Sử Dụng Công Thức Excel để Tìm Hiểu Các Khoản Thanh Toán Và Tiết ...
Có thể bạn quan tâm
Quản lý tài chính cá nhân có thể là một thách thức, đặc biệt là khi bạn cố gắng lập kế hoạch cho các khoản thanh toán và tiết kiệm của mình. Các công thức Excel và mẫu lập ngân sách có thể giúp bạn tính toán giá trị tương lai của các khoản nợ và khoản đầu tư, giúp bạn dễ dàng hơn trong việc tính toán khoảng thời gian để đạt được mục tiêu của mình. Sử dụng các hàm sau đây:
-
PMT, tính toán số tiền thanh toán cho một khoản vay dựa trên các khoản thanh toán đều đặn và lãi suất không đổi.
-
NPER, tính toán số kỳ hạn thanh toán cho một khoản đầu tư dựa trên các khoản thanh toán đều đặn, thông thường và lãi suất không đổi.
-
PV trả về giá trị hiện tại của một khoản đầu tư. Giá trị hiện tại là tổng số tiền hiện đáng giá ngang với một chuỗi các khoản thanh toán tương lai.
-
FV Trả về giá trị tương lai của một khoản đầu tư trên cơ sở các khoản thanh toán bằng nhau định kỳ và lãi suất không đổi.
Tính toán các khoản thanh toán hàng tháng phải trả cho nợ thẻ tín dụng
Giả sử số dư đến hạn là $5.400 với lãi suất hàng năm là 17 %. Bạn sẽ không thể sử dụng thẻ để mua được gì trong khi đang thanh toán nợ.
Sử dụng hàm PMT(rate,NPER,PV)
=PMT(17%/12,2*12,5400)
kết quả là khoản thanh toán hàng tháng bằng $266,99 phải trả nợ trong hai năm.
-
Tham đối lãi suất là lãi suất theo kỳ hạn cho khoản vay. Ví dụ: trong công thức này, lãi suất hàng năm 17 % được chia cho 12, số tháng trong một năm.
-
Tham đối NPER của 2*12 là tổng số kỳ hạn thanh toán cho khoản vay.
-
PV hoặc tham đối giá trị hiện tại là 5400.
Tính toán các khoản thanh toán vay thế chấp hàng tháng
Hãy tưởng tượng một ngôi nhà trị giá $180.000 với lãi suất 5 %, thế chấp trong 30 năm.
Sử dụng hàm PMT(rate,NPER,PV)
=PMT(5%/12,30*12,180000)
kết quả là một thanh toán hàng tháng (không bao gồm bảo hiểm và thuế) bằng $966,28.
-
Tham đối lãi suất là 5 % được chia cho 12 tháng trong năm.
-
Tham đối NPER là 30*12 cho khoản thế chấp 30 năm với 12 khoản thanh toán hàng tháng cho mỗi năm.
-
Tham đối PV là 180000 (giá trị hiện tại của khoản vay).
Tìm hiểu cách tiết kiệm hàng tháng cho một kỳ nghỉ trong mơ
Bạn muốn tiết kiệm để có một kỳ nghỉ trong ba năm nữa kể từ bây giờ, chi phí cho kỳ nghỉ sẽ là $8.500. Lãi suất tiết kiệm hàng năm là 1,5 %.
Sử dụng hàm PMT(rate,NPER,PV,FV)
=PMT(1.5%/12,3*12,0,8500)
để tiết kiệm $8.500 trong ba năm sẽ cần một khoản tiết kiệm là $230,99 mỗi tháng trong ba năm.
-
Tham số lãi suất là 1,5 % chia cho 12, số tháng trong năm.
-
Tham đối NPER là 3*12 cho mười hai khoản thanh toán hàng tháng trong suốt ba năm.
-
PV (giá trị hiện tại) là 0 vì tài khoản bắt đầu từ 0.
-
FV (giá trị tương lai) mà bạn muốn tiết kiệm là $8,500.
Bây giờ hãy tưởng tượng rằng bạn sẽ tiết kiệm cho một kỳ nghỉ trị giá $8.500 trong suốt ba năm và tự hỏi mình cần gửi vào tài khoản bao nhiêu tiền để duy trì khoản tiết kiệm hàng tháng là $175,00 mỗi tháng. Hàm PV sẽ tính giá trị khoản tiền gửi ban đầu sẽ mang lại giá trị tương lai là bao nhiêu.
Sử dụng hàm PV(rate,NPER,PMT,FV)
=PV(1.5%/12,3*12,-175,8500)
bạn cần phải có khoản tiền gửi ban đầu là $1.969,62 để có thể trả $175,00 mỗi tháng và kết thúc bằng $8500 trong ba năm.
-
Tham số lãi suất là 1,5%/12.
-
Tham đối NPER là 3*12 (hoặc mười hai khoản thanh toán hàng tháng trong ba năm).
-
PMT là -175 (bạn sẽ phải trả $175 mỗi tháng).
-
FV (giá trị tương lai) là 8500.
Tìm hiểu bạn sẽ mất bao lâu để thanh toán hết một khoản vay cá nhân
Hãy tưởng tượng bạn có một khoản vay cá nhân trị giá $2.500 và đã thỏa thuận trả $150 mỗi tháng với lãi suất hàng năm là 3 %.
Sử dụng hàm NPER(rate,PMT,PV)
=NPER(3%/12,-150,2500)
bạn sẽ mất 17 tháng và một vài ngày để thanh toán hết khoản vay đó.
-
Tham đối lãi suất là 3 %/12 khoản thanh toán hàng tháng cho mỗi năm.
-
Tham đối PMT là -150.
-
Tham đối PV (giá trị hiện tại) là 2500.
Tính toán khoản trả trước
Giả sử rằng bạn muốn mua một chiếc xe trị giá $19.000 với lãi suất 2,9 % trong vòng ba năm. Bạn muốn duy trì khoản thanh toán hàng tháng là $350 mỗi tháng, vì vậy bạn cần tính toán khoản trả trước của mình. Trong công thức này, kết quả của hàm PV là số tiền vay, số tiền này sau đó được trừ đi từ giá mua để có được khoản trả trước.
Sử dụng hàm PV(rate,NPER,PMT)
=19000-PV(2.9%/12, 3*12,-350)
khoản trả trước cần thiết sẽ là $6.946,48
-
Giá mua $19.000 được liệt kê đầu tiên trong công thức. Kết quả của hàm PV sẽ được trừ đi từ giá mua.
-
Tham đối lãi suất là 2,9 % chia cho 12.
-
Tham đối NPER là 3*12 (hoặc mười hai khoản thanh toán hàng tháng trong suốt ba năm).
-
PMT là -350 (bạn sẽ phải trả $350 mỗi tháng).
Hãy xem khoản tiết kiệm của bạn sẽ thêm vào tối đa bao nhiêu theo thời gian
Bắt đầu với $500 trong tài khoản, bạn sẽ có bao nhiêu tiền trong 10 tháng nếu bạn gửi $200 mỗi tháng với lãi suất 1,5 %?
Sử dụng hàm FV(rate,NPER,PMT,PV)
=FV(1.5%/12,10,-200,-500)
trong 10 tháng, bạn sẽ có $2.517,57 trong tài khoản tiết kiệm.
-
Tham số lãi suất là 1,5%/12.
-
Tham đối NPER là 10 (tháng).
-
Tham đối PMT là -200.
-
Tham đối PV (giá trị hiện tại) là -500.
Xem thêm
Hàm PMT
Hàm NPER
Hàm PV
Hàm FV
Từ khóa » Excel Lịch Trả Nợ
-
Excel Tài Chính: Phân Tích Trả Nợ Gốc Và Lãi Cùng Chuỗi Hàm PMT
-
Cách Tính Lịch Trả Nợ Với Dư Nợ Giảm Dần Trong Excel
-
Hướng Dẫn Tính Lịch Trả Nợ Theo Dư Nợ Giảm Dần Excel
-
Cách Tính Lịch Trả Nợ Với Dư Nợ Giảm Dần Trong Excel - YouTube
-
Cách để Lập Lịch Biểu Chi Trả Dần Trên Excel - WikiHow
-
Cách để Lập Lịch Biểu Chi Trả Dần Trên Excel Mới 2022 - Ciscolinksys
-
Tính Lịch Trả Nợ Vay – SME2022 - MISA SME
-
Download Bảng Tính Lãi Vay Bằng Excel Khi Vay Tiền Năm 2022
-
File Excel Lập Lịch Trả Nợ Vay Khi Lập Dự án đầu Tư
-
Cách Tính Lịch Trả Nợ Với Dư Nợ Giảm Dần Trong Excel – Thủ Thuật
-
[Download] Bảng Tính Lãi Vay Ngân Hàng Bằng Excel Mới Nhất 2022
-
Tính Lịch Trả Nợ Với Dư Nợ Giảm Dần | Techcombank
-
[PDF] LẬP MÔ HÌNH NGÂN LƯU NỢ VAY TRÊN EXCEL
-
Xin File Excel Tính Lịch Trả Nợ Hàng Tháng - Webtretho