Stan Lee – Wikipedia Tiếng Việt

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.
Stan Lee
Lee năm 2014
SinhStanley Martin Lieber(1922-12-28)28 tháng 12, 1922 Thành phố New York, New York, Hoa Kỳ
Mất12 tháng 11, 2018(2018-11-12) (95 tuổi)Los Angeles, California, Hoa Kỳ
Quốc tịchMỹ
Lĩnh vựcNhà văn, nhà sản xuất, chủ bút, tổng biên tập, diễn viên, dẫn chương trình, họa sĩ
Tác phẩm nổi bậtDaredevilFantastic FourHulkIron ManSpider-ManThorX-Men
Cộng tác viên
  • Jack Kirby
  • Steve Ditko
  • John Romita Sr.
  • Don Heck
  • Bill Everett
  • Joe Maneely
Giải thưởng
  • The Will Eisner Award Hall of Fame
  • Jack Kirby Hall of Fame
  • Huân chương Nghệ thuật Quốc gia Hoa Kỳ
  • Disney Legends
Phối ngẫuJoan Boocock Lee(cưới 1947⁠–⁠mất2017)
Con cái2
Chữ ký
Websitetherealstanlee.com Sửa dữ liệu tại Wikidata

Stan Lee[1] (28 tháng 12 năm 1922 - 12 tháng 11 năm 2018)[2] tên khai sinh Stanley Martin Lieber là một nhà văn, họa sĩ, chủ bút,[3] chỉ đạo sản xuất, người dẫn chương trình, diễn viên, chủ tịch hội đồng quản trị người Mỹ [4] của Marvel Comics.

Ông đã từng cộng tác với rất nhiều họa sĩ, đáng chú ý phải kể đến Jack Kirby và Steve Ditko, ông còn là người đồng sáng tạo ra các nhân vật truyện tranh nổi tiếng như Người Nhện, Hulk, nhóm Fantastic Four, Người Sắt, Thor, X-men và rất rất nhiều nhân vật giả tưởng khác, tạo ra một vũ trụ riêng biệt của các siêu anh hùng trong truyện tranh với một hệ thống nhân vật phong phú và phức tạp. Lee đã góp công rất lớn trong việc đưa Marvel Comics từ một công ty nhỏ trở thành một tập đoàn đa phương tiện khổng lồ. Sau khi nghỉ hưu vào năm 1990, ông trở thành nhân vật đại chúng của công ty, và xuất hiện với tư cách là diễn viên khách mời trong hầu hết các bộ phim điện ảnh dựa theo những nhân vật truyện tranh của Marvel.

Với những đóng góp của mình, Lee đã vinh dự được nhận giải thưởng Will Eisner Award vào năm 1994 và Harvey Award vào năm 1995. Ông cũng được trao Huân chương nghệ thuật Quốc gia (National Medal of Arts) vào năm 2005. Ngày 12/11/2018 ông đã qua đời ở tuổi 95 vì sức khoẻ của ông trong nhiều tháng trước đó đã bị giảm sút do chứng viêm phổi và giảm thị lực.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Stanley Martin Lieber sinh ra tại thành phố New York vào ngày 28/12/1922[5] trong 1 gia đình gốc Do Thái nhập cư từ Romania, là con trai của Jack Lieber và Celia.[6][7] Bố ông là thợ may quần áo, công việc không được ổn định cho lắm sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới[6], và gia đình phải chuyển lên sống tại khu Washington Avenue[8], Washington Heights, Manhattan. Năm Lee gần 9 tuổi, mẹ ông sinh em trai là Larry Lieber. Ông nói vào năm 2006 rằng khi là 1 đứa trẻ ông đã bị ảnh hưởng rất nhiều bởi phim ảnh và sách truyện, đặc biệt là diễn viên Errol Flynn với những vai diễn anh hùng.[9]

Lee theo học tại trường trung học DeWitt Clinton.[10] Thời trẻ, ông rất thích viết và ông có ước mơ một ngày nào đó được viết ra những tác phẩm tuyệt vời.[11] Ông từng làm thêm những công việc là viết cáo phó cho một tờ báo; giao bánh sandwich; làm việc cho nhà máy may; chỉ chỗ ngồi tại nhà hát kịch... Ông tốt nghiệp trung học khá sớm, vào năm 16 tuổi.[12]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Ban đầu

[sửa | sửa mã nguồn]

Với sự giúp đỡ của người chú Robbie Solomon,[13] Stan Lee được nhận làm phụ tá tại tờ Timely Comics - 1 chi nhánh trong công ty Atlas Comics của Martin Goodman - công ty vào năm 1960 trở thành Marvel Comics. Là cháu của vợ Goodman[14], ông được chính thức nhận vào tờ Timely bởi chủ bút Joe Simon.

Công việc của ông lúc đầu khá nhàm chán. "Hồi đó các họa sĩ trước khi vẽ phải bơm mực, tôi có nhiệm vụ giữ cho lọ mực không bị cạn" - Lee hồi tưởng lại. "Tôi còn phải đi lấy đồ ăn cho mọi người; đóng dấu biên tập; tẩy những nét bút chì trên truyện tranh giúp họ". Đi theo khát vọng thời thơ ấu được trở thành 1 nhà văn, Stanley Lieber đã sáng tác nên tác phẩm truyện tranh đầu tiên trong sự nghiệp: "Captain America- Cuộc trả thù những kẻ phản bội" trong ấn phẩm truyện Captain America Comics #3 (5/1941) và sử dụng bút danh "Stan Lee" - cái tên mà vài năm sau đã được chọn để trở thành tên chính thức của ông. Trong tập truyện này chiếc khiên của Captain America đã lần đầu tiên được xuất hiện, và từ đó nó dần dần trở thành biểu tượng của siêu anh hùng này.

Lee cũng đã thoát ra khỏi việc là chân sai vặt để trở thành 1 họa sĩ truyện tranh thực thụ với truyện "'Headline' Hunter, Foreign Correspondent". Siêu anh hùng đầu tiên mà ông sáng tạo ra là Destroyer trong Mystic Comics #6 (8/1941), 2 nhân vật nữa ông cũng tạo ra trong khoảng thời gian này là Jack Frost trong USA Comics #1 (8/1941) và Father Time trong Captain America Comics #6 (8/1941).

Sau khi Simon cùng Jack Kirby rời công ty, Goodman đã đưa Lee lên làm chủ bút tạm thời. Lee đã rất cố gắng và được giữ vị trí chủ bút chính thức, đồng thời kiêm luôn chức vụ phụ trách về mỹ thuật.

Ông lấy Joan Clayton Boocock vào năm 1947, và đến năm 1949 họ chuyển đến 1 ngôi nhà 2 tầng, 3 phòng ngủ tại 1084 West Broadway, New York, sống ở đó đến năm 1952. Trong khoảng thời gian này, họ có với nhau 1 cô con gái tên là Joan Celia "J.C." Lee (1950) và 1 người con nữa (1953) nhưng đáng tiếc người con thứ 2 bị chết yểu 3 ngày sau khi sinh. Lee sau đó mua một ngôi nhà ở 226 Richards Lane, New York, và sống ở đó từ 1953 đến 1980.

Giữa những năm 1950, Lee viết rất nhiều truyện đủ thể loại như hành động, lãng mạn, miền Tây, khoa học viễn tưởng, kinh dị... Trong thời gian này, ông thành lập nhóm Dan DeCarlo để cung cấp các thông tin cho tờ báo My Friend Irma. Cuối thập kỉ, Lee cảm thấy mất cảm hứng làm công việc này và có ý định từ bỏ sự nghiệp.

Cuộc Cách mạng Marvel

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong những năm cuối của thập kỉ 50, biên tập của DC Comics là Julius Schwartz đã làm hồi sinh lại những hình tượng những siêu anh hùng và đạt được những thành công lớn với phiên bản truyện về nhân vật Flash, sau đó là đến cả nhóm Liên Minh Công Lý của Mĩ (Justice League of America). Để đáp trả, Martin Goodman đã yêu cầu Lee tạo ra 1 nhóm siêu anh hùng mới. Vợ Lee khuyên rằng ông nên thử sáng tạo theo cách mà ông muốn vì lúc này ông đã đang muốn từ bỏ sự nghiệp và không có gì để mất cả.

Lee đã làm theo lời khuyên đó của vợ, tạo nên những nhân vật siêu anh hùng không quá hoàn mỹ như trước, giống con người hơn, thay đổi quan niệm rằng siêu anh hùng là dành cho lứa tuổi trẻ em. Trước đó, những siêu anh hùng trong truyện tranh đều là những nhân vật hoàn hảo, không có khuyết điểm nào. Lee đã hình thành 1 hệ thống những nhân vật siêu anh hùng phức tạp như con người, họ cũng có thể đôi khi xấu tính, hay u sầu, tự cao tự đại, họ phải vật lộn với chính bản thân mình, lo lắng cho những hóa đơn hàng tháng, gây ấn tượng với các cô bạn gái, thấy chán nản hoặc thậm chí bị ốm đau, bênh tật.

Nhóm siêu anh hùng đầu tiên mà đội ngũ của Lee và họa sĩ Jack Kirby tạo ra là Fantastic Four. Sự thành công của nhóm đã khiến Lee và các cộng sự ở Marvel giới thiệu hàng loạt những tập truyện mới. Ông cùng Jack Kirby sáng tạo ra nhân vật Thor, Hulk, Iron Man, và nhóm X-Men; cùng Bill Everett tạo ra Daredevil; cùng Steve Ditko tạo ra Doctor Strange và nhân vật thành công nhất trong lịch sử của hãng Marvel: Người Nhện. tất cả họ đều sống trong 1 vũ trụ của riêng Marvel. Lee và Kirby đã tập hợp nhiều trong số những nhân vật họ mới tạo ra vào 1 nhóm mang tên The Avengers và làm sống lại những nhân vật có từ thập kỉ 40 như Captain America. Sub-Mariner, Ka-zar.

Năm 1972, Lee dừng việc viết truyện hàng tháng để nhận chức chủ bút. Ấn bản The Amazing Spider-Man cuối cùng của ông là số #110 (7/972)[15], còn ấn bản cuối cùng của Fantastic Four là số #125 (9/1972).[16]

Giai đoạn sau của sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Một bức ảnh của Lee vào năm 1975 được ông ký tên trong sự kiện San Diego Comic-Con

Trong những năm tiếp theo, Lee trở thành đầu tàu và là gương mặt đại diện của Marvel Comics. Ông ấy xuất hiện tại các sự kiện truyện tranh khắp nước Mỹ, phát biểu tại các trường đại học trong các buổi tọa đàm. Lee và John Romita Sr. chính thức cho ra mắt tờ báo truyện tranh về Người nhện vào ngày 3 tháng 1 năm 1977.[17] Tác phẩm cuối cùng mà Lee cộng tác cùng với Jack Kirby là The Silver Surfer: The Ultimate Cosmic Experience, được xuất bản vào năm 1978 như là một phần của tuyển tập sách Marvel Fireside Books và tác phẩm này được nhiều người cho rằng chính là cuốn tiểu thuyết truyện tranh đầu tiên của Marvel.[18] Lee và John Buscema cũng đã cùng nhau tạo nên ấn bản đầu tiên về nhân vật The Savage She-Hulk (5/1980), kể về một người em gái họ của Hulk[19] và sáng tác một câu chuyện về Silver Surfer có tên là Epic Illustrated #1 (Mùa xuân năm 1980).[20] Ông chuyển đến sống tại California vào năm 1981 để phát triển mảng phim truyền hình và điện ảnh của Marvel. Ông chính là người đã xuất hiện với vai trò cameo trong rất nhiều các bộ phim chuyển thể từ tác phẩm của Marvel. Ông cũng thường hay trở lại với truyện tranh bằng việc viết tiếp rất nhiều các dự án về Silver Surfer bao gồm một tập truyện one-shot vào năm 1982 được vẽ bởi John Byrne[21], một tác phẩm tiểu thuyết truyện tranh có tên là Ngày phán xét, vẽ bởi John Buscema,[22] cùng với đó là series Parable, vẽ bởi họa sĩ người Pháp Mœbius,[23] và cuối cùng là tác phẩm The Enslavers, kết hợp với Keith Pollard.[24] Lee đã được chọn làm chủ tịch của công ty trong một thời gian ngắn, tuy nhiên ông nhanh chóng từ bỏ vị trí này để làm chủ bút vì cho rằng làm chủ tịch có quá nhiều con số và phân tích tài chính, ông không muốn làm một việc mà ông không yêu thích như vậy.[25]

Sách tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lee, Stan; Mair, George (2002). Excelsior!: The Amazing Life of Stan Lee. Simon & Schuster. ISBN 0743228006.
  • Lee, Stan (1974). Origins of Marvel Comics. (Marvel Entertainment Group 1997 reissue). Simon and Schuster. ISBN 0785105514.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • McLaughlin, Jeff, ed. Stan Lee: Conversations (University Press of Mississippi, 2007), ISBN 978-1-57806-985-9
  • Ro, Ronin. Tales to Astonish: Jack Kirby, Stan Lee, and the American Comic Book Revolution (Bloomsbury USA, 2005 reissue) ISBN 1-58234-566-X
  • Raphael, Jordan, and Spurgeon, Tom. Stan Lee and the Rise and Fall of the American Comic Book (Chicago Review Press, 2003) ISBN 1-55652-506-0

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lee & Mair 2002, p. 27
  2. ^ Kandell, Jonathan; Webster, Andy (12 tháng 11 năm 2018). “Stan Lee Is Dead at 95; Superhero of Marvel Comics + Video (05:26)”. The New York Times. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  3. ^ Gilroy, Dan (17 tháng 9 năm 1986). “Marvel Now a $100 Million Hulk: Marvel Divisions and Top Execs”. Variety. tr. 81. Bản gốc (jpeg) lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl= và |archive-url= (trợ giúp)
  4. ^ “Marvel Entertainment Group Inc. Form 10-K/A”. Securities and Exchange Commission. ngày 15 tháng 5 năm 1997. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  5. ^ Miller, John Jackson (ngày 10 tháng 6 năm 2005). “Comics Industry Birthdays”. Comics Buyer's Guide. Iola, Wisconsin. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2010.
  6. ^ a b Lee & Mair 2002, p. 5
  7. ^ The Celebrity Who's Who – World Almanac. Google Books. tháng 9 năm 1986. tr. 213. ISBN 978-0-345-33990-4. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2013.
  8. ^ Lewine, Edward (ngày 4 tháng 9 năm 2007). “Sketching Out His Past: Image 1”. The New York Times Key Magazine. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2010. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl= và |archive-url= (trợ giúp)
  9. ^ Lewine. “Image 2”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2010. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl= và |archive-url= (trợ giúp)
  10. ^ Lee and Mair, p. 17
  11. ^ Sedlmeier, Cory (biên tập). Marvel Masterworks: The Incredible Hulk Volume 2. Marvel Comics. tr. 244. ISBN 978-0-7851-5883-7.
  12. ^ “Biography”. StanLeeWeb.com (fan site by minority shareholders of POW! Entertainment). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2010.
  13. ^ “I Let People Do Their Jobs!': A Conversation with Vince Fago—Artist, writer, and Third Editor-in-Chief of Timely/Marvel Comics”. Alter Ego. 3 (11). Raleigh, North Carolina: TwoMorrows Publishing. tháng 11 năm 2001. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl= và |archive-url= (trợ giúp)
  14. ^ Lee, Mair, p. 22
  15. ^ Manning "1970s" in Gilbert (2012), p. 61: "Stan Lee had returned to The Amazing Spider-Man for a handful of issues after leaving following issue #100 (September 1971). With issue #110. Lee once again departed the title into which he had infused so much of his own personality over his near 10-year stint as regular writer."
  16. ^ Sanderson "1970s" in Gilbert (2008), p. 157
  17. ^ Saffel, "An Adventure Each Day", p. 116: "On Monday ngày 3 tháng 1 năm 1977, The Amazing Spider-Man comic strip made its debut in newspapers nationwide, reuniting writer Stan Lee and artist John Romita."
  18. ^ Sanderson "1970s" in Gilbert (2008), p. 187: "[In 1978], Simon & Schuster's Fireside Books published a paperback book titled The Silver Surfer by Stan Lee and Jack Kirby...This book was later recognized as Marvel's first true graphic novel."
  19. ^ DeFalco "1980s" in Gilbert (2008), p. 197: "With the help of artist John Buscema, [Stan] Lee created Jennifer Walters, the cousin of Bruce Banner."
  20. ^ Bản mẫu:Grand Comics Database search
  21. ^ Catron, Michael (tháng 8 năm 1981). “Silver Surfer Special Set”. Amazing Heroes. Seattle, Washington: Fantagraphics Books (3): 17.
  22. ^ Lee, Stan; Buscema, John (1988). Silver Surfer: Judgement Day. Marvel Comics. tr. 64. ISBN 978-0-87135-427-3.
  23. ^ Lofficier, Jean-Marc (tháng 12 năm 1988). “Moebius”. Comics Interview (64). Fictioneer Books. tr. 24–37.
  24. ^ Lee, Stan; Pollard, Keith (1990). Silver Surfer: The Enslavers. Marvel Comics. tr. 64. ISBN 978-0-87135-617-8.
  25. ^ Lee, Mair [cần số trang]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikiquote có sưu tập danh ngôn về: Stan Lee
Bài viết này sử dụng liên kết ngoài có thể không tuân theo quy định hoặc nguyên tắc của Wikipedia. Xin hãy giúp cải thiện bài này bằng cách xóa bỏ các liên kết bên ngoài quá mức cho phép hoặc không phù hợp và chuyển đổi các liên kết hữu ích khi thích hợp thành tài liệu tham khảo. (November 2010)
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Stan Lee.
  • POW! Entertainment Lưu trữ 2011-02-17 tại Wayback Machine (official site)
  • “Biography”. StanLeeWeb.com (fan site by minority shareholders of POW! Entertainment. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2010.
  • McCave, Joseph. "SDCC 2009: Stan Lee Talks 'Time Jumper'!" FearNet.com, ngày 27 tháng 7 năm 2009
  • Framingham, Mass. "Myth and the Hero's Journey: Big Screen Blockbusters – Star Wars, Spider-Man Tell Timeless Tales", Daily News (ngày 5 tháng 5 năm 2002), by Chris Bergeron
  • Archive of "Fast Chat: Stan Lee". Newsday, ngày 1 tháng 4 năm 2007. Online version ngày 31 tháng 3 năm 2007.
  • Stan Lee at ComiCon in Seattle
  • Stan Lee at the Unofficial Handbook of Marvel Comics Creators
  • Stan Lee trên Comic Book DB
  • Stan Lee tại Internet Speculative Fiction Database
  • Stan Lee trên IMDb
  • Stan Lee trên Twitter

Audio/video

  • Audio of Merry Marvel Marching Society record tại Wayback Machine (lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2005), including voice of Stan Lee
  • “Stan Lee”. (video interviews) WebOfStories.com. 25 tháng 11 năm 2024.
  • Comic Geek Speak: Episode 83 – Stan Lee interview podcast, ngày 12 tháng 12 năm 2005
  • Mahalo Daily with Veronica Belmont: "MD044 – Stan Lee Interview" tại Wayback Machine (lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2008), ngày 28 tháng 1 năm 2008
  • Stan Lee receives 1st New York comics legend award Lưu trữ 2012-03-10 tại Wayback Machine ngày 17 tháng 4 năm 2008
  • "Authors@Google: Stan Lee" trên YouTube, Authors@Google, "AtGoogleTalks", ngày 18 tháng 7 năm 2008. (Video podcast)
  • Conan, Neal (ngày 27 tháng 10 năm 2010). “Stan Lee, Mastermind of the Marvel Universe”. Talk of the Nation. National Public Radio. (Radio broadcast)
Các nhân vật của Stan Lee
  • x
  • t
  • s
Avengers
  • Tác giả: Stan Lee
  • Jack Kirby
Thành viên ban đầu
  • Ant-Man
  • Captain America
  • Hulk
  • Người Sắt
  • Thor
  • Wasp
Kẻ thù
Tổ chức
  • A.I.M.
  • H.A.M.M.E.R.
  • Hydra
  • Legion of the Unliving
  • Lethal Legion
  • Masters of Evil
  • Skrull
  • Sons of the Serpent
  • Squadron Sinister
  • Squadron Supreme
  • Zodiac
Cá nhân
  • Baron Zemo
  • Collector
  • Count Nefaria
  • Doctor Doom
  • Enchantress
  • Galactus
  • Grandmaster
  • Graviton
  • Norman Osborn
  • Grim Reaper
  • Immortus
  • Kang
  • Loki
  • Magneto
  • Mandarin
  • MODOK
  • Red Skull
  • Space Phantom
  • Taskmaster
  • Thanos
  • Ultron
Trụ sở
  • Avengers Mansion
  • Avengers Island
  • Avengers Tower
Biến thể
  • A-Force
  • A-Next
  • Agents of Atlas
  • Avengers A.I.
  • Avengers Academy
  • Dark Avengers
  • Force Works
  • Great Lakes Avengers
  • Mighty Avengers
  • New Avengers
    • Thành viên
  • Secret Avengers
  • Ultimates
    • Thành viên
  • Uncanny Avengers
  • U.S.Avengers
  • West Coast Avengers
    • Thành viên
  • Young Avengers
Phương tiệntruyền thông khác
Truyền hình
  • The Avengers: United They Stand
  • The Avengers: Earth's Mightiest Heroes
  • Avengers Assemble
  • Marvel Disk Wars: The Avengers
Phim
  • Marvel Animated Features
  • Biệt đội siêu anh hùng
  • Avengers Confidential: Black Widow & Punisher
  • Avengers: Đế chế Ultron
  • Avengers: Cuộc chiến vô cực
  • Avengers: Hồi kết
Trò chơiđiện tử
  • Avengers in Galactic Storm
  • Captain America and The Avengers
  • Disney Infinity: Marvel Super Heroes
  • Marvel: Avengers Alliance
  • Marvel Avengers: Battle for Earth
  • Lego Marvel's Avengers
  • x
  • t
  • s
Người Sắt
  • Don Heck
  • Stan Lee
  • Larry Lieber
  • Jack Kirby
Nhân vật
Phụ
  • Bethany Cabe
  • Rumiko Fujikawa
  • Guardsman
  • Maria Hill
  • Happy Hogan
  • H.O.M.E.R.
  • Edwin Jarvis
  • Pepper Potts
  • Howard Stark
  • Maria Stark
  • War Machine
  • Ho Yinsen
Phản diện
  • A.I.M
  • Blizzard
  • Controller
  • Crimson Dynamo
  • Dreadknight
  • Fin Fang Foom
  • Firebrand
  • Ghost
  • Justin Hammer
  • Iron Monger
  • Living Laser
  • Madame Masque
  • The Mandarin
  • Melter
  • MODOK
  • Spymaster
  • Zeke Stane
  • Temugin
  • Titanium Man
  • Ultimo
  • Unicorn
  • Whiplash
Truyện tranh
  • Iron Man và Sub-Mariner
  • Iron Man (vol. 4)
  • Enter the Mandarin
  • The Invincible Iron Man
  • Iron Man vs. Whiplash
Cốt truyện
  • "Armor Wars"
  • "Demon in a Bottle"
  • "Doomquest"
  • "Extremis"
  • Civil War II
Sê-ri Ultimate Marvel
  • Ultimate Iron Man
  • Ultimate Human
  • Ultimate Comics: Armor Wars
  • Ultimate Comics: Iron Man
Trên phương tiện khác
Phim điện ảnh
  • Marvel Animated Features
  • Người Sắt
    • nhạc nền
  • Người Sắt 2
    • nhạc nền
    • nhạc phim
  • Người Sắt 3
    • nhạc phim
  • Iron Man: Rise of Technovore
Phim truyền hình
  • The Marvel Super Heroes
  • Iron Man
    • episodes
  • Iron Man: Armored Adventures
    • tập phim
  • Marvel Anime
Trò chơi điện tử
  • Iron Man / X-O Manowar in Heavy Metal
  • The Invincible Iron Man
  • Người Sắt
  • Người Sắt 2
  • Người Sắt 3
Chủ đề liên quan
  • Những phiên bản thay thế
    • Iron Man 2020
    • Ultimate Iron Man
  • Avengers Mansion
  • Force Works
  • Bộ giáp của Iron Man
  • Iron Man Experience
  • Iron Patriot
  • Roxxon Energy Corporation
  • S.H.I.E.L.D.
  • Stark Industries
  • Stark Tower
  • x
  • t
  • s
S.H.I.E.L.D.
  • Tác giả: Stan Lee
  • Jack Kirby
Nhân vật
Giám đốc & Thư ký George W. Bridge Sharon Carter Timothy Dugan Nick Fury Maria Hill Daisy Johnson Norman Osborn Steve Rogers Tony Stark
Đặc vụ tham chiến
  • Clay Quartermain
  • Victoria Hand
  • Jasper Sitwell
  • Al MacKenzie
  • Mitch Carson
  • Valentina Allegra de Fontaine
  • Jessica Drew
  • Clint Barton
  • Natasha Romanova
  • Barbara Morse
  • Sam Wilson
  • Jimmy Woo
  • Alexander Goodwin Pierce
  • John Garrett
Nhân vật chính diện
  • A.I.M.
  • H.A.M.M.E.R.
  • Hand
  • Hydra
  • Leviathan
  • Maggia
  • Masters of Evil
  • Mys-Tech
  • Purifiers
  • Secret Empire
  • Squadron Supreme
  • Tony Masters
  • Zodiac
Nhóm liên kết
  • Avengers
    • Dark
    • Mighty
    • Secret
  • Howling Commandos
  • Project Livewire
  • Secret Warriors
  • S.T.R.I.K.E.
  • S.T.A.K.E.
  • S.W.O.R.D.
Cơ sở vật chất
  • Camp Hammond
  • Helicarrier
  • Stark Tower
  • The Vault
  • Triskelion
Công nghệ
  • Life Model Decoy
  • Mandroid
  • SJ3RX (Red Ronin)
  • Superhuman Restraint Unit
  • SPIN Tech
  • Iron Patriot
Ấn phẩm
  • Nick Fury, Agent of S.H.I.E.L.D.
  • Nick Fury vs. S.H.I.E.L.D.
  • Fury of S.H.I.E.L.D.
  • Kitty Pryde, Agent of S.H.I.E.L.D.
  • S.H.I.E.L.D.
  • Howling Commandos of S.H.I.E.L.D.
  • Agent Carter: S.H.I.E.L.D. 50th Anniversary
  • Fury: S.H.I.E.L.D. 50th Anniversary
  • Agents of S.H.I.E.L.D.
Truyền thông khác
Vũ trụ Điện ảnh Marvel
  • Phil Coulson
  • Brock Rumlow
  • Item 47
  • Agents of S.H.I.E.L.D.
    • nhân vật
    • tập
      • mùa 1
      • mùa 2
      • mùa 3
      • mùa 4
    • Slingshot
  • Nick Fury: Agent of S.H.I.E.L.D.
  • Nick Fury, Agent of S.H.I.E.L.D.: Empyre
Liên quan
  • Ultimate Nick Fury
  • Peggy Carter
    • Xem thêm: Thể loại Thể loại
    • x
    • t
    • s
    X-Men
    • Tác giả: Stan Lee
    • Jack Kirby
    Thành viên sáng lập
    • Giáo sư X
    • Cyclops
    • Iceman
    • Beast
    • Angel
    • Phoenix
    Thành viên thường trực
    • Anole
    • Ariel
    • Armor
    • Aurora
    • Banshee
    • Bishop
    • Blindfold
    • Blink
    • Boom-Boom
    • Box
    • Cable
    • Caliban
    • Cannonball
    • Chamber
    • Changeling
    • Cipher
    • Cloak and Dagger
    • Colossus
    • Cypher
    • Darwin
    • Dazzler
    • Deadpool
    • Doctor Nemesis
    • Domino
    • Dust
    • Elixir
    • Fantomex
    • Firestar
    • Forge
    • Frenzy
    • Gambit
    • Gentle
    • Graymalkin
    • Havok
    • Hellion
    • Hepzibah
    • Hope
    • Husk
    • Ink
    • Joseph
    • Jubilee
    • Karma
    • Lady Mastermind
    • Lifeguard
    • Lockheed
    • Longshot
    • M
    • Maggott
    • Magik
    • Magma
    • Magneto
    • Marrow
    • Mercury
    • Mimic
    • Moonstar
    • Mystique
    • Negasonic Teenage Warhead
    • Nightcrawler
    • Northstar
    • Omega Sentinel
    • Pixie
    • Polaris
    • Prodigy
    • Kitty Pryde
    • Psylocke
    • Revanche
    • Rockslide
    • Rogue
    • Sage
    • Slipstream
    • Spyke
    • Stacy X
    • Storm
    • Rachel Summers
    • Sunfire
    • Sunspot
    • Surge
    • Sway
    • Thunderbird (John Proudstar)
    • Thunderbird (Neal Shaara)
    • Warlock
    • Warpath
    • Wolf Cub
    • Wolverine
    • X-23
    • X-Man
    • Shen Xorn
    Nhóm thứ chính
    • Alpha Squadron
    • Excalibur
    • Generation X
    • New Mutants
    • Paragons
    • Time-displaced X-Men
    • X-Corporation
    • X-Corps
    • X-Factor
    • X-Force
    • X-Statix
    • X-Terminators
    • X.S.E.
      • X-Treme Sanctions Executive
      • Xavier's Security Enforcers
    Nhân vật hỗ trợ
    • Callisto
    • Senator Robert Kelly
    • Legion
    • Moira MacTaggert
    • Namor
    • Lilandra Neramani
    • Người nhện
    • Carol Danvers
    Kẻ thù
    • Apocalypse
    • Arcade
    • Azazel
    • Bastion
    • Beyonder
    • Black Tom Cassidy
    • Cobalt Man
    • Abraham Cornelius
    • Graydon Creed
    • Count Nefaria
    • Dark Beast
    • Deathbird
    • Demon Bear
    • Doctor Doom
    • Donald Pierce
    • Exodus
    • Trevor Fitzroy
    • Emma Frost
    • Henry Peter Gyrich
    • Cameron Hodge
    • High Evolutionary
    • Juggernaut
    • Kid Omega
    • Lady Deathstrike
    • Steven Lang
    • Living Monolith
    • Master Mold
    • Mastermind
    • Mesmero
    • Mister Sinister
    • Mojo
    • Moses Magnum
    • Mystique
    • N'astirh
    • Nimrod
    • Cassandra Nova
    • Omega Red
    • Onslaught
    • Predator X
    • Proteus
    • Madelyne Pryor
    • Pyro
    • Sabretooth
    • Sauron
    • Selene
    • Shadow King
    • Sebastian Shaw
    • Shinobi Shaw
    • Silver Samurai
    • Spiral
    • Stryfe
    • William Stryker
    • Sublime
    • Terrax
    • Thanos
    • Toad
    • Bolivar Trask
    • Lawrence Trask
    • Viper
    • Vulcan
    • X-Cutioner
    • Kuan-Yin Xorn
    Nhóm kẻ thù
    • Acolytes
    • A.I.M.
    • Alliance of Evil
    • Brood
    • Brotherhood of Mutants
    • Clan Akkaba
    • Dark Riders
    • Dark X-Men
    • Externals
    • Factor Three
    • Fenris
    • Freedom Force
    • Friends of Humanity
    • Gene Nation
    • Hellfire Club
    • Hellions
    • Horsemen of Apocalypse
    • Humanity's Last Stand
    • Maggia
    • Marauders
    • Mutant Liberation Front
    • Nasty Boys
    • Neo
    • Phalanx
    • Purifiers
    • Reavers
    • Savage Land Mutates
    • Sentinels
    • Shadow-X
    • U-Men
    • Upstarts
    • Weapon X
    Địa danh
    • Asteroid M
    • Avalon
    • Crossmore
    • District X/Mutant Town
    • Genosha
    • Graymalkin Industries
    • Limbo
    • Madripoor
    • Massachusetts Academy
    • Muir Island
    • Providence
    • Savage Land
    • Utopia
    • X-Mansion
    Thiết bị
    • Blackbird
    • Cerebro
    • Danger Room
    Khác
    • Alpha Flight
    • Crimson Dawn
    • Inhumans vs. X-Men
    • Legacy Virus
    • M'Kraan Crystal
    • Morlocks
    • Mutants
    • Mutant Registration Act
    • Phoenix Force
    • Project Wideawake
    • Shi'ar
      • Imperial Guard
    • Starjammers
    • Storm Force Accelatron
    • Technarchy
    • Teen Titans
    • X-Babies
      • truyền hình
    • X-Men '92
    • Wolverine and the X-Men
    • X-Men Classics
    • Wolverine
    • Thể loại Thể loại
    • x
    • t
    • s
    The Hulk
    • Stan Lee
    • Jack Kirby
    Gia đình Hulk
    • Hulk (Bruce Banner)
    • She-Hulk (Jennifer Walters)
    • Skaar
    • Red Hulk
      • Thunderbolt Ross
      • Robert Maverick
    • A-Bomb (Rick Jones)
    • She-Hulk (Lyra)
    • Hiro-Kala
    • Red She-Hulk (Betty Ross)
    • Hulk (Amadeus Cho)
    • Weapon H
    Supportingcharacters
    • Amphibion
    • Avengers
    • Doc Samson
    • Gamma Corps
    • Người Sắt
    • Jarella
    • Jim Wilson
    • Marlo Chandler
    • Pantheon
    • Rebecca Banner
    • Thor
    • Warbound
      • Caiera
      • Elloe Kaifi
      • Hiroim
      • Korg
      • Miek
      • No-Name
    • Wolverine
    Enemies
    Common villains
    • Abomination
    • Absorbing Man
    • Bi-Beast
    • Gargoyle
    • Leader
    • Maestro
    • Tyrannus
    • U-Foes
    • Wendigo
    • Zzzax
    Group enemies
    • Circus of Crime
    • Hulkbusters
    • Intelligencia
    • Riot Squad
    • Thunderbolts
    Other enemies
    • Brian Banner
    • Constrictor
    • Devil Hulk
    • Flux
    • Glob
    • John Ryker
    • Juggernaut
    • Madman
    • Mercy
    • Metal Master
    • Moonstone
    • Ogress
    • Psyklop
    • Ravage
    • Red King
    • Ringmaster
    • Xemnu
    Neutral rivals
    • Doc Samson
    • Glenn Talbot
    • Sasquatch
    • Người nhện
    • Thing
    • Thor
    • Thunderbolt Ross
    Television
    Live action
    • The Incredible Hulk (1977–1982)
      • episodes
      • soundtrack
      • home video releases
    • The Incredible Hulk Returns (TV film, 1988)
    • The Trial of the Incredible Hulk (TV film, 1989)
    • The Death of the Incredible Hulk (TV film, 1990)
    Animation
    • The Marvel Super Heroes (1966)
    • The Incredible Hulk (1982–1983) (characters)
    • The Incredible Hulk (1996–1997)
    • Hulk and the Agents of S.M.A.S.H. (2013-2015) (episodes)
    Films
    Live action
    • Hulk (2003)
    • The Incredible Hulk (2008)
      • soundtrack
    Animation
    • Marvel Animated Features
    • Iron Man and Hulk: Heroes United
    • Hulk: Where Monsters Dwell
    Video games
    • Questprobe featuring the Hulk (1984)
    • The Incredible Hulk (1994)
    • The Incredible Hulk: The Pantheon Saga (1996)
    • The Incredible Hulk (2003)
    • Hulk (2003)
    • The Incredible Hulk: Ultimate Destruction (2005)
    • The Incredible Hulk (2008)
    Titles
    • The Incredible Hulk
    • Hulk Comic
    • Hulk: The End
    • Hulk: The Manga
    • Tales to Astonish
    • The Rampaging Hulk
    • 5 Ronin
    Storylines
    • "Planet Hulk"
    • "World War Hulk"
    • "Fall of the Hulks"
    • "World War Hulks"
    Related articles
    • The Incredible Hulk (comic strip)
    • Other versions
      • Hulk 2099
      • Tyrone Cash
    • Hulk Hands
    • The Incredible Hulk (roller coaster)
    • The Incredible Hulks
    • Hulk Classics
    • Thể loại Category
    • x
    • t
    • s
    Doctor Strange
    • Created by: Stan Lee
    • Steve Ditko
    Supporting characters
    • Ancient One
    • Avengers
    • Clea
    • Defenders
    • Hamir the Hermit
    • Linda Carter
    • Strangers
    • Topaz
    • Vishanti
    • Wong
    Enemies
    • Nam tước Mordo
    • Chthon
    • D'Spayre
    • Death
    • Dormammu
    • Dracula
    • Dweller-in-Darkness
    • Juggernaut
    • Kaluu
    • Mephisto
    • Mindless Ones
    • Mister Rasputin
    • Nightmare
    • Satannish
    • Shuma-Gorath
    • Silver Dagger
    • Sons of Satannish
    • Tiboro
    • Umar
    • Yandroth
    Equipment
    • Book of the Vishanti
    • Cloak of Levitation
    • Eye of Agamotto
    • Orb of Agamotto
    Publications
    • Strange Tales
    • Doctor Strange
    • Doctor Strange: The Oath
    • Damnation
    Other media
    • Dr. Strange
    • Doctor Strange: The Sorcerer Supreme
    • Doctor Strange
      • soundtrack
    Related articles
    • Alternative versions of Doctor Strange
    • Sanctum Sanctorum
    • Doctor Mordrid
    • Doctor Fate
    • x
    • t
    • s
    Bộ tứ siêu đẳng
    • Stan Lee
    • Jack Kirby
    Thành viên
    Sáng lập viên
    • Mister Fantastic
    • Invisible Woman
    • Human Torch
    • Thing
    Thành viên tuyển dụng
    • Người kiến
    • Black Panther
    • Crystal
    • Devil Dinosaur
    • Flux
    • Ghost Rider
    • Hulk
    • Medusa
    • Moon Girl
    • Ms. Marvel/She-Thing
    • Namorita
    • Nova
    • Power Man
    • She-Hulk
    • Người nhện
    • Storm
    • Tigra
    • Wolverine
    Supporting cast
    • Agatha Harkness
    • H.E.R.B.I.E.
    • Inhumans
    • Willie Lumpkin
    • Lyja
    • Alicia Masters
    • Namor
    • Silver Surfer
    • Thundra
    • Nathaniel Richards
    • Franklin Richards
    • Valeria Richards
    • Franklin Storm
    • Uatu the Watcher
    • Wyatt Wingfoot
    • Yancy Street Gang
    Villains
    • Air-Walker
    • Annihilus
    • Aron the Rogue Watcher
    • Awesome Android
    • Blastaar
    • Brute
    • Devos the Devastator
    • Diablo
    • Doctor Doom
      • Doombots
    • Dragon Man
    • Firelord
    • Frightful Four
      • Electro
      • Hydro-Man
      • Klaw
      • Llyra
      • Sandman
      • Titania
      • Trapster
      • Wizard
    • Galactus
    • Impossible Man
    • Kang the Conqueror
    • Kree
      • Ronan the Accuser
    • Mad Thinker
    • Maker
    • Maximus
    • Mole Man
    • Molecule Man
    • Nicholas Scratch
    • Occulus
    • Overmind
    • Psycho-Man
    • Puppet Master
    • Red Ghost
    • Salem's Seven
    • Skrulls
      • Dorrek VII
      • Paibok
      • Super-Skrull
    • Stardust
    • Terrax
    • Thanos
    • Kristoff Vernard
    Locations
    • Baxter Building
    • Four Freedoms Plaza
    • Latveria
    • Negative Zone
    Publications
    Current
    • Fantastic Four
    • Marvel Two-in-One
    Previous
    • Fantastic Force
    • FF
    • Marvel Knights 4
    • Super-Villain Team-Up
    • The Thing
    Limited
    • Fantastic Four: 1234
    • Fantastic Four: The End
    • Spider-Man and the Fantastic Four
    Othercontinuities
    • Doom 2099
    • Fantastic Five
    • Fantastic Four: Unstable Molecules
    • Fantastic Four 2099
    • Marvel 1602: Fantastick Four
    • Superman/Fantastic Four
    • Ultimate Fantastic Four
    Storylines
    • "The Galactus Trilogy"
    • "This Man... This Monster!"
    • "Days of Future Present"
    Alternate versions
    • Mister Fantastic
    • Invisible Woman
    • Human Torch
    • The Thing
    • Doctor Doom
    Related articles
    • Doctor Doom's Fearfall
    • Fantastic Four Incorporated
    • Fantastic Four in popular media
    • Fantasticar
    • Future Foundation
    • List of Ultimate Fantastic Four story arcs
    • Unstable molecules
    • x
    • t
    • s
    Hawkeye
    • Stan Lee
    • Don Heck
    Hawkeyes
    • Clint Barton
      • Goliath
      • Ronin
    • Kate Bishop
    • Barney Barton
    • Bullseye
    Tổ chức
    • Avengers
      • New
      • Secret
      • West Coast
      • Young
    • Cross Technological Enterprises
    • Defenders
    • S.H.I.E.L.D.
    • Thunderbolts
    Nhân vật hỗ trợ
    • Black Widow
    • Captain America
    • Dominic Fortune
    • Echo
    • Hulk
    • Iron Man
    • Jeff
    • Jessica Jones
    • Mockingbird
    • Patriot
    • Scarlet Witch
    • Stature
    • Wolverine
    Kẻ thù
    • Baron Zemo
    • Circus of Crime
    • Crossfire
    • Death-Throws
      • Oddball
    • Kingpin
    • Madame Masque
    • Maggia
    • Moonstone
    • Phantom Rider
    • Silencer
    • Spider-Bitch
    • Swordsman
    • Trick Shot
    Publications
    • Solo Avengers
    • Hawkeye & Mockingbird
    • Widowmaker
    • Hawkeye: Blindspot
    In other media
    • Marvel's Wastelanders: Hawkeye
    • Hawkeye (TV series)
    • Clint Barton (Marvel Cinematic Universe)
    • Kate Bishop (Marvel Cinematic Universe)
    Related articles
    • The Hawkeye Initiative
    • x
    • t
    • s
    Hercules (Marvel Comics)
    • Stan Lee
    • Jack Kirby
    Supporting characters
    • Amadeus Cho
    • Apollo
    • Artemis
    • Athena
    • Delphyne Gorgon
    • Hebe
    • Hermes
    • Neptune
    • Thor
    • Venus
    • Zeus
    Enemies
    • Amatsu-Mikaboshi
    • Ares
    • Hera
    • Hecate
    • Hippolyta
    • Huntsman
    • Minotaur
    • Pluto
    • Typhon
    Comic books
    • The Incredible Hercules
    Related articles
    • Olympians

    Bản mẫu:Nick Fury

    • x
    • t
    • s
    Người Nhện trong điện ảnh
    Phim điện ảnh
    The Amazing Spider-Man
    • Spider-Man (1977)
    • Spider-Man Strikes Back (1978)
    • Spider-Man: The Dragon's Challenge (1981)
    Người Nhện (Nhật Bản)
    • Spider-Man (1978)
    Người Nhện
    • Người Nhện (2002)
    • Người Nhện 2 (2004)
    • Người Nhện 3 (2007)
    Người Nhện siêu đẳng
    • Người Nhện: Siêu nhện tái xuất (2012)
    • Người Nhện siêu đẳng 2: Sự trỗi dậy của Người Điện (2014)
    Vũ trụ Điện ảnh Marvel
    • Người Nhện: Trở về nhà (2017)
    • Người Nhện xa nhà (2019)
    • Người Nhện: Không còn nhà (2021)
    Spider-Verse
    • Người Nhện: Vũ trụ mới (2018)
      • giải thưởng
    • Spider-Ham: Caught in a Ham (2019)
    Vũ trụ Người Nhện của Sony
    • (chưa có phim về Người Nhện)
    Nhạc phim
    • Music from and Inspired by Spider-Man
    • Spider-Man
    • Spider-Man 2
    • Spider-Man 3
    • The Amazing Spider-Man
    • The Amazing Spider-Man 2
    • Captain America: Civil War
    • Spider-Man: Homecoming
    • Spider-Man: Into the Spider-Verse
    • Spider-Man: Far From Home
    Bài hát
    • "Hero"
    • "What We're All About"
    • Bài hát chủ đề của Người Nhện
    • "Vindicated"
    • "We Are"
    • "Meant to Live"
    • "Web of Night"
    • "Najane Kyun"
    • "Signal Fire"
    • "It's On Again"
    • "The Edge"
    • "Venom"
    • "Sunflower"
    Trò chơi điện tử
    • Spider-Man
    • Spider-Man 2
    • Spider-Man 3
    • Spider-Man: Friend or Foe
    • The Amazing Spider-Man (pinball)
    • Spider-Man (pinball)
    • The Amazing Spider-Man
    • The Amazing Spider-Man 2
    Liên quan
    • Diễn viên
    • x
    • t
    • s
    Thor
    • Stan Lee
    • Larry Lieber
    • Jack Kirby
    Đồng minh
    • Angela
    • Avengers
    • Balder
    • Beta Ray Bill
    • Captain America
    • Eitri
    • Jane Foster
    • Frigga
    • Gaea
    • Heimdall
    • Hercules
    • Hermod
    • Hrimhari
    • Hulk
    • Người Sắt
    • Kelda
    • Odin
    • Sif
    • Silver Surfer
    • Thor Girl
    • Thunderstrike
      • Eric Masterson
      • Kevin Masterson
    • Tyr
    • Valkyrie
    • Vidar
    • Volla
    • Warriors Three
      • Fandral
      • Hogun
      • Volstagg
    • Zeus
    Kẻ thù
    • Absorbing Man
    • Ares
    • Bloodaxe
    • Cobra
    • Crusader
    • Dark Gods
      • Perrikus
    • Desak
    • Destroyer
    • Ego the Living Planet
    • Enchanters Three
    • Enchantress
    • Executioner
    • Fafnir
    • Fenris Wolf
    • Firelord
    • Grey Gargoyle
    • Growing Man
    • Hela
    • Karnilla
    • Kurse
    • Laufey
    • Loki
    • Lorelei
    • Malekith the Accursed
    • Man-Beast
    • Mangog
    • Mercurio the 4-D Man
    • Midgard Serpent
    • Minotaur
    • Mr. Hyde
    • Mongoose
    • Pluto
    • Possessor
    • Quicksand
    • Radioactive Man
    • Ragnarok
    • Serpent
    • Surtur
    • Titania
    • Ulik
    • Wrecking Crew
      • Wrecker
      • Bulldozer
      • Piledriver
      • Thunderball
    • Ymir
    • Zarrko
    Tựa sách
    • Journey into Mystery
    • Thor: Blood Oath
    • Thor: Son of Asgard
    • Thor: Vikings
    • Ultimate Comics: Thor
    Phương tiện khác
    Truyền hình
    • The Marvel Super Heroes
    • The Incredible Hulk Returns
    Phim
    • Marvel Animated Features
    • Thor
      • nhạc phim
    • Thor: Thế giới bóng tối
      • nhạc phim
    • Team Thor
    • Thor: Tận thế Ragnarok
      • soundtrack
    • Thor: Love and Thunder
    Trò chơi
    • Thor: God of Thunder
    • Thor: Son of Asgard
    Motion comic
    • Thor & Loki: Blood Brothers
    Liên quan
    • Thor
      • Ultimate Thor
    • Asgard
    • Dwarves
    • Elves
    • Giants
    • Hugin và Munin
    • Mjolnir
    • Norns
      • Norn Stones
    • Trolls
    • Valkyrior
    • Thor (truyện tranh)
    • Thể loại Thể loại
    Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
    • BIBSYS: 90892667
    • BNC: 000621813
    • BNE: XX863526
    • BNF: cb119120685 (data)
    • CANTIC: a19175012
    • CiNii: DA15670211
    • GND: 124784755
    • ICCU: Italy
    • ISNI: 0000 0001 2138 6158
    • LCCN: n83169267
    • LNB: 000315926
    • MBA: cff1d473-a21b-4df5-9f09-c818bfbeadfe
    • NDL: 00881380
    • NKC: jx20050713006
    • NLA: 53942917
    • NLI: 000314531
    • NLK: KAC199616251
    • NLP: a0000001759373
    • NSK: 000079974
    • NTA: 072201665
    • PIC: 267336
    • PLWABN: 9810594841905606
    • RERO: 02-A003507475
    • RKD: 303924
    • RSL: 000127022
    • SNAC: w6nx079z
    • SUDOC: 026978245
    • Trove: 902140
    • ULAN: 500487451
    • VIAF: 71393805
    • WorldCat Identities (via VIAF): 71393805

    Từ khóa » Truyện Tranh đam Mỹ Người Nhện