Speaking - Unit 10 Trang 109 Tiếng Anh 12

Bài 1

1. Work in pairs. Ask and answer the following questions.

(Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

1. What do you call Gấu Trúc, Tê Giác, Hổ, Voi in English?

2. In which sort of habitats can you find each of these animals?

3. Which of these animals can be kept as a pet or used for food or medicine?

4. Which of them is / are endangered?

Lời giải chi tiết:

1. 

A: What do you call Gấu Trúc, Tê Giác, Hổ, Voi in English?

(Bạn gọi "gấu trúc, tê giác, hổ và voi "bằng tiếng Anh là gì?)

B: We call these animals “panda, rhino, tiger and elephant” respectively.

(Chúng tôi gọi những con vật này lần lượt là "panda, rhino, tiger and elephant".)

2. 

A: In which sort of habitats can you find each of these animals?

(Trong những loại môi trường sống nào bạn có thể tìm thấy những con vật này?)

B: Pandas can be seen in bamboo forests. Rhinos can be found in grasslands and tropical or sub-tropical forests. We can find tigers in forests, grasslands and elephants can be seen in forests.

(Gấu trúc có thể được tìm thấy trong rừng tre. Tê giác có thể được tìm thấy ở đồng cỏ và rừng nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Chúng ta có thể thấy những con hổ trong rừng, đồng cỏ và voi có thể được nhìn thấy trong rừng.)

3.  

A: Which of these animals can be kept as a pet or used for food or medicine?

(Động vật nào trong số những động vật này có thể được giữ như vật nuôi hoặc được sử dụng cho thực phẩm hoặc thuốc?)

B: None of these animals can he kept as a pet, except for tiger can be used for food and medicine.

(Không loài trong số những con vật này được nuôi như vật nuôi, trừ hổ có thể dùng làm thức ăn và thuốc men.)

4. 

A: Which of them is / are endangered?

(Những con nào trong số chúng đang bị đe doạ?)

B: Pandas, tigers and rhinos are endangered.

(Gấu trúc, hổ và tê giác đang bị nguy hiểm.)

Từ khóa » Tiếng Anh Lớp 12 Unit 10 Speaking