Sử Dụng Các Từ Nối để Truyền đạt ý Tốt Hơn Trong Bài Thi Nói IELTS

The official IELTS by IDP app is here! Download it today.

Close
  • IDP IELTS Việt Nam
  • Tìm hiểu về IELTS
  • Discourse markers là gì và ứng dụng trong IELTS Speaking
Discourse markers là gì và ứng dụng trong IELTS Speaking

Trong bài thi IELTS, trôi chảy và mạch lạc chính là chìa khóa giúp bạn truyền đạt ý tưởng tốt hơn. Vì vậy, hãy cùng tìm hiểu tính trôi chảy và mạch lạc trong bài thi Nói. Đồng thời, cùng tập trung vào tầm quan trọng của việc sử dụng các từ, cụm từ nối trong bài thi Nói IELTS.

Chủ đề bài viết
Speaking

Discourse markers là gì và ứng dụng trong IELTS Speaking

linkedinfacebookcopy linkCopied!article share

Trong tiếng Anh giao tiếp và đặc biệt là phần thi IELTS Speaking, các cụm từ, từ nối (Discourse markers) là chìa khóa giúp bạn liên kết các ý và truyền đạt mọi ý tưởng trôi chảy, mạch lạc hơn. Vậy Discourse markers là gì? Nên áp dụng chúng như thế nào để ghi điểm cao trong bài thi IELTS Speaking? Cùng IDP tìm hiểu trong bài viết này nhé!

Sẵn sàng chinh phục kỳ thi IELTS cùng IDP để đủ điều kiện đăng ký thi IELTS One Skill Retake - Thi lại 1 kỹ năng.

Đăng Ký Thi Ngay

1. Discourse Markers là gì?

Discourse Markers là các từ, cụm từ hoặc cách diễn đạt được dùng để mở đầu hoặc kết thúc các câu văn, đoạn hội thoại trong một bài viết. Với vai trò kết nối các ý tưởng và câu văn rời rạc, chúng giúp các đoạn văn trở nên mạch lạc và có hệ thống hơn.

Bên cạnh đó, Discourse Markers cũng được sử dụng để phát triển các ý trong bài, thể hiện suy nghĩ, thái độ của người nói về một vấn đề nào đó.

Một vài ví dụ về Discourse Markers:

  • There are two very good reasons why we can't do it. Firstly, we don't have enough money, and secondly, we don't have enough time.

  • I would have been here an hour ago, but unfortunately I missed the train.

Từ các ví dụ trên, những từ in đậm còn được gọi là discourse markers. Trong đó:

  • “Firstly” và “Secondly” dùng để liệt kê lần lượt hai lý do trong câu

  • “Unfortunately” dùng để thể hiện cảm xúc và thái độ của người nói trong trường hợp này

Sẵn sàng chinh phục kỳ thi IELTS cùng IDP với nhiều ưu đãi hấp dẫn.

Đăng Ký Thi Ngay

2. Việc sử dụng từ nối trong phần thi IELTS Speaking

Các cụm từ nối trong câu là một yếu tố quan trọng giúp tăng độ trôi chảy, mạch lạc cho đoạn văn. Đây cũng là một trong các tiêu chí chấm điểm IELTS Speaking (Fluency and Coherence), chiếm 25% điểm của bài thi Nói.

discourse markers ielts

Trong một vài trường hợp, Discourse markers còn được dùng như những từ thừa (fillers) giúp người nói có thêm thời gian suy nghĩ thêm các ý tưởng, từ vựng. Điều này sẽ giúp phần trả lời của bạn trở nên tự nhiên hơn mà không làm ảnh hưởng đến việc truyền tải nội dung.

Lấy ví dụ trong phần thi IELTS Speaking, nếu nhận được câu hỏi từ giám khảo mà vẫn không biết bắt đầu câu trả lời như thế nào, bạn có thể kéo dài thêm thời gian bằng cách nói “Let me think about that for a minute…”. Sử dụng các cụm từ Discourse markers IELTS sẽ tốt hơn là giữ im lặng hoặc “umm... err..” liên tục.

3. Phân loại các loại Discourse markers và cách sử dụng

discourse markers

Discourse markers được chia thành nhiều loại với từng mục đích sử dụng khác nhau. Cụ thể, bạn có thể phân loại các từ nói dựa vào những chức năng dưới đây:

Discourse markers để mở đầu, kết thúc cuộc trò chuyện:

Từ/ cụm từ

Ví dụ

Well,…

Well, I think this is one of the most terrible trips I have ever had.

So,…

So, how is your trip to Singapore?

To begin (with), …

To begin with, I'd like to tell you in brief the importance of the work.

For a start, ..

Well, for a start, the weather was horrible.

First (of all),…/ Firstly,…

Firstly, the milk should be boiled.

Finally, /Lastly, /In the end,

Finally, you have yourself a nice bowl of noodles.

Discourse markers để chuyển chủ đề:

Từ/ cụm từ

Ví dụ

Anyway, …

Anyway, I'd better get back to work.

By the way, ….

By the way, have you seen my keys anywhere?

Discourse markers để thêm thông tin:

Từ/ cụm từ

Ví dụ

What’s more, …

What’s more, the hybrids remained the dominant Daphnia species decades after pollution control measures brought nutrient levels back to normal.

And one more thing,…

Could you get me a shoehorn? Oh, and one more thing, could you ask how much they are going to cost me?

Besides, …

I don't want to go; besides, I'm too tired.

Additionally, …

Additionally, you should consider contacting the appropriate regulatory body.

Apart from that, ….

Apart from that, only a notebook covered in red cloth and a large brown envelope.

Discourse markers để nhấn mạnh sự đối lập so với ý trước:

Từ/ cụm từ

Ví dụ

What’s more, …

What’s more, the hybrids remained the dominant Daphnia species decades after pollution control measures brought nutrient levels back to normal.

And one more thing,…

Could you get me a shoehorn? Oh, and one more thing, could you ask how much they are going to cost me?

Besides, …

I don't want to go; besides, I'm too tired.

Additionally, …

Additionally, you should consider contacting the appropriate regulatory body.

Apart from that, ….

Apart from that, only a notebook covered in red cloth and a large brown envelope.

On the one hand/ On the contrary

On the one hand they'd love to have kids, but on the other, they don't want to give up their freedom.

That being said,

Having said that,

That being said, there are specific IT portfolio management functions.

Discourse markers thể hiện sự chắc chắn trong lời nói:

Từ/ cụm từ

Ví dụ

Absolutely

Power corrupts; absolute power corrupts absolutely.

Certainly

"Can you help me?" "Certainly".

Definitely

'Was it what you expected?' 'Yes, definitely.'

Without a doubt/ with no doubt

Without a doubt, she's the strongest candidate we've interviewed for the post.

Obviously

Obviously, television has both advantages and disadvantages.

Discourse markers thể hiện sự thừa nhận, thành thật trong lời nói:

Từ/ cụm từ

Ví dụ

I must admit that,…

I must admit that the results were disappointing.

I must say

This came as a surprise, I must say.

Admittedly

Admittedly, he didn't know that at the time.

To be honest/ Honestly,…

To be honest, her singing was quite dreadful.

To tell the truth,…

To tell the truth, I don't like disco.

4. Các loại Discourse markers khác

Ngoài những loại Discourse markers nêu trên, còn có các loại từ nối bạn có thể dùng với những mục đích khác như:

Những Discourse markers được dùng như câu trả lời:

Những từ nối này được sử dụng như những câu trả lời ngắn để tương tác khi giám khảo đang nói chuyện. Chúng thể hiện các cảm xúc như ngạc nhiên, đồng tình. Trong những trường hợp này, bạn có thể áp dụng các Discourse markers sau:

  • I see

  • Really

  • Sure

  • Exactly

  • Quite

  • Wonderful

  • Yeah

Những Discourse markers mang hàm ý nói giảm, nói tránh:

  • Apparently

  • Just

  • Sort of

  • Maybe

  • Perhaps

Tối ưu band điểm IELTS Speaking khi ôn tập cùng IDP!

Discourse Markers là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong giao tiếp tiếng Anh nói chung và bài thi IELTS nói riêng. Sử dụng các từ nối một cách linh hoạt và chính xác trong phần trình bày sẽ giúp phần thi của bạn tăng tính thuyết phục hơn, đồng thời chinh phục điểm số bạn mong muốn. Bạn có thể ôn luyện thêm về Discourse Markers IELTS hoặc học hỏi thêm các chủ điểm ngữ pháp khác qua kho tài liệu ôn tập miễn phí của IDP.

Nếu như bạn đang tìm kiếm một địa chỉ thi IELTS đáng tin cậy, IDP cung cấp cả hai bài thi IELTS trên máy tính. Điểm thi IELTS trên máy sẽ có sau khoảng 2 ngày làm bài thi.

Lựa chọn lịch thi IELTS phù hợp với bạn và đăng ký thi IELTS cùng IDP tại đây!

Thi IELTS cùng IDP - Thoải mái tự tin, đạt band như ý!

Đăng ký thi ngay

Chia sẻ bài viết

linkedinfacebookcopy linkCopied!
Chủ đề bài viết
Speaking
IELTS
undefinedĐăng ký thi IELTS undefinedLịch thi IELTSundefinedLệ phí thi IELTSundefinedChương trình ưu đãiundefinedThi IELTS trên máy tínhundefinedIELTS One Skill Retake
IELTS
undefinedĐăng ký thi IELTS undefinedLịch thi IELTSundefinedLệ phí thi IELTSundefinedChương trình ưu đãiundefinedThi IELTS trên máy tínhundefinedIELTS One Skill RetakeXem tất cả bài viếtdescribe a popular place for sportsPreparation

Describe a popular place for sports - IELTS Speaking

clock5mins readdescribe a party that you enjoyedPreparation

Describe a Party That You Enjoyed – IELTS Speaking Part 2 and 3

clock5mins readDescribe a historical period you would like to know more Preparation

Describe a historical period you would like to know more - IELTS Speaking

clock5mins readIELTS Speaking TopicsPreparation

IELTS Speaking Topics Part 1,2,3 thường hay gặp nhất

clock5mins readThi thử IELTS trên máy tínhPreparation

Thi thử IELTS trên máy tính miễn phí tại IDP

Bằng tiếng Anh B2 tương đương IELTS bao nhiêuPreparation

Bằng Tiếng Anh B2 tương đương IELTS bao nhiêu? Lợi ích của bằng B2

Describe an advice you received on your subjects or workPreparation

Describe an advice you received on your subjects or work: Ý tưởng, từ vựng và cấu trúc ghi điểm

clock5mins readFemale test taker with short dark hair being interviewed by an IELTS examiner, sitting at a table.Preparation

10 lời khuyên cho Phần thi nói IELTS Speaking

Summer sunrise view of the City of Melbourne, AustraliaPreparation

Định hướng dàn ý và hướng dẫn trả lời Speaking chủ đề Hometown

clock5mins readIELTS Speaking TechnologyPreparation

IELTS Speaking chủ đề Technology Part 1, 2, 3: Từ vựng & bài mẫu

clock5mins readIDP IELTS co-brand logo - footerViệt Nam
  • Argentina
  • Armenia
  • Australia
  • Ba Lan
  • Azerbaijan
  • Bahrain
  • Bangladesh
  • Brazil
  • Bulgaria
  • Cam-pu-chia
  • Canada
  • Chile
  • Colombia
  • Cộng hòa Síp
  • Ecuador
  • Ai Cập
  • Fiji
  • France
  • Germany
  • Việt Nam
  • Global
  • Hy Lạp
  • Hong kong
  • Ấn Độ
  • Indonesia
  • Iran
  • Iraq
  • Ireland
  • Nước Ý
  • Nhật Bản
  • Jordan
  • Kazakhstan
  • Kenya
  • Kiribati
  • Kuwait
  • Laos
  • Lebanon
  • Malaysia
  • Mauritius
  • Mexico
  • Trung Đông
  • Moldova
  • Ả Rập Xê Út
  • Myanmar
  • Nauru
  • Nepal
  • Netherlands
  • New Caledonia
  • New Zealand
  • Nigeria
  • Oman
  • Pakistan
  • Papua New Guinea
  • Peru
  • Philippines
  • Ba Lan
  • Portugal
  • Katar
  • Romania
  • Nga
  • Samoa
  • Ả Rập Xê Út
  • Singapore
  • Quần đảo Solomon
  • Ả Rập Xê Út
  • Hàn Quốc
  • Tây Ban Nha
  • Sri Lanka
  • Thụy Sĩ
  • Syria
  • Tahiti
  • Đài Loan
  • Ả Rập Xê Út
  • Thái Lan
  • Tonga
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Quần đảo Ellice
  • Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất
  • Ukraine
  • Uruguay
  • Uzbekistan
  • Việt Nam
  • Giới thiệu
  • Hình thức thi IELTS
  • Thi IELTS
Giới thiệu
  • Các tổ chức công nhận IELTS
  • Tin tức và bài viết cập nhật
  • Sự kiện IELTS
  • Hình thức thi nào phù hợp với tôi?
  • Chương trình ưu đãi IELTS
  • Đối tác IDP IELTS tại Việt Nam
  • Câu chuyện thành công
  • IELTS - Tấm vé vàng để đi du học
  • Liên hệ IDP IELTS
Hình thức thi IELTS
  • Thi IELTS trên máy tính
  • IELTS Học thuật
  • IELTS Tổng quát
  • IELTS UKVI Học thuật
  • IELTS UKVI Tổng quát
  • IELTS UKVI Life Skills
  • IELTS One Skill Retake
Thi IELTS
  • Đăng ký thi IELTS
  • Lịch thi IELTS
  • Lệ phí thi IELTS
  • Tìm địa điểm thi IELTS
  • Câu hỏi thường gặp về IELTS
  • Bài kiểm tra IELTS Familiarisation
  • Ứng dụng IELTS by IDP
  • IELTS Masterclass
  • Tải các mẫu đơn
IDP IELTS – Việt Nam
  • youtube
  • instagram
  • linkedin
  • facebook
  • zalo
  • tiktok
© IELTS Partners. IELTS Partners defined as The British Council, IELTS Australia Pty. Ltd. and Cambridge English (part of Cambridge University Press & Assessment)
  • Liên hệ với chúng tôi
  • Thông báo pháp lý
  • Chính sách quyền riêng tư
  • Chính sách cookie
  • Bản quyền 2025 IDP IELTS

Từ khóa » Bài Nói Ielts