Sử Dụng CNCkad 8.5 Cho Máy đột Dập - 123doc

Nhấp chọn vị trí đầu tiên của đường sau đó nhấp chọn đối tượng thứ hai, nó sẽ tự động tạo ra đường nối tiếp tuyến giữa hai đường theo hướng bạn chọn.. Sau khi chọn lệnh, nhấp vào đường m

Trang 2

Mục lục

Chương 1 : Các công cụ vẽ 8

Vẽ đường thẳng 9

 Auto Snap 9

 Tangent - Tangent 9

 Tangent - Perpendicular 10

Help Lines 10

 Parallel at Distance 10

 Parallel Through Point 11

 Perpendicular Help Line 11

 Help Line By Absolute Angle 11

 Help Line by Relative Angle 11

 Help Line Through Two Points 11

 Vertical Help Line 11

 Horizontal Help Line 12

(Tâm, bán kính và hai góc) 12

(Hai điểm và bề rộng góc) 13

(Một điểm, tâm và góc) 13

(Ba điểm) 14

 Two Tangent Points and a Radius 14

(Tạo điểm) 14

(Vẽ đường tròn) 14

(Hình chữ nhật) 15

(Hình Oval) 16

 D Shapes 16

 Double D Shapes 17

 Trapeze (Connector Shapes) 17

Lỗ ren đai ốc 18

 Banana Shapes 18

 Ellipses 19

Hình Elip 19

 Punched Sheet 19

 Triangle 20

 Polygon 20

 Automatic punch of specific shapes 21

Shapes List 21

Trang 3

Edit Shape 22

Parallel Line 22

 Parallel by Distance 22

 Parallel Through Point 23

Dimensions/Text 23

 Adding a Dimension or Text 23

Thêm chữ 30

Hiệu chỉnh chữ và kích thước 30

Cập nhật toàn bộ kích thước 31

Move Dim / Text 32

Cập nhật kích thước chữ 32

DFT Text 33

 Place Text 33

Bend Line 38

Góc uốn 38

Bán kính uốn 38

Chương 2 Thanh View 41

Thanh công cụ-Toolbars 41

 Toolbar tab 41

 Settings tab 44

Zoom Part 47

Zoom Sheet 47

Zoom Previous 47

Zoom Next 47

Zoom Realtime 48

Pan Realtime 48

Ask 48

Đo 51

Chương 3 Chế độ CAM 53

Full Cut Tool Width 53

Rapid Tool Path 53

Multi Colored Tools 53

Fill Tools 54

View Die Modes 54

Colored Tool Path by Speed 54

Show Clamps Bar 55

Hiển thị ở Đường uốn 55

Trang 4

Chương 4 : Menu Edit 57

Undo 57

Redo 57

Xóa thành phần và đối tượng 57

Delete CAMs 57

Delete Dims 57

Xóa các đường trợ giúp 58

Split 58

Join 58

Chamfer 58

Fillet ( bo góc) 59

Contour Fillet 60

Fillet All Part 60

Trim 60

Chương 3: CAM Menu 62

Setting Offsets 62

Hiệu chỉnh 62

Set Offsets 63

Set all offsets 63

Thay đổi đầu dao cho đột hiện tại 63

Edit CAM 64

Wire 66

Set Tool Sequence 67

Common Cuts 69

Reposition và Transformation 71

Loại máng trượt 73

Auto Tool Order 74

Push Out Profiles 75

Add or Remove Stop Machine 75

Định vị (No CAM) 75

Cut Sheet 76

Tools 77

Offset 77

Wire Joint 77

Ví dụ về cắt tấm 78

Xác định Functions 78

Punch or Cut Functions 78

Trang 5

Set CAM Functions 79

Chỉnh Sửa Tính năng CAM 79

Defining Tool Functions 80

Chức năng xác định Chương trình 81

Set Sheet and Clamps 81

Sheet Tab 82

Lựa chọn vật liệu 84

Chức năng chương trình 84

Chọn độ dày tấm 85

Chạy chương trình 85

Buffer 87

Mirror Allow 89

Cắt cho các nhóm xếp dãy 90

Global Cut Tab 91

Cutting Parameters Tab 92

Parts in Geometry 95

Sheet section 96

Clamps 96

Sheet Processing Technology Tab 100

Part processing 101

Stripe Processing 101

Stripe section 101

Trim Sheet Tab 102

Reposition Tab 102

User defined 104

Tool Reverse Order for Repositon/Transformation 105

Load / Unload Tab 105

Laser Optimization Tab 107

Set Program Origin 108

Unload Part 110

Cutting table 113

Adjust travel Path 113

Restore Default Clamps 113

Chương 5: Tools Menu 114

Edit 114

Common tab 115

Close to clamp 116

Trang 6

Type Properties 117

Setup File Tab 124

Change Tool 126

Reposition Types 128

Ordering by List 129

Tạo một file theo định ngĩa riêng 131

Tạo dao theo định nghĩa người dùng 134

Đặt tên cho các tên dao đặc biệt 141

Turret Setups 142

Machine section 143

Using the LASTSET file 144

Station Number Field 150

Multi-Tools section 151

Convert Old Boschert Tool 154

Chương 6 Tube Menu 155

Cơ bản 155

Tạo một file Tube mới 155

 Profiles 156

Loại tấm: 157

Giao diện Tube 157

 The Tube representation 158

Inserting Intersections 159

 Intersecting Body 159

 Intersection Type 161

Processing Intersections 166

Intersection example 166

Chương 7 Tạo chương trình NC 167

Tạo một chương trình 167

Để đi đến giai đoạn tiếp theo, nhấn nút Next 168

 Use Macros (Sub-Routines) 169

 Chạy mô phỏng sau khi xuất mã 170

 Program Number 171

 Sheets Quantity 171

 Sheet Loading 171

 Tên và đường dẫn của file NC 171

NC Generation Stage 5 171

NC Code Simulation and Editing 172

Trang 7

Mở phần mô phỏng 172

Chạy mô phỏng 173

 Starting the Simulation 173

 Pausing the Simulation 173

 Stopping the Simulation 173

 Simulation Speed 173

 Simulation Time 174

Simulation Screen Elements 174

 The State Bar 174

Thông tin dao 176

 NC Code Editing 177

Thêm một đường mới 177

Mark a CAM 177

 Graphic Simulation 178

Rapid Tool Path 180

Display Bend Lines 181

 Measure 181

 Edit Tools Library 181

 Edit Setup 181

 Check Stations 181

Simulation tooling 182

 Tooling Changes Example 183

Chương 8: Phần bài tập 185

Khởi tạo chi tiết gia công 185

Sử dụng lệnh Help Lines để vẽ hình chữ nhật 187

Tạo các vết khía V ở góc 190

Tạo đường tròn tương đối so với góc trong của hình chữ nhật 191

Lưu bản vẽ 193

Gia công dập đơn trên chi tiết 193

Dập dấu vào vết khía V 195

Gia công Crunch đường biên 197

Cắt đường biên ngoài 199

Thiết lập kích thước tấm kim loại 201

Thiết lập đồ gá 204

Khởi tạo NC Code 204

Điều khiển quá trình chạy mô phỏng 207

Tóm tắt 207

Trang 8

Bài tập 2 – Tùy chỉnh chi tiết đã có sẵn 207

Mở một tập tin và lưu với tên mới 208

Phác thảo chi tiết 209

Thiết lập lại kích thước tấm kim loại 210

Khởi tạo lệnh gia công chung giữa các chi tiết trên tấm kim loại 211

Khởi tạo chương trình NC 212

Tóm tắt 212

Trang 9

Có nhiều thành phần bạn có thể đưa vào bản vẽ Bạn có thể lấy từ Draw Menu hoặc

Trang 10

• Chọn Line từ Draw Menu sau đó chọn tùy chọn Auto-Snap từ menu con

• Nhấp vào Line, Auto-Snap trên Shapes Toolbar

Sau đó người dùng được yêu cầu chọn điểm đầu và điểm cuối:

Hoặc có thể nhập tọa độ thông qua các phím cách nhau giá trị tọa độ bởi phím cách Orthogonal Mode cho phép vẽ các đường đứng và ngang Để kích hoạt Orthogonal

Để thoát lệnh Line, Auto-Snap, nhấn Esc

 Tangent - Tangent

Lệnh này tạo một đường thẳng tiếp xúc giữa hai đối tượng Chọn nó thông qua menu con của lệnh Line Tang-Tang từ Draw menu

Đối tượng được chọn phải là đường tròn hoặc cung tròn

Nhấp chọn vị trí đầu tiên của đường sau đó nhấp chọn đối tượng thứ hai, nó sẽ tự động tạo ra đường nối tiếp tuyến giữa hai đường theo hướng bạn chọn

Để thoát lệnh Line, Tang-Tang, nhấn Esc

Trang 11

Help Lines có thể xem là đường dựng trong phần mềm cncKad Help Lines được lấy

từ Draw menu, hoặc từ Help Lines Toolbar:

Help Lines là đường tham chiếu và có màu xanh lá, nằm trọn toàn bộ màn hình

Trang 12

Nhấp chuột ngoài đường thẳng theo hướng mà bạn muốn nó song song, khi đó đường Help-Line sẽ được tạo theo khoảng cách cách đường cho trước

Nếu muốn tạo thêm thì cứ nhấp tiếp tục đường và vị trí cần song song

Để thay đổi khoảng cách, nhấn Space rồi nhập lại khoảng cách trong hộp thoại

 Parallel Through Point

Tùy chọn này giúp Help Line song song với một đường cho trước và đi qua một điểm Sau khi chọn lệnh, nhấp vào đường mà bạn muốn Help Line song song, rồi nhấp chọn điểm mà đường Help Line đi qua:

 Perpendicular Help Line

Với lệnh này ta có thể đặt Help Line vuông góc với một đường được chọn

 Help Line By Absolute Angle

Lệnh này đặt Help Line theo một góc xác định, từ vị trí được chọn Góc được tính ngược chiều kim đồng hồ, bắt đầu ở giá trị 0 và kết thúc 360 độ

Nhấn phím A nếu muốn thay đổi lại giá trị góc

 Help Line by Relative Angle

Sau khi chọn lệnh này, người dùng cần phải xác định góc tương đối và click OK Nhấp chọn đường, nhấp vị trí mà bạn muốn Help Line được đặt

 Help Line Through Two Points

Help Line lệnh này cho phép tạo các đường thông qua hai điểm cho trước Nếu không cần độ chính xác ta có thể dùng chế độ bắt điểm Auto-Snap

Nhấp chọn vị trí đầu rồi nhấp chọn điểm thứ hai và đường Help-Line được tạo

 Vertical Help Line

Lệnh này khá đơn giản, bạn chọn vị trí đầu tiên, khi đó đường Help line sẽ tự động kéo thẳng đứng và bạn nhấp chọn vị trí điểm cuối cho nó

Nhấn Esc để thoát lệnh

Trang 13

 Horizontal Help Line

Tương tự như lệnh ở trên, ở đây đường sẽ được kéo ngang

Nhấn Esc để thoát lệnh

Drawing Arcs

Có 6 phương pháp để vẽ cung trong cncKad

Chọn lệnh này từ Draw Menu hoặc nhấp Draw Arc từ Shapes Toolbar

Những tùy chọn tạo cung như hình bên dưới

Tùy phương pháp được tạo mà có nhiêu thông số được nhập khác nhau

 Two Points and Radius

Khi chọn 2 Points, Radius, hộp thoại như dưới xuất hiện

Xác định bán kính cung và nhấn Apply, click hai điểm đầu cuối của cung Nếu chọn không đúng sẽ có thông báo cảnh báo, tắt nó đi và chọn lại giá trị đúng

Sau khi tạo cung có thể thực hiện tiếp các cung khác, hoặc nhấn phím D để về lại hộp thoại và thay giá trị mới

 Center Point, Radius and Two Angles

(Tâm, bán kính và hai góc)

Khi chọn lệnh này bạn có hộp thoại dưới:

Trang 14

Xác định bán kinh cung, góc bắt đầu (A1) rồi góc kết thúc (A2) của cung Nhấp vào Apply rồi nhấp chọn tâm đường tròn

 Two Points and Included Angle

(Hai điểm và bề rộng góc)

Với lệnh này bạn chỉ cần chọn hai điểm rồi chọn góc bao của cung giứa chúng

Xác định góc báo của cung Click Apply rồi chọn hai điểm:

 One Point, Center Point and Angle

(Một điểm, tâm và góc)

Sau khi xác định góc bao của cung, như hộp thoại ở trên, click Apply Sau đó chọn điểm đầu và tâm của cung

Trang 15

 Two Tangent Points and a Radius

(Hai điểm tiếp xúc và một bán kính)

Với tùy chọn này, người dùng nhập bán kính cung vào hộp thoại rồi nhấp hai đối tượng tiếp xúc Hai đối tượng này có thể là cung hoặc đường tròn

• Từ Draw menu chọn Circle

• Từ Shapes Toolbar chọn nút circle -

Trang 16

Khi chọn thì hộp thoại như dưới hiện ra

Xác định bán kính đường tròn và nhấp vào Apply Đường tròn hiện ra cùng với con trỏ

Trang 17

 Ovals

(Hình Oval)

Hình oval được tạo bởi 4 thành phần: hai cung và hai đường thẳng Dùng lệnh này sẽ nhanh hơn là bạn phải vẽ từ đầu:

Chọn Oval từ Shapes sub-menu hoặc nhấp biểu tượng và có hộp thoại như dưới

Điền các thông số rồi nhấn OK

Trang 18

 Double D Shapes

Double D Shapes là một hình tròn được cắt hai đầu đối xứng

Chọn chức năng này từ Shapes sub-menu hoặc từ Shapes Toolbar -

Xuất hiện hộp thoại như dưới

Điền các thông số rồi nhấn OK

 Trapeze (Connector Shapes)

Hình học Connector có nhiều thông số hơn các hình học trước

Chọn Trapeze (Connector) từ Shapes sub-menu hoặc từ Shapes Toolbar -

Ta có hộp thoại:

Điền các thông số rồi nhấn OK

Trang 19

 Bolt Holes

Lỗ ren đai ốc

Hình học này tạo một dãy các lỗ hướng kính theo bán kính cho trước Người dùng có thể kiểm soát số lỗ và insert, và bán kính của lỗ, góc giữa chúng, góc bắt đầu và góc kết thúc khi xếp dãy

Chọn Bolt holes từ Shapes sub-menu, hoặc nhấp vào biểu tượng Bolt Hole - trên Shapes hộp thoại xuất hiện như dưới:

Điền các thông số rồi nhấn OK

 Banana Shapes

Hình học trái chuối được tạo bởi bốn đối tượng Nó sẽ tạo các phần cung nối

Chọn Banana từ Shapes sub-menu hoặc Nhấp vào Banana - trên thanh công cụ Shapes khi đó ta có hộp thoại:

Trang 20

Điền các thông số rồi nhấn OK

 Ellipses

Hình Elip

Chọn Ellipse từ Shapes sub-menu ta sẽ có hộp thoại như dưới

Nhấn OK rồi đặt hình học này lên bản vẽ

 Punched Sheet

Lệnh này cho phép người dùng tạo ra một dãy các lỗ so le

Bảng dưới là các thông số cần xác định:

Trang 21

D = Đường kính lỗ

t = khoảng cách tâm giữa các lỗ

A = góc nghiêng của lỗ

E1 = X offset từ bên trái

E2 = X offset từ bên phải - nhỏ nhất

Hình Triangle được tạo ra bởi kích thước của Base, Height và Angle (A2):

Bạn có thể xác định Vertex Angle (A1) và Snap point (C):

 Các giá trị này đều liên quan đến nhau vì thế Base được xác định, giá trị Anggle được tính toán và xuất hiện trong trường phạm vi của nó (hoặc ngược lại)

 Tham số Snap point cho phép bạn lựa chọn vị trí con trỏ trên triangle Hình sẽ được đặt tại điểm này

Trang 22

 Automatic punch of specific shapes

cncKad sẽ luôn hỏi bạn xem liệu bạn có muốn đục hình nếu đầu dao thích hợp có thể

sử dụng trên Tools Library

Bạn có thể tạo ra hình như được đục bằng việc mặc định phần hiện hành Để làm được điều này, Kiểm tra lưa chọn Do not ask again for this shape khi bảng cảnh báo đề nghị bạn đục hình xuất hiện và nhấn OK:

Từ đây, bất cứ khi nào bạn đặt hình này lên phần này, cncKad sẽ xác nhận và tự đục hình

Shapes List

Lệnh này sẽ trình chiếu một danh sách hình có trong bản vẽ của bạn

Từ danh sách này, bạn có thể xóa hình hoặc chình sửa tham số

Khi chọn xóa hình hoặc chỉnh sửa tham số, hãy nhớ là bạn đang thực hiện với rất nhiều hình giống với hình bạn chọn Nếu muốn chỉnh sửa chỉ một hình, vào phần Edit Shape

dưới đây

Khi lệnh này hoạt động, cncKad sẽ phân tích hình vẽ và danh sách tất cả các hình:

• Circles, Rectangles, Ovals, D Shapes and Double D Shapes

Danh sách những hình này sẽ xuất hiện với bảng dưới đây:

Cột đầu chỉ kí tự của hình ví dụ như RO = Circle (Round), RE = Rectangle, O = Oval,

L = Double D, RR= Rounded Rectangle, etc

• Cột thứ 2, 3, 4 và 5 chỉ tham số (chiều dài, rộng, tròn và góc) của hình

• Cột cuối cùng (N) chỉ số lượng hình trên bản vẽ

Trang 23

Khi di chuyển con trỏ xuống dưới danh sách, hình tương đương trên bản vẽ sẽ nội bật lên

o Khi hình ảnh đã được chọn, sử dụng lệnh Edit Shape để thay đổi thông số

o Để xóa hình, nhấp vào lệnh Delete Shape

o Để in báo cáo trên Shape List, nhấp vào lệnh Print

Có 2 lựa chọn cho lệnh này:

Với lệnh này, bạn sẽ cần thêm khoảng cách cho đường song song và chọn đối

Chọn Parallel từ Draw menu, rồi chọn By Distance Lệnh Parallel by Distance cũng được sử dụng trong lệnh này

Nếu đây là lần đầu bạn sử dụng lệnh này trong cncKad, một hộp thoại khoảng cách sẽ xuất hiện:

Trang 24

Nhập khoảng cách và nhấn OK Sau đó nhấp chuột để đặt đường vẽ vào vị trí Cạnh của đối tượng bạn nhấp vào sẽ chính là cạnh mà đường song song được tạo ra

Ở bất kỳ giai đoạn nào trong lệnh, bạn có thể nhấn lệnh "D" để thay đổi khoảng cách Bạn có thể tạo bao nhiêu đường song song tùy thích và không cần nhập lại lệnh

 Parallel Through Point

Lệnh này tạo ra a đường song song với đối tượng đã chọn, đặt nó qua điểm chọn Chọn Through Point option từ Parallel menu

Đầu tiên, bạn phài chọn đối tượng, rồi xác định một điểm cho đối tượng song song đi qua

Điểm này được chòn bằng cách thêm coordinates hoặc Snapping options

Dimensions/Text

Kích thước cncKad sẽ thêm vào hầu hết các loại kích thước của bản vẽ Hệ thống thoại

sẽ làm cho lệnh trở nên dễ sử dụng hơn

Kích thước bản thêm vào bản phác thảo sẽ tự động nâng cấp với mỗi thay đổi trong hình, ví dụ như khi sử dụng lệnh Stretch

Bạn có thể vào Dimensions và Text options từ Dim/Text sub-menu:

 Adding a Dimension or Text

Lựa chọn này được tạo ra từ Draw menu => Dim/Text sub-menu hoặc Dimension

Trang 25

Hộp thoại này sẽ xuất hiện:

Trước khi thêm kích thước, bạn cần thực hiện nhiều thiết lập

Một vài thiết lập phù hợp với loại kích thước và nhựng loại khác nữa Người sử dụng cũng có thể thêm add text to the dimension, ví dụ đối với đơn vị đo (inches, mm) bằng cách nhập thông tin vào Enter Text

Sau khi thiết lập tham số, Bạn sẽ có thể đưa kích thước place the Dimension vào hình của bạn

Bạn có thể tiếp tục đưa kích thước của những loại hoặc tham số giống nhau hoặc nhấn thanh Space để tải lại hộp thoại Add Dim/Text và xác định lại chúng

Cả 3 mẫu kích thước đều có thể sử dụng với nhựng loại kích thước đưới đây:

Trang 26

 Single Dimensions

Lệnh Single dimensions sẽ đặt một kích thước đơn lên bản vẽ

Chọn 2 đối tượng (điểm) mà bạn muốn đo khoảng cách và nhấp trỏ vào một nơi để có kích thước

 Serial Dimensions

1 chuỗi kích thước

Serial dimensions đưa ra 1 chuỗi kích thước trên bản vẽ

Chọn 2 điểm và và nhấp trỏ vào một nơi để có kích thước Tiếp tục chọn nhiều điểm nữa và câu lệnh sẽ tự sắp xếp chúng thành một dường với kích thước đầu tiên

 Dimensions from Base Point

Kích thước từ điểm chuẩn

Lệnh này cho phép bạn xác định một điểm chuẩn- Base Point, sau đó xác định vị trí điểm thứ 2 và vị trí đặt kích thước:

Các loại kích thước

Trang 27

Thiết lập này điều chỉnh loại kích thước bạn sẽ đưa lên bản vẽ

Như đã đề cập, bạn có thể chọn Diagonal, Vertical và Horizontal cho các modes of

Trang 28

 Radius Dimension

Radius tạo ra kích thước theo bán kính Chọn 1 đường cong rồi nhấp vào vị trí cần đặt

số liệu Số liệu sẽ bắt đầu với chữ "R"

 Diameter

Đường kính

Diameter tạo ra kích thước theo đường kính Chọn 1 đường tròn rồi nhấp vào vị trí cần đặt số liệu Số liệu sẽ bắt đầu với chữ “D”

Trang 29

 Góc theo phương X

Angle to X tạo ra kcih1 thước góc từ một đối tượng đã chọn tới 1 đường song song tưởng tượng qua trục X

Đối tượng chọn có thể là đường dọc hoặc chéo chứ không thể là đường ngang

Nhấp vào vị trí muốn có kích thước Bề mặt bạn nhấp trỏ sẽ xác định góc cần đo

 Góc với trục Y

Angle to X tạo ra kích thước góc từ một đối tượng đã chọn tới 1 đường song song tưởng tượng qua trục Axis Y

Đối tượng chọn có thể là đường ngang hoặc chéo chứ không thể là đường dọc

Nhấp vào vị trí muốn có kích thước Bề mặt bạn nhấp trỏ sẽ xác định góc cần đo

 Arrow Size

Trang 30

Kích thước mũi tên

Giá trị thêm vào kích thước mũi tên là kết quả của chiều cao được chia ra bởi chiều dài

Do đó nếu chiều cao là 6.0, chiều dài là 2.0 kích thước mũi tên sẽ là 3 Bạn có thể thay đổi để có mũi tên nhỏ hơn hoặc lớn hơn

 Show Arrow

Đường chỉ dẫn

Lựa chọn này giúp người sử dụng đặt mũi tên trên đường gióng, hoặc tạo ra kích thước

mà không có mũi tên

 Show in Nest

Thêm chữ vào kích thước

Nhiều lần bạn muốn thêm mô tả kích thước vào Dimension Kích thước này sẽ giống với kích thước xác định

Mô tả sẽ xuất hiện trong 1 hoặc 2 mẫu, có thể được chọn trong Dim Text Location từ hộp thoại Add Dimension/Text

Sau khi đã chọn mẫu và loại kích thước và đã có các thiết lập trong hộp thoại Add

Nhấn OK để đóng hộp thoại và chọn đối tượng đầu tiên

Vị trí gần nhất cần nhấp chuột là điểm nền của kích thước Dấu X sẽ nằm tại vị trí này

và đối tượng là màu xanh

Từ khóa » Cách Cài Cnckad 8.5