Sử Dụng Giao Diện Dòng Lệnh Command Prompt - Góc Học IT
Có thể bạn quan tâm
1. Mục tiêu bài học
Giúp sinh viên nắm các lệnh cơ bản khi tương tác với hệ điều hành thông qua Command Prompt (CMD).
Sinh viên có khả năng vận dụng được các lệnh thao tác trên tập tin/thư mục.
2. Giới thiệu giao diện dòng lệnh Command Prompt
Ngày nay, hệ điều hành trên hầu hết các máy tính cá nhân đều hỗ trợ chương trình giao diện đồ hoạ người dùng (GUI – Graphic User Interface). Qua đó, các thao tác trên máy tính có thể được thực hiện một cách đơn giản.
Mặc dù vậy, vẫn tồn tại nhiều tác vụ mà giao diện người dùng không hỗ trợ hoặc cần nhiều thao tác để thực hiện. Do đó, đòi hỏi cần được thực hiện thông qua giao diện dòng lệnh (Command Line Interface hay CLI).
Giao diện dòng lệnh trong Windows có tên gọi là Command Prompt.
3. Hướng dẫn sử dụng Command Prompt
3.1. Lệnh vào CMD
Để sử dụng CMD, ta tiến hành nhấn tổ hợp phím Windows + R -> xuất hiện hộp thoại Run -> nhập cmd -> nhấn OK.
Cửa sổ Command Prompt hiển thị.
3.2. Một số lệnh CMD cơ bản
STT | LỆNH | Ý NGHĨA |
1 | DRIVE: | Thay đổi phân vùng hiện hành |
2 | DIR [đường_dẫn] /P /W /S /A | Xem danh sách tập tin, thư mục/P: xem theo từng trang/W: xem danh sách theo hàng ngang/S: kể cả thư mục con/A: theo tập tin thuộc tính (/Ah: ẩn; /Ar: chỉ đọc; /As: hệ thống; /Aa: lưu trữ) |
3 | CD [đường_dẫn] | Thay đổi thư mục hiện hànhCD..: chuyển về thư mục chaCD\: chuyển về thư mục gốc |
4 | MD [đường_dẫn]\[tên_thư_mục] | Tạo thư mục |
5 | RENAME [tên_cũ] [tên_mới] | Đổi tên thư mục |
6 | TREE [đường_dẫn] | Xem cấu trúc cây thư mục/F: kể cả tập tin|MORE: xem theo từng trang |
7 | RD [đường_dẫn] | Xoá thư mục rỗng./S: kể cả tập tin, thư mục con |
8 | COPY CON [đường_dẫn]\[tên_tập_tin] | Tạo mới tập tin văn bảnF6 hoặc Ctrl + Z: lưu tập tin mớiCtrl + C: huỷ tạo tập tin |
9 | TYPE [đường_dẫn] | Xem nội dung tập tin|MORE: dừng từng trang |
10 | REN [đường_dẫn]\[tập_tin_cũ] [tập_tin_mới] | Đổi tên tập tin |
11 | COPY[đường_dẫn_tập_tin_01] + [đường_dẫn_tập_tin_02] [đường_dẫn_tập_tin_mới] | Ghép nội dung các tập tin |
12 | COPY [đường_dẫn_nguồn] [đường_dẫn_đích] | Sao chép tập tin |
13 | MOVE [đường_dẫn_nguồn] [đường_dẫn_đích] | Di chuyển tập tin |
14 | DEL [đường_dẫn_tập_tin] | Xoá tập tin |
15 | ATTRIB ±A ±R ±H ±S [đường_dẫn] | Xem/thay đổi thuộc tính tập tin/thư mục +: thêm thuộc tính, -: xoá thuộc tính A (-rchive): lưu trữ, R (-ead only): chỉ đọc H (-idden): ẩn, S (-ystem): hệ thống |
16 | DATE [mm-dd-yy] | Xem/cập nhật ngày hệ thống mm: tháng, dd: ngày, yy: năm (2 chữ số) |
17 | TIME [hh:mm:ss] | Xem/cập nhật giờ hệ thống hh: giờ, mm: phút, ss: giây (2 chữ số) |
18 | CLS | Xoá màn hình |
19 | FORMAT [DRIVE:] | Định dạng ổ đĩa/phân vùng/S: định dạng đĩa hệ thống, có thể khởi động được/Q: định dạng nhanh (xoá dữ liệu, không định dạng lại cấu trúc đĩa) |
20 | LABEL [DRIVE:] [LABEL] | Đặt/xoá nhãn phân vùng |
21 | VOL [DRIVE:] | Xem nhãn phân vùng |
22 | SHUTDOWN -s -t [a] (a là số giây) | Tắt máy tính |
4. Sử dụng PowerShell trên Windows
PowerShell là chương trình giao diện dòng lệnh đang từng bước thay thế CMD trên Windows. PowerShell sẽ hoạt động trên môi trường .NET và .NET Framework bao gồm những câu lệnh và ngôn ngữ mã hóa.
Song song với PowerShell, Windows còn phát triển thêm Windows Power Shell ISE. ISE (Integrated Scripting Environment) là môi trường mã hóa tích hợp. Nó bao gồm giao diện đồ họa cho người dùng lập trình và tích hợp các công cụ khác nhau hỗ trợ thao tác với Power Shell.
Windows PowerShell đã được Microsoft phát triển từ khá lâu. Tuy nhiên, phiên bản mới với nhiều tính năng được hoàn thiện mới được đưa vào kể từ phiên bản Windows 8.1 và Windows Server 2012.
Để khởi động Windows PowerShell, ta nhấn tổ hợp phím Windows + R, nhập vào “powershell” để mở giao diện Windows PowerShell
Giao diện chương trình Windows PowerShell.
Các lệnh trên PowerShell, sinh viên có thể tham khảo tại đây.
5. Yêu cầu thực hành
Hãy tạo cây thư mục ở hình bên dưới và không được dùng dấu “\” trong CMD, biết rằng khi vào CMD ta thấy:
a. Dùng lệnh tạo 2 tập tin: GiaoTrinh.txt và BaiTap.txt với nội dung tư chọn như sau trong thư mục C:\QLHVIEN\TINHOC.
b. Nội dung tập tin GiaoTrinh.txt như sau: “Giao trinh TH-PCMT cho sinh vien CNTT”. Nội dung tập tin BaiTap.txt như sau: “Thao tac lenh command line tren Windows”.
c. Nối GiaoTrinh.txt và BaiTap.txt thành NoiDung.txt.
d. Di chuyển tất cả các tập tin vừa tạo sang C:\QLHVIEN\TINHOC\CANBAN.
e. Đổi tên tập tin NoiDung.txt thành Content.doc.
f. Tạo thư mục VP1, VP2 trong thư mục VANPHONG.
g. Xóa thư mục VP1.
h. Xóa thư mục VANPHONG.
- Một số hư hỏng thường gặp của máy tính Desktop
- Các hãng ODM và một số mã mainboard Laptop phổ biến
- Đọc thông số kỹ thuật của mainboard
- Chức năng và cấu trúc của thùng máy tính Desktop
- Các thành phần cấu tạo của CPU
Từ khóa » Cách Dùng Lệnh Cmd
-
Cách Sử Dụng Command Prompt, Cách Dùng Cmd Trên Windows
-
Tổng Hợp Những Lệnh Run CMD Thông Dụng
-
Cách Sử Dụng CMD (Command Prompt) [đầy đủ & Dễ Hiểu]
-
Command Prompt Là Gì? Tổng Hợp Các Lệnh CMD Thông Dụng Trên ...
-
Cách Sử Dụng Command Prompt (Hướng Dẫn Lệnh) Trong Windows 10
-
Lệnh CMD, Các Câu Lệnh Command Prompt Trong Win 7, 8 - Thủ Thuật
-
Tự Làm Chủ Command Prompt Trên Windows 10 - Thủ Thuật
-
CMD Là Gì? Hướng Dẫn Sử Dụng Các Lệnh Trong CMD | BKHOST
-
CMD Commands-hướng Dẫn Full Top 27 Lệnh Cơ Bản
-
23 Dòng Lệnh CMD Hay Dùng Trong Windows - CodeLearn
-
Lệnh Cmd Hay Dùng Trong Windows
-
Các Lệnh CMD Về Mạng Thông Dụng Nhất [ Chi Tiết ]
-
Command Prompt Là Gì? Tất Cả Các Lệnh Trong CMD
-
Hướng Dẫn Sử Dụng Cmd Trên Windows - THỊ GIÁC MÁY TÍNH