Sử Dụng CNCkad 8.5 Cho Máy đột Dập - 123doc
Có thể bạn quan tâm
Nhấp chọn vị trí đầu tiên của đường sau đó nhấp chọn đối tượng thứ hai, nó sẽ tự động tạo ra đường nối tiếp tuyến giữa hai đường theo hướng bạn chọn.. Sau khi chọn lệnh, nhấp vào đường m
Trang 2Mục lục
Chương 1 : Các công cụ vẽ 8
Vẽ đường thẳng 9
Auto Snap 9
Tangent - Tangent 9
Tangent - Perpendicular 10
Help Lines 10
Parallel at Distance 10
Parallel Through Point 11
Perpendicular Help Line 11
Help Line By Absolute Angle 11
Help Line by Relative Angle 11
Help Line Through Two Points 11
Vertical Help Line 11
Horizontal Help Line 12
(Tâm, bán kính và hai góc) 12
(Hai điểm và bề rộng góc) 13
(Một điểm, tâm và góc) 13
(Ba điểm) 14
Two Tangent Points and a Radius 14
(Tạo điểm) 14
(Vẽ đường tròn) 14
(Hình chữ nhật) 15
(Hình Oval) 16
D Shapes 16
Double D Shapes 17
Trapeze (Connector Shapes) 17
Lỗ ren đai ốc 18
Banana Shapes 18
Ellipses 19
Hình Elip 19
Punched Sheet 19
Triangle 20
Polygon 20
Automatic punch of specific shapes 21
Shapes List 21
Trang 3Edit Shape 22
Parallel Line 22
Parallel by Distance 22
Parallel Through Point 23
Dimensions/Text 23
Adding a Dimension or Text 23
Thêm chữ 30
Hiệu chỉnh chữ và kích thước 30
Cập nhật toàn bộ kích thước 31
Move Dim / Text 32
Cập nhật kích thước chữ 32
DFT Text 33
Place Text 33
Bend Line 38
Góc uốn 38
Bán kính uốn 38
Chương 2 Thanh View 41
Thanh công cụ-Toolbars 41
Toolbar tab 41
Settings tab 44
Zoom Part 47
Zoom Sheet 47
Zoom Previous 47
Zoom Next 47
Zoom Realtime 48
Pan Realtime 48
Ask 48
Đo 51
Chương 3 Chế độ CAM 53
Full Cut Tool Width 53
Rapid Tool Path 53
Multi Colored Tools 53
Fill Tools 54
View Die Modes 54
Colored Tool Path by Speed 54
Show Clamps Bar 55
Hiển thị ở Đường uốn 55
Trang 4Chương 4 : Menu Edit 57
Undo 57
Redo 57
Xóa thành phần và đối tượng 57
Delete CAMs 57
Delete Dims 57
Xóa các đường trợ giúp 58
Split 58
Join 58
Chamfer 58
Fillet ( bo góc) 59
Contour Fillet 60
Fillet All Part 60
Trim 60
Chương 3: CAM Menu 62
Setting Offsets 62
Hiệu chỉnh 62
Set Offsets 63
Set all offsets 63
Thay đổi đầu dao cho đột hiện tại 63
Edit CAM 64
Wire 66
Set Tool Sequence 67
Common Cuts 69
Reposition và Transformation 71
Loại máng trượt 73
Auto Tool Order 74
Push Out Profiles 75
Add or Remove Stop Machine 75
Định vị (No CAM) 75
Cut Sheet 76
Tools 77
Offset 77
Wire Joint 77
Ví dụ về cắt tấm 78
Xác định Functions 78
Punch or Cut Functions 78
Trang 5Set CAM Functions 79
Chỉnh Sửa Tính năng CAM 79
Defining Tool Functions 80
Chức năng xác định Chương trình 81
Set Sheet and Clamps 81
Sheet Tab 82
Lựa chọn vật liệu 84
Chức năng chương trình 84
Chọn độ dày tấm 85
Chạy chương trình 85
Buffer 87
Mirror Allow 89
Cắt cho các nhóm xếp dãy 90
Global Cut Tab 91
Cutting Parameters Tab 92
Parts in Geometry 95
Sheet section 96
Clamps 96
Sheet Processing Technology Tab 100
Part processing 101
Stripe Processing 101
Stripe section 101
Trim Sheet Tab 102
Reposition Tab 102
User defined 104
Tool Reverse Order for Repositon/Transformation 105
Load / Unload Tab 105
Laser Optimization Tab 107
Set Program Origin 108
Unload Part 110
Cutting table 113
Adjust travel Path 113
Restore Default Clamps 113
Chương 5: Tools Menu 114
Edit 114
Common tab 115
Close to clamp 116
Trang 6Type Properties 117
Setup File Tab 124
Change Tool 126
Reposition Types 128
Ordering by List 129
Tạo một file theo định ngĩa riêng 131
Tạo dao theo định nghĩa người dùng 134
Đặt tên cho các tên dao đặc biệt 141
Turret Setups 142
Machine section 143
Using the LASTSET file 144
Station Number Field 150
Multi-Tools section 151
Convert Old Boschert Tool 154
Chương 6 Tube Menu 155
Cơ bản 155
Tạo một file Tube mới 155
Profiles 156
Loại tấm: 157
Giao diện Tube 157
The Tube representation 158
Inserting Intersections 159
Intersecting Body 159
Intersection Type 161
Processing Intersections 166
Intersection example 166
Chương 7 Tạo chương trình NC 167
Tạo một chương trình 167
Để đi đến giai đoạn tiếp theo, nhấn nút Next 168
Use Macros (Sub-Routines) 169
Chạy mô phỏng sau khi xuất mã 170
Program Number 171
Sheets Quantity 171
Sheet Loading 171
Tên và đường dẫn của file NC 171
NC Generation Stage 5 171
NC Code Simulation and Editing 172
Trang 7Mở phần mô phỏng 172
Chạy mô phỏng 173
Starting the Simulation 173
Pausing the Simulation 173
Stopping the Simulation 173
Simulation Speed 173
Simulation Time 174
Simulation Screen Elements 174
The State Bar 174
Thông tin dao 176
NC Code Editing 177
Thêm một đường mới 177
Mark a CAM 177
Graphic Simulation 178
Rapid Tool Path 180
Display Bend Lines 181
Measure 181
Edit Tools Library 181
Edit Setup 181
Check Stations 181
Simulation tooling 182
Tooling Changes Example 183
Chương 8: Phần bài tập 185
Khởi tạo chi tiết gia công 185
Sử dụng lệnh Help Lines để vẽ hình chữ nhật 187
Tạo các vết khía V ở góc 190
Tạo đường tròn tương đối so với góc trong của hình chữ nhật 191
Lưu bản vẽ 193
Gia công dập đơn trên chi tiết 193
Dập dấu vào vết khía V 195
Gia công Crunch đường biên 197
Cắt đường biên ngoài 199
Thiết lập kích thước tấm kim loại 201
Thiết lập đồ gá 204
Khởi tạo NC Code 204
Điều khiển quá trình chạy mô phỏng 207
Tóm tắt 207
Trang 8Bài tập 2 – Tùy chỉnh chi tiết đã có sẵn 207
Mở một tập tin và lưu với tên mới 208
Phác thảo chi tiết 209
Thiết lập lại kích thước tấm kim loại 210
Khởi tạo lệnh gia công chung giữa các chi tiết trên tấm kim loại 211
Khởi tạo chương trình NC 212
Tóm tắt 212
Trang 9Có nhiều thành phần bạn có thể đưa vào bản vẽ Bạn có thể lấy từ Draw Menu hoặc
Trang 10• Chọn Line từ Draw Menu sau đó chọn tùy chọn Auto-Snap từ menu con
• Nhấp vào Line, Auto-Snap trên Shapes Toolbar
Sau đó người dùng được yêu cầu chọn điểm đầu và điểm cuối:
Hoặc có thể nhập tọa độ thông qua các phím cách nhau giá trị tọa độ bởi phím cách Orthogonal Mode cho phép vẽ các đường đứng và ngang Để kích hoạt Orthogonal
Để thoát lệnh Line, Auto-Snap, nhấn Esc
Tangent - Tangent
Lệnh này tạo một đường thẳng tiếp xúc giữa hai đối tượng Chọn nó thông qua menu con của lệnh Line Tang-Tang từ Draw menu
Đối tượng được chọn phải là đường tròn hoặc cung tròn
Nhấp chọn vị trí đầu tiên của đường sau đó nhấp chọn đối tượng thứ hai, nó sẽ tự động tạo ra đường nối tiếp tuyến giữa hai đường theo hướng bạn chọn
Để thoát lệnh Line, Tang-Tang, nhấn Esc
Trang 11Help Lines có thể xem là đường dựng trong phần mềm cncKad Help Lines được lấy
từ Draw menu, hoặc từ Help Lines Toolbar:
Help Lines là đường tham chiếu và có màu xanh lá, nằm trọn toàn bộ màn hình
Trang 12Nhấp chuột ngoài đường thẳng theo hướng mà bạn muốn nó song song, khi đó đường Help-Line sẽ được tạo theo khoảng cách cách đường cho trước
Nếu muốn tạo thêm thì cứ nhấp tiếp tục đường và vị trí cần song song
Để thay đổi khoảng cách, nhấn Space rồi nhập lại khoảng cách trong hộp thoại
Parallel Through Point
Tùy chọn này giúp Help Line song song với một đường cho trước và đi qua một điểm Sau khi chọn lệnh, nhấp vào đường mà bạn muốn Help Line song song, rồi nhấp chọn điểm mà đường Help Line đi qua:
Perpendicular Help Line
Với lệnh này ta có thể đặt Help Line vuông góc với một đường được chọn
Help Line By Absolute Angle
Lệnh này đặt Help Line theo một góc xác định, từ vị trí được chọn Góc được tính ngược chiều kim đồng hồ, bắt đầu ở giá trị 0 và kết thúc 360 độ
Nhấn phím A nếu muốn thay đổi lại giá trị góc
Help Line by Relative Angle
Sau khi chọn lệnh này, người dùng cần phải xác định góc tương đối và click OK Nhấp chọn đường, nhấp vị trí mà bạn muốn Help Line được đặt
Help Line Through Two Points
Help Line lệnh này cho phép tạo các đường thông qua hai điểm cho trước Nếu không cần độ chính xác ta có thể dùng chế độ bắt điểm Auto-Snap
Nhấp chọn vị trí đầu rồi nhấp chọn điểm thứ hai và đường Help-Line được tạo
Vertical Help Line
Lệnh này khá đơn giản, bạn chọn vị trí đầu tiên, khi đó đường Help line sẽ tự động kéo thẳng đứng và bạn nhấp chọn vị trí điểm cuối cho nó
Nhấn Esc để thoát lệnh
Trang 13 Horizontal Help Line
Tương tự như lệnh ở trên, ở đây đường sẽ được kéo ngang
Nhấn Esc để thoát lệnh
Drawing Arcs
Có 6 phương pháp để vẽ cung trong cncKad
Chọn lệnh này từ Draw Menu hoặc nhấp Draw Arc từ Shapes Toolbar
Những tùy chọn tạo cung như hình bên dưới
Tùy phương pháp được tạo mà có nhiêu thông số được nhập khác nhau
Two Points and Radius
Khi chọn 2 Points, Radius, hộp thoại như dưới xuất hiện
Xác định bán kính cung và nhấn Apply, click hai điểm đầu cuối của cung Nếu chọn không đúng sẽ có thông báo cảnh báo, tắt nó đi và chọn lại giá trị đúng
Sau khi tạo cung có thể thực hiện tiếp các cung khác, hoặc nhấn phím D để về lại hộp thoại và thay giá trị mới
Center Point, Radius and Two Angles
(Tâm, bán kính và hai góc)
Khi chọn lệnh này bạn có hộp thoại dưới:
Trang 14Xác định bán kinh cung, góc bắt đầu (A1) rồi góc kết thúc (A2) của cung Nhấp vào Apply rồi nhấp chọn tâm đường tròn
Two Points and Included Angle
(Hai điểm và bề rộng góc)
Với lệnh này bạn chỉ cần chọn hai điểm rồi chọn góc bao của cung giứa chúng
Xác định góc báo của cung Click Apply rồi chọn hai điểm:
One Point, Center Point and Angle
(Một điểm, tâm và góc)
Sau khi xác định góc bao của cung, như hộp thoại ở trên, click Apply Sau đó chọn điểm đầu và tâm của cung
Trang 15 Two Tangent Points and a Radius
(Hai điểm tiếp xúc và một bán kính)
Với tùy chọn này, người dùng nhập bán kính cung vào hộp thoại rồi nhấp hai đối tượng tiếp xúc Hai đối tượng này có thể là cung hoặc đường tròn
• Từ Draw menu chọn Circle
• Từ Shapes Toolbar chọn nút circle -
Trang 16Khi chọn thì hộp thoại như dưới hiện ra
Xác định bán kính đường tròn và nhấp vào Apply Đường tròn hiện ra cùng với con trỏ
Trang 17 Ovals
(Hình Oval)
Hình oval được tạo bởi 4 thành phần: hai cung và hai đường thẳng Dùng lệnh này sẽ nhanh hơn là bạn phải vẽ từ đầu:
Chọn Oval từ Shapes sub-menu hoặc nhấp biểu tượng và có hộp thoại như dưới
Điền các thông số rồi nhấn OK
Trang 18 Double D Shapes
Double D Shapes là một hình tròn được cắt hai đầu đối xứng
Chọn chức năng này từ Shapes sub-menu hoặc từ Shapes Toolbar -
Xuất hiện hộp thoại như dưới
Điền các thông số rồi nhấn OK
Trapeze (Connector Shapes)
Hình học Connector có nhiều thông số hơn các hình học trước
Chọn Trapeze (Connector) từ Shapes sub-menu hoặc từ Shapes Toolbar -
Ta có hộp thoại:
Điền các thông số rồi nhấn OK
Trang 19 Bolt Holes
Lỗ ren đai ốc
Hình học này tạo một dãy các lỗ hướng kính theo bán kính cho trước Người dùng có thể kiểm soát số lỗ và insert, và bán kính của lỗ, góc giữa chúng, góc bắt đầu và góc kết thúc khi xếp dãy
Chọn Bolt holes từ Shapes sub-menu, hoặc nhấp vào biểu tượng Bolt Hole - trên Shapes hộp thoại xuất hiện như dưới:
Điền các thông số rồi nhấn OK
Banana Shapes
Hình học trái chuối được tạo bởi bốn đối tượng Nó sẽ tạo các phần cung nối
Chọn Banana từ Shapes sub-menu hoặc Nhấp vào Banana - trên thanh công cụ Shapes khi đó ta có hộp thoại:
Trang 20Điền các thông số rồi nhấn OK
Ellipses
Hình Elip
Chọn Ellipse từ Shapes sub-menu ta sẽ có hộp thoại như dưới
Nhấn OK rồi đặt hình học này lên bản vẽ
Punched Sheet
Lệnh này cho phép người dùng tạo ra một dãy các lỗ so le
Bảng dưới là các thông số cần xác định:
Trang 21D = Đường kính lỗ
t = khoảng cách tâm giữa các lỗ
A = góc nghiêng của lỗ
E1 = X offset từ bên trái
E2 = X offset từ bên phải - nhỏ nhất
Hình Triangle được tạo ra bởi kích thước của Base, Height và Angle (A2):
Bạn có thể xác định Vertex Angle (A1) và Snap point (C):
Các giá trị này đều liên quan đến nhau vì thế Base được xác định, giá trị Anggle được tính toán và xuất hiện trong trường phạm vi của nó (hoặc ngược lại)
Tham số Snap point cho phép bạn lựa chọn vị trí con trỏ trên triangle Hình sẽ được đặt tại điểm này
Trang 22 Automatic punch of specific shapes
cncKad sẽ luôn hỏi bạn xem liệu bạn có muốn đục hình nếu đầu dao thích hợp có thể
sử dụng trên Tools Library
Bạn có thể tạo ra hình như được đục bằng việc mặc định phần hiện hành Để làm được điều này, Kiểm tra lưa chọn Do not ask again for this shape khi bảng cảnh báo đề nghị bạn đục hình xuất hiện và nhấn OK:
Từ đây, bất cứ khi nào bạn đặt hình này lên phần này, cncKad sẽ xác nhận và tự đục hình
Shapes List
Lệnh này sẽ trình chiếu một danh sách hình có trong bản vẽ của bạn
Từ danh sách này, bạn có thể xóa hình hoặc chình sửa tham số
Khi chọn xóa hình hoặc chỉnh sửa tham số, hãy nhớ là bạn đang thực hiện với rất nhiều hình giống với hình bạn chọn Nếu muốn chỉnh sửa chỉ một hình, vào phần Edit Shape
dưới đây
Khi lệnh này hoạt động, cncKad sẽ phân tích hình vẽ và danh sách tất cả các hình:
• Circles, Rectangles, Ovals, D Shapes and Double D Shapes
Danh sách những hình này sẽ xuất hiện với bảng dưới đây:
•
Cột đầu chỉ kí tự của hình ví dụ như RO = Circle (Round), RE = Rectangle, O = Oval,
L = Double D, RR= Rounded Rectangle, etc
• Cột thứ 2, 3, 4 và 5 chỉ tham số (chiều dài, rộng, tròn và góc) của hình
• Cột cuối cùng (N) chỉ số lượng hình trên bản vẽ
Trang 23Khi di chuyển con trỏ xuống dưới danh sách, hình tương đương trên bản vẽ sẽ nội bật lên
o Khi hình ảnh đã được chọn, sử dụng lệnh Edit Shape để thay đổi thông số
o Để xóa hình, nhấp vào lệnh Delete Shape
o Để in báo cáo trên Shape List, nhấp vào lệnh Print
Có 2 lựa chọn cho lệnh này:
Với lệnh này, bạn sẽ cần thêm khoảng cách cho đường song song và chọn đối
Chọn Parallel từ Draw menu, rồi chọn By Distance Lệnh Parallel by Distance cũng được sử dụng trong lệnh này
Nếu đây là lần đầu bạn sử dụng lệnh này trong cncKad, một hộp thoại khoảng cách sẽ xuất hiện:
Trang 24Nhập khoảng cách và nhấn OK Sau đó nhấp chuột để đặt đường vẽ vào vị trí Cạnh của đối tượng bạn nhấp vào sẽ chính là cạnh mà đường song song được tạo ra
Ở bất kỳ giai đoạn nào trong lệnh, bạn có thể nhấn lệnh "D" để thay đổi khoảng cách Bạn có thể tạo bao nhiêu đường song song tùy thích và không cần nhập lại lệnh
Parallel Through Point
Lệnh này tạo ra a đường song song với đối tượng đã chọn, đặt nó qua điểm chọn Chọn Through Point option từ Parallel menu
Đầu tiên, bạn phài chọn đối tượng, rồi xác định một điểm cho đối tượng song song đi qua
Điểm này được chòn bằng cách thêm coordinates hoặc Snapping options
Dimensions/Text
Kích thước cncKad sẽ thêm vào hầu hết các loại kích thước của bản vẽ Hệ thống thoại
sẽ làm cho lệnh trở nên dễ sử dụng hơn
Kích thước bản thêm vào bản phác thảo sẽ tự động nâng cấp với mỗi thay đổi trong hình, ví dụ như khi sử dụng lệnh Stretch
Bạn có thể vào Dimensions và Text options từ Dim/Text sub-menu:
Adding a Dimension or Text
Lựa chọn này được tạo ra từ Draw menu => Dim/Text sub-menu hoặc Dimension
Trang 25Hộp thoại này sẽ xuất hiện:
Trước khi thêm kích thước, bạn cần thực hiện nhiều thiết lập
Một vài thiết lập phù hợp với loại kích thước và nhựng loại khác nữa Người sử dụng cũng có thể thêm add text to the dimension, ví dụ đối với đơn vị đo (inches, mm) bằng cách nhập thông tin vào Enter Text
Sau khi thiết lập tham số, Bạn sẽ có thể đưa kích thước place the Dimension vào hình của bạn
Bạn có thể tiếp tục đưa kích thước của những loại hoặc tham số giống nhau hoặc nhấn thanh Space để tải lại hộp thoại Add Dim/Text và xác định lại chúng
Cả 3 mẫu kích thước đều có thể sử dụng với nhựng loại kích thước đưới đây:
Trang 26 Single Dimensions
Lệnh Single dimensions sẽ đặt một kích thước đơn lên bản vẽ
Chọn 2 đối tượng (điểm) mà bạn muốn đo khoảng cách và nhấp trỏ vào một nơi để có kích thước
Serial Dimensions
1 chuỗi kích thước
Serial dimensions đưa ra 1 chuỗi kích thước trên bản vẽ
Chọn 2 điểm và và nhấp trỏ vào một nơi để có kích thước Tiếp tục chọn nhiều điểm nữa và câu lệnh sẽ tự sắp xếp chúng thành một dường với kích thước đầu tiên
Dimensions from Base Point
Kích thước từ điểm chuẩn
Lệnh này cho phép bạn xác định một điểm chuẩn- Base Point, sau đó xác định vị trí điểm thứ 2 và vị trí đặt kích thước:
Các loại kích thước
Trang 27Thiết lập này điều chỉnh loại kích thước bạn sẽ đưa lên bản vẽ
Như đã đề cập, bạn có thể chọn Diagonal, Vertical và Horizontal cho các modes of
Trang 28 Radius Dimension
Radius tạo ra kích thước theo bán kính Chọn 1 đường cong rồi nhấp vào vị trí cần đặt
số liệu Số liệu sẽ bắt đầu với chữ "R"
Diameter
Đường kính
Diameter tạo ra kích thước theo đường kính Chọn 1 đường tròn rồi nhấp vào vị trí cần đặt số liệu Số liệu sẽ bắt đầu với chữ “D”
Trang 29 Góc theo phương X
Angle to X tạo ra kcih1 thước góc từ một đối tượng đã chọn tới 1 đường song song tưởng tượng qua trục X
Đối tượng chọn có thể là đường dọc hoặc chéo chứ không thể là đường ngang
Nhấp vào vị trí muốn có kích thước Bề mặt bạn nhấp trỏ sẽ xác định góc cần đo
Góc với trục Y
Angle to X tạo ra kích thước góc từ một đối tượng đã chọn tới 1 đường song song tưởng tượng qua trục Axis Y
Đối tượng chọn có thể là đường ngang hoặc chéo chứ không thể là đường dọc
Nhấp vào vị trí muốn có kích thước Bề mặt bạn nhấp trỏ sẽ xác định góc cần đo
Arrow Size
Trang 30Kích thước mũi tên
Giá trị thêm vào kích thước mũi tên là kết quả của chiều cao được chia ra bởi chiều dài
Do đó nếu chiều cao là 6.0, chiều dài là 2.0 kích thước mũi tên sẽ là 3 Bạn có thể thay đổi để có mũi tên nhỏ hơn hoặc lớn hơn
Show Arrow
Đường chỉ dẫn
Lựa chọn này giúp người sử dụng đặt mũi tên trên đường gióng, hoặc tạo ra kích thước
mà không có mũi tên
Show in Nest
Thêm chữ vào kích thước
Nhiều lần bạn muốn thêm mô tả kích thước vào Dimension Kích thước này sẽ giống với kích thước xác định
Mô tả sẽ xuất hiện trong 1 hoặc 2 mẫu, có thể được chọn trong Dim Text Location từ hộp thoại Add Dimension/Text
Sau khi đã chọn mẫu và loại kích thước và đã có các thiết lập trong hộp thoại Add
Nhấn OK để đóng hộp thoại và chọn đối tượng đầu tiên
Vị trí gần nhất cần nhấp chuột là điểm nền của kích thước Dấu X sẽ nằm tại vị trí này
và đối tượng là màu xanh
Từ khóa » Cách Cài Cnckad 8.5
-
3 Hướng Dẫn Cài CNCKAD V8 5 Và Crack Nó - YouTube
-
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT CNC KAD 2006 - YouTube
-
Hướng Dẫn Cài CNCkad V16 + Crack Phần Mềm Lập Trình ... - YouTube
-
Phần Mềm Metalix CncKad | Mbend | Bản V8.5,v12,v16
-
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CNCKAD 8.5 CHO MÁY ĐỘT DẬP
-
Hướng Dẫn Cài đặt Phần Mềm Cnc Kad Cho 64 Bit Win10 Full
-
Sử Dụng CNCkad 8.5 Cho Máy đột Dập - Tài Liệu - 123doc
-
Sử Dụng CNCkad 8.5 Cho Máy đột Dập - SlideShare
-
Tải Phần Mềm CncKad 8.5 Lập Trình Máy Đột CNC
-
PLC CNC Soft - Phần Mềm CNCKAD 8.5 Trên HĐH Windows 7 64bit
-
PLC CNC Soft - Phần Mềm CNCKAD V16 - Windows 10 64bit
-
Hướng Dẫn Cài CNCkad V16 + Crack Phần Mềm Lập Trình CNC Cho ...
-
Phần Mền Cho Máy đột CNC (cnckad8.5)! - CADViet
-
Một Số Tính Năng Hay Của Phần Mềm CNCkad (phần 2)