Song Long Tiêu Ban Lộ - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng

  • Thuốc
  • Nhà thuốc
  • Phòng khám
  • Bệnh viện
  • Công ty
  • Trang chủ
  • Thuốc mới
  • Cập nhật thuốc
  • Hỏi đáp
Home Thuốc Song long tiêu ban lộ Gửi thông tin thuốc Song long tiêu ban lộ Song long tiêu ban lộNhóm sản phẩm: Thuốc có nguồn gốc Thảo dược, Động vậtĐóng gói:Chai 25ml thuốc nước

Thành phần:

Hoàng cầm, thiên hoa phấn, kim ngân hoa, thăng ma, cát căn, khương hoạt, tri mẫu, thanh cao, sài hồ. SĐK:V1347-H12-10
Nhà sản xuất: Cơ sở Song Long - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Thông tin thành phần Hoàng Cầm

Mô tả:Hoàng cầm là một loại cỏ sống dai, cao 20- 50cm, có rễ phình to thành hình chùy, mặt ngoài màu vàng sẫm bẻ ra có màu vàng. Thân mọc đứng, vuông, phân nhánh, nhẵn hoặc có lông ngắn. Lá mọc đối, cuống rất ngắn, hoặc không cuống; phiến lá hình mác hẹp, hơi đầu tù, mép nguyên, dài 1,5-4cm, rộng 3-8mm hoặc 1cm, mặt trên màu xanh sẫm, mặt dưới xanh nhạt. Hoa mọc thành bông ở đầu cành, màu lam tím. Cánh hoa gồm 2 môi, 4 nhị (2 nhị lớn dài hơn tràng) màu vàng, bầu có 4 ngăn. Phân bố,thu hái và sơ chế: Cây mọc tốt, nhưng chưa phát triển. Hiện vị này vản phải nhập của Trung Quốc (Hắc Long Giang, Liêu Ninh, Hà Bắc, Hà Nam, Vân Nam, Nội Mông). Mọc hoang cả ở Liên Xô cũ được nghiên cứu sử dụng làm thuốc chữa cao huyết áp.Mùa xuân và thu thu hoạch lấy rễ: Đào về cắt bỏ rễ con, rửa sạch đất cát, phơi hơi khô, cạo bỏ vỏ mỏng, phơi hoặc sấy khô là được. Cây thuốc Hoàng cầm Mô tả Dược liệu: Vị thuốc Hoàng cầm là phần rễ khô hình trụ tròn hoặc hình chùm xoắn, ở đỉnh hơi khô, nhỏ dần về phía dưới, cong, dài chừng 12cm-16cm, đoạn trên thô khoảng 24-25mm hoặc hơn 35mm. Mặt ngoài màu nâu vàng, phần trên hơi sần sùi có những đường nhăn dọc, xoắn hoặc có những vân hình mạng, phía dưới ít sần sùi, có đường nhăn nhỏ hơn. Phần trên và phần dưới đều có vết tích của rễ con, bên trong có màu vàng lục, chính giữa rỗng ruột, màu nâu vàng. Rễ gìa phần lớn rỗng ruột, bên trong có màu đen nâu, gọi là Khô cầm hay Phiến cầm. Rễ mới, bên trong đầy ruột gọi là Tử cầm hoặc Điều cầm (Dược Tài Học) Phần dùng làm thuốc: Rễ củ – Radix Scutellariae, thường gọi là Hoàng cầm.Rễ có hai loại: loại rễ già, trong rỗng đen, ngoài vàng gọi là khô cầm; loại rễ non giữa cứng chắc, mịn, ngoài vàng trong xanh và vàng gọi là Điều cầm. Thứ to lớn hơn ngón tay là tốt. Thành phần hóa học: Trong rễ Hoàng cầm có tinh dầu, các dẫn xuất flavon: baicalin, bacalein, wogonoside, wogonin, skullcapflavone I, H, oroxylin A; còn có tanin và chất nhựa. Bào chế: + Theo Trung Y: Hoàng cầm sao rượu thì đi lên, tẩm mật heo sao thì trừ hoả trong Can đởm. + Theo kinh nghiệm Việt Nam: Thứ Khô cầm thì bỏ đầu, bỏ ruột đem rửa sạch, ủ kín một đêm cho mềm, thái hoặc bào mỏng 1 -2 ly. Phơi khô (dùng sống); sau khi phơi khô tẩm rượu 2 giờ, sao qua (thường dùng).Tác dụng :Tính vị: Vị đắng, tính hàn. Qui kinh: Vào các kinh Tâm, Phế, Can, Đởm, Đại tràng, Tiểu tràng. Tác dụng của Hoàng cầm: Thuốc trừ nhiệt, thanh hoả.Chỉ định :+ Tả thực hoả, thanh thấp nhiệt, trị cảm mạo, hoàng đản, đau bụng.+ Sốt do đờm nhiệt. Hoàng cầm hợp với Hoạt thạch và Thông thảo.+ Hoàng đản: Hoàng cầm hợp với Chi tử, Nhân trần và Trúc diệp.+ Kiệt lỵ hoặc tiêu chảy: Hoàng cầm hợp với Hoàng liên.+ Mụn nhọt đầu đinh: Hoàng cầm hợp với Kim ngân hoa và Thiên hoa phấn.+ Ho do phế nhiệt: Hoàng cầm hợp với Tang bạch bì và Tri mẫu.+ Doạ sảy thai (động thai): Hoàng cầm hợp với Ðương qui và Bạch truật.Liều lượng - cách dùng:Ngày dùng 6 - 12g, có thể đến 30 - 50g.Chống chỉ định :Không dùng trong những trường hợp Tỳ Vị hư hàn và không có thấp nhiệt, thực hoả.

Thông tin thành phần Thiên hoa phấn

Mô tả:

Thiên hoa phấn là cây thảo leo sống nhiều năm, thân có rãnh, tua cuốn có 2-3 (-5) nhánh. Lá mọc so le; phiến dài 5-14cm, rộng 3-5cm, chia 3-5 thuỳ, dày, dai, mặt trên nhám nhám. Cây có hoa khác chỗ, chùm hoa đực dài 15cm, lá bắc to có răng; hoa rộng 7cm, màu trắng, cánh hoa cao 2,5cm, nhị 3. Hoa cái mọc đơn độc; bầu có cuống, dài 3cm. Quả mọng tròn, to 9-10cm, màu vàng cam; hạt tròn dẹp, dài 11-16mm, rộng 7-12mm, trong có lớp vỏ lụa màu xanh. Ra hoa tháng 6-8, có quả tháng 9-10.Địa lý:Loài của Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc trên đất rừng bên khe hay mé đường vùng núi Cao Bằng và cùng mọc trên đất cát hoang ở Ninh Thuận, Bình Thuận.Thu hái, sơ chế: Rễ củ thu hái vào mùa đông, đào về rửa sạch, gọt bỏ vỏ ngoài, cắt từng đoạn, đem ngâm vào nước sôi trong một tuần lễ, lấy ra phơi khô dùng làm thuốc.Mô tả Dược liệu:Thiên hoa phấn là tên thuốc của rễ cây qua lâu, một dược liệu quý của y học cổ truyền và kinh nghiệm dân gian. Vị thuốc Thiên hoa phấn là rễ đã cạo sạch vỏ ngoài, phơi hay sấy khô của cây Qua lâu. Rễ dạng hình trụ không đều, hình thoi hoặc hình khối, dài 6 – 8cm, đường kính 1,5 – 5,5cm. Mặt ngoài vàng nhạt hoặc màu nâu vàng, nhạt. Củ to, khô, chắc nặng, da vàng ngà, thịt trắng, nhiều bột, ít xơ, không già quá, không mốc mọt là tốt. Củ non quá thì bở, kém phẩm chất.Tính vị: Vị đắng, hơi ngọt, tính hàn.Quy kinh: Vào kinh Phế, Vị.Thành phần hóa học: Saponin, tinh bột.Tác dụng :Sinh tân dịch, chỉ khát, nhuận táo, giảm đau, chữa sốt nóng, miệng khô khát, lở ngứa, hoàng đản, viêm tấy, thanh nhiệt hoá đàm, khoan hung tán kết, nhuận tràng.Chỉ định :Chủ trị, phối hợp:+ Tiêu khát, trị hoàng đản, vú lên nhọt, trị mạch lươn, lở độc, sưng, tấy.+ Khát trong bệnh có sốt: Thiên hoa phấn phối hợp với Sa sâm, Mạch đông và Lô căn.+ Khát dữ dội trong tiểu đường: Thiên hoa phấn phối hợp với Cát căn, Ngũ vị tử và Tri mẫu.+ Ho khan do Phế nhiệt: Thiên hoa phấn phối hợp với Tang bạch bì, Xuyên bối mẫu và Cát cánh.+ Mụn nhọt: Thiên hoa phấn phối hợp với Liên kiều, Bồ công anh, Xuyên bối mẫu và Kim ngân hoa.Liều lượng - cách dùng:Ngày dùng 12 - 16g. Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
  • Share on Facebook
  • Share on Twitter
  • Share on Google
Heramama Vitamin bà bầu Hỏi đáp Thuốc biệt dược Thuốc ho người lớn OPC

Thuốc ho người lớn OPC

SĐK:VD-25224-16

Nhiệt miệng nhất nhất

Nhiệt miệng nhất nhất

SĐK:VD-24532-16

Solvella

Solvella

SĐK:VD-11403-10

An cung ngưu hoàng hoàn

SĐK:VN-20946-18

Đại Tần Giao

SĐK:VD-30104-18

Hoàng cầm phiến

SĐK:VD-29032-18

Tỷ tiên phương

SĐK:VD-28732-18

Thuốc gốc

Oseltamivir

Oseltamivir

Dequalinium

Dequalinium chloride

Semaglutide

Semaglutide

Apixaban

Apixaban

Sotalol

Sotalol hydrochloride

Tolvaptan

Tolvaptan

Palbociclib

Palbociclib

Axitinib

Axitinib

Fluticasone

Fluticasone propionate

Cefdinir

Cefdinir

Mua thuốc: 0868552633 fb chat
Trang chủ | Tra cứu Thuốc biệt dược | Thuốc | Liên hệ ... BMI trẻ em
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược - Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn - Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com

Từ khóa » Tiêu Ban Lộ Song Song