Stiprol - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VD-21083-14
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc
- Nhà thuốc
- Phòng khám
- Bệnh viện
- Công ty
- Trang chủ
- Thuốc mới
Gửi thông tin thuốc Stiprol thuốc Stiprol là gì
thành phần thuốc Stiprol
công dụng của thuốc Stiprol
chỉ định của thuốc Stiprol
chống chỉ định của thuốc Stiprol
liều dùng của thuốc Stiprol
Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóaDạng bào chế:Gel thụt trực tràngĐóng gói:Hộp 6 tuýp x 3g; hộp 6 tuýp x 9gThành phần:
Glycerol 2,25g/3g SĐK:VD-21083-14| Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh - VIỆT NAM | Estore> |
| Nhà đăng ký: | Công ty TNHH Dược phẩm Tân Thịnh | Estore> |
| Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Điều trị táo bón trong thời gian ngắn giúp cho việc bài tiết nhanh và dễ hơn.Liều lượng - Cách dùng
Trẻ em: 1-2 tuýp thụt 3g trong vòng 24 giờ. Không dùng quá hai tuýp thụt mỗi lần điều trị và không dùng quá liều chỉ định.Chỉ dùng khi cần thiết và thường không nên dùng quá 1 tuần. Trường hợp dùng trong thời gian dài phải có sự theo dõi của bác sĩ. Thuốc bắt đầu có tác dụng sau khi dùng khoảng từ 15 - 30 phút.Chống chỉ định:
Không dùng thuốc nhuận trường cho những bệnh đang bị đau bụng cấp không rõ nguyên nhân, buồn nôn, ói mửa, tắc ruột, hẹp ruột. Quá mẫn với những thành phần của thuốc. Bệnh nhân bị chảy máu trực tràng không rõ nguyên nhân, bệnh nhân bị mất nước tiến triển. Không dùng dung dịch thụt rửa cho những bệnh nhân bị trĩ cập, đau và có chảy máuTương tác thuốc:
Không dùng glycerol với bismuth subnitrat hay kẽm oxyd vì tương kỵ làm mất tác dụng của glycerol.Tác dụng phụ:
Tác dụng phụ chủ yếu là do tác dụng gây mất nước của Glycerol bao gồm mệt mỏi, cáu kỉnh, giảm khả năng tập trung. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.Chú ý đề phòng:
Thận trọng với người bị bệnh tim, thận hay gan. Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú Tính an toàn của thuốc chưa được xác định nên phải thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú, chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết. Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.Bảo quản:
nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.Thông tin thành phần Glycerol
Dược lực:Glycerol là thuốc nhuận tràng thẩm thấu, thuốc xổ, thuốc thẩm thấu.Dược động học :- Hấp thu: Khi uống, glycerol dễ dàng hấp thu ở ống tiêu hoá và được chuyển hoá nhiều. Dùng đường trực tràng hấp thu kém. - Chuyển hoá: Glycerol chuyển hoá chủ yếu ở gan, 20% chuyển hoá ở thận. Chỉ có một phần nhỏ thuốc không chuyển hoá. - Thải trừ: thuốc thải trừ qua nước tiểu.Tác dụng :Glycerol là một tác nhân loại nước qua thẩm thấu, có các đặc tính hút ẩm và làm trơn. Khi uống glycerol làmtăng tính thẩm thấu huyết tương, làm cho nước thẩm thấu từ các khoang ngoài mạch máu đi vào huyết tương. Glycerol đã được dùng uống làmg iảm áp suất nhãn cầu và giảm thể tích dịch kính trong phẫu thuật mắt và để phụ trị trong điều trị glaucom cấp ( thuốc uống Osmoglyn). Glycerol có thể dùng bôi ngoài để giảm phù nề giác mạc, nhưng vì tác dụng là tạm thời nên chủ yếu chỉ được dùng để làm thuận lợi cho việc khám và chẩn đoán nhãn khoa. Glycerol đã được dùng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch để giảm áp suất nội sọ trong các trường hợp bệnh nhồi máu não hoặc đột quỵ. Glycerol thường được dùng qua đường trực tràng để hút dịch vào đại tràng và do đó thúc đẩy thải phân khi táo bón. Thuốc còn có tác dụng gây trơn và làm mềm phân.Chỉ định :Ngăn ngừa & giảm hiện tượng mỏi mắt, khô mắt, căng thẳng khi sử dụng máy tính, xem truyền hình, chơi trò chơi điện tử.Chống táo bón;Liều lượng - cách dùng:- Dạng thuốc nhỏ mắt: Nhỏ 1-2 giọt vào mỗi bên mắt khi cần.- Chữa táo bón qua đường trực tràng, mỗi lần dùng 1 liều đơn và không nên dùng thường xuyên, chỉ dùng khi cần thiết và thường không nên dùng quá 1 tuần. Trường hợp dùng trong thời gian dài phải có sự theo dõi của bác sĩ. Thuốc bắt đầu có tác dụng sau khi dùng khoảng từ 15 - 30 phút. Nếu thuốc không có tác dụng cũng không nên dùng thêm liều nữa. Chống chỉ định :Quá mẫn với glycerol. Phù phổi, mất nước nghiêm trọng. Khi gây tê hoặc gây mê vì có thể gây nôn.Tác dụng phụCác tác dụng không mong muốn bao gồm buồn nôn, nôn, đau đầu, lú lẫn và mất định hướng. Trường hợp nặng có thể gây mất nước trầm trọng, loạn nhịp tim, hôn mê nguy hiểm đến tính mạng. Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ| |

Epirosa Adults
SĐK:VN-21705-19

Epirosa Enfants
SĐK:VN-21706-19

Stiprol
SĐK:VD-14455-11
Microclismi 3g
SĐK:VN-17220-13

Babysky
SĐK:VD-28175-17

Nirpid 10%
SĐK:VN-19283-15
Microclismi 9g
SĐK:VN-17221-13
Prucalopride
Prucaloprid
Aprepitant
Tiropramide
Tiropramide HCl.
Rebamipide
Rebamipide
Hesperidin
Hesperidine
Magaldrate
Glycerol
Glycerol
Ursodiol
Ursodiol
Ursodeoxycholic
Ursodeoxycholic acid
Tenapanor
Tenapanor
Mua thuốc: 0388606009
| ... |
| - Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
Từ khóa » Cách Dùng Thuốc Thụt Hậu Môn Stiprol
-
Gel Thụt Trực Tràng, Táo Bón Stiprol - 9g - Thuốc Bà Ty
-
Stiprol - Tác Dụng, Liều Dùng Và Lưu ý Sử Dụng | Vinmec
-
Hướng Dẫn Cách Dùng Dung Dịch Thụt Trực Tràng Microclismi | Vinmec
-
[CHÍNH HÃNG] Thuốc Stiprol 9g - Gel Thụt Trực Tràng
-
Hướng Dẫn Dùng đúng Kỹ Thuật Thuốc Thụt Hậu Môn Khi Trẻ Táo Bón
-
Hướng Dẫn Sử Dụng Thuốc Bơm Hậu Môn - FAMILY HOSPITAL
-
Thuốc Stiprol: Liều Dùng & Lưu ý, Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng Phụ
-
Thuốc Stiprol 3g điều Trị Táo Bón (hộp 6 Tuýp)
-
Thuốc Stiprol 3g - Lưu ý QUAN TRỌNG Khi Thụt Trực Tràng. Giá?
-
#1 Thuốc Stiprol Là Thuốc Gì - Thuốc Kháng Sinh
-
Stiprol 8g | Omi Pharma
-
Thuốc Thụt Hậu Môn Và Các Tác Dụng Phụ Nên Biết Trước Khi Sử Dụng
-
Stiprol 3g - Hỗ Trợ điều Trị Táo Bón Cho Trẻ - Nhà Thuốc 365
-
Thuốc Glycerin (Glycerol) - Stiprol | Pharmog

