quan
Kỹ thuật (audio)Nén dữ liệu âm thanh  • Xử lý tín hiệu âm thanh
Kỹ thuật (định dạng AM stereo)Belar  • C-QUAM  • Harris  • Kahn-Hazeltine  • Magnavox
Kỹ thuật (phát sóng)Phát thanh AM  • Băng tần AM mở rộng  • Phát thanh cáp  • Phát thanh số  • Phát hiện và sửa lỗi  • Băng tần phát thanh FM  • Phát thanh FM  • Truyền lan đa đường  • Trạm tiếp sức sóng ngắn
Văn hóaLịch sử radio  • Phát thanh quốc tế
So sánh các hệ thống radio
  • x
  • t
  • s
Phổ vô tuyến

ELF 3 Hz 30 Hz

SLF 30 Hz 300 Hz

ULF 300 Hz 3 kHz

VLF 3 kHz 30 kHz

LF 30 kHz 300 kHz

MF 300 kHz 3 MHz

HF 3 MHz 30 MHz

VHF 30 MHz 300 MHz

UHF 300 MHz 3 GHz

SHF 3 GHz 30 GHz

EHF 30 GHz 300 GHz

THF 300 GHz 3 THz

  • x
  • t
  • s
Phổ điện từ
← tần số cao hơn       bước sóng dài hơn → Tia Gamma · Tia X · Tia cực tím · Nhìn thấy được · Hồng ngoại · Bức xạ Terahertz · Vi ba · Vô tuyến
Nhìn thấy được (quang học)Tím · Xanh lam · Xanh lá cây · Vàng · Cam · Đỏ
Vi baBăng W · Băng V · Băng Q · Băng Ka · Băng K · Băng Ku · Băng X · Băng S · Băng C · Băng L
Vô tuyếnEHF · SHF · UHF · VHF · HF · MF · LF · VLF · ULF · SLF · ELF
Các loại bước sóngVi ba · Sóng ngắn · Sóng trung · Sóng dài
  • x
  • t
  • s
Viễn thông (tổng quát)
Lịch sử
  • Đèn hiệu
  • Phát thanh
  • Hệ thống bảo vệ cáp
  • Truyền hình cáp
  • Vệ tinh thông tin
  • Mạng máy tính
  • Nén dữ liệu
    • Định dạng mã hóa âm thanh
    • Biến đổi cosin rời rạc
    • Nén ảnh
    • Định dạng mã hóa video
  • Phương tiện truyền thông kỹ thuật số
    • Internet video
    • Dịch vụ lưu trữ video
    • Phương tiện truyền thông mạng xã hội
    • Phương tiện truyền phát trực tiếp
  • Trống
  • Định luật Edholm
  • Máy điện báo
  • Fax
  • Máy đo điện tâm đồ
  • Máy điện báo thủy lực
  • Thời đại Thông tin
  • Cách mạng thông tin
  • Lịch sử Internet
  • Truyền thông đại chúng
  • Lịch sử điện thoại di động
    • Điện thoại thông minh
  • Thông tin quang
  • Điện báo quang học
  • Máy nhắn tin
  • Photophone
  • Điện thoại di động trả trước
  • Lịch sử phát thanh
  • Điện thoại vô tuyến
  • Vệ tinh thông tin
  • Semaphore
  • Chất bán dẫn
    • Linh kiện bán dẫn
    • MOSFET
    • Transistor
  • Tín hiệu khói
  • Viễn thông
  • Điện báo
  • Máy điện thoại (teletype)
  • Điện thoại
  • The Telephone Cases
  • Truyền hình
    • Truyền hình kỹ thuật số
    • Truyền hình Internet
  • Cáp thông tin liên lạc tàu ngầm
  • Videotelephony
  • Ngôn ngữ huýt sáo
  • Cách mạng không dây
Người tiên phong
  • Nasir Ahmed
  • Edwin Howard Armstrong
  • Mohamed M. Atalla
  • John Logie Baird
  • Paul Baran
  • John Bardeen
  • Alexander Graham Bell
  • Tim Berners-Lee
  • Jagadish Chandra Bose
  • Walter Houser Brattain
  • Vinton Cerf
  • Claude Chappe
  • Yogen Dalal
  • Donald Davies
  • Thomas Edison
  • Lee de Forest
  • Philo Farnsworth
  • Reginald Fessenden
  • Elisha Gray
  • Oliver Heaviside
  • Erna Schneider Hoover
  • Harold Hopkins
  • Bob Kahn
  • Dawon Kahng
  • Cao Côn
  • Narinder Singh Kapany
  • Hedy Lamarr
  • Innocenzo Manzetti
  • Guglielmo Marconi
  • Robert Metcalfe
  • Antonio Meucci
  • Jun-ichi Nishizawa
  • Radia Perlman
  • Alexander Stepanovich Popov
  • Johann Philipp Reis
  • Claude Shannon
  • Henry Sutton
  • Nikola Tesla
  • Camille Tissot
  • Alfred Vail
  • Charles Wheatstone
  • Vladimir K. Zworykin
Môi trường
  • Cáp đồng trục
  • Truyền thông sợi quang
    • Sợi quang học
  • Giao tiếp quang trong không gian tự do
  • Giao tiếp phân tử
  • Sóng vô tuyến
    • Wireless
  • Đường dây truyền tải
    • Mạch truyền dữ liệu
    • Mạch viễn thông
Ghép kênh
  • Nhiều quyền truy cập phân chia theo không gian
  • Ghép kênh phân chia tần số
  • Ghép kênh phân chia thời gian
  • Ghép kênh phân chia-phân cực
  • Ghép kênh xung góc quỹ đạo
  • Đa truy cập phân chia theo mã
Khái niệm
  • Giao thức truyền thông
  • Mạng máy tính
  • Truyền dữ liệu
  • Lưu trữ và chuyển tiếp
  • Thiết bị viễn thông
Loại mạng
  • Mạng thiết bị di động
  • Ethernet
  • ISDN
  • Mạng cục bộ
  • Điện thoại di động
  • Mạng thế hệ mới
  • Mạng điện thoại chuyển mạch công cộng
  • Mạng vô tuyến
  • Mạng truyền hình
  • Điện tín
  • UUCP
  • Mạng diện rộng
  • Mạng không dây
  • Mạng khu vực Internet
  • Mạng nano
Mạng đáng chú ý
  • ARPANET
  • BITNET
  • CYCLADES
  • FidoNet
  • Internet
  • Internet2
  • JANET
  • NPL network
  • Usenet

Từ khóa » Bức Xạ Sóng Dài Là Gì