Sử Dụng Thuốc đặt Trực Tràng Sao Cho Hiệu Quả
Có thể bạn quan tâm
Sử dụng thuốc đặt trực tràng sao cho hiệu quảNgày đăng: 03/07/2020 - Lượt xem: 34135 Đường trực tràng là đường đưa thuốc có nhiều ưu điểm và thường sử dụng trong các trường hợp: bệnh nhân co thắt thực quản, hôn mê, không nuốt được, tắc ruột, bệnh nhân dễ bị nôn khi uống (Phụ nữ thai nghén, người già, trẻ em), thuốc có mùi vị khó chịu, thuốc bị mất hoặc giảm tác dụng dưới ảnh hưởng của dịch tiêu hoá.
Đối với thuốc tác dụng toàn thân (Ví dụ: thuốc giảm đau, hạ sốt, chống nôn, an thần) so với đường uống, thuốc dùng đường trực tràng giúp tránh được một phần chuyển hoá qua gan lần đầu do đó sinh khả dụng cao hơn. Đối với thuốc tác dụng tại chỗ (Ví dụ: thuốc chống viêm, chống táo bón) đường dùng trực tràng giúp tập trung thuốc, tác dụng nhanh, tránh được tác dụng không mong muốn của thuốc trên toàn thân.
Các dạng thuốc đường trực tràng chủ yếu là thuốc đạn, dung dịch, hỗn dịch hoặc nhũ tương, thuốc bột, viên để pha dung dịch hay hỗn dịch, thuốc mỡ, kem gel, viên nén hay viên nang được bao trơn…
Thuốc đạn đặt trực tràng: Là dạng thuốc ở thể rắn, viên thuốc có hình dáng như viên đạn nên được gọi là thuốc đạn.
Thành phần thuốc đạn gồm dược chất và tá dược, một số tá dược trơn, dính thường sử dụng với mục đích thay đổi độ tan, tính thấm giúp tăng khả năng hấp thu dược chất như bơ ca cao, gelatin, natri laurylsufat, tween, PEG...Một số dễ chảy ở điều kiện thường. Sau khi đặt thuốc vào trực tràng, dưới tác dụng của thân nhiệt và niêm dịch các tá dược sẽ tan chảy và dược chất được giải phóng.
Tùy thuộc vào vị trí đặt thuốc khác nhau, quá trình hấp thu dược chất sẽ khác nhau. Dược chất đi theo đường trực tràng dưới và giữa sẽ hấp thu vào tĩnh mạch chủ dưới vào tuần hoàn chung, đi theo đường trực tràng trên sẽ hấp thu vào tĩnh mạch cửa gan vào tuần hoàn chung vì vậy đường thứ 2 khiến thuốc dễ bị chuyển hoá qua gan lần đầu.

Hình 1: Sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
Vì vậy để sử dụng thuốc đạn đặt trực tràng hiệu quả cần lưu ý:
- Thuốc nên bảo quản ở nơi mát mẻ (<30 0C), giữ lạnh nếu nhãn yêu cầu, nếu cảm thấy thuốc đặt quá mềm, cần cho vào ngăn đá tủ lạnh trong khoảng một vài phút trước khi mở vỏ thuốc.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Không nên đặt quá sâu vì mục tiêu chủ yếu hấp thu thuốc qua tĩnh mạch trực tràng dưới và giữa, không nên đặt quá nông vì dễ làm rơi viên thuốc ra ngoài.Vị trí đặt tốt nhất là đưa thuốc qua hậu môn sâu 2,5 cm (khoảng 1 đốt ngón trỏ) đối với bệnh nhân là người lớn. Đối với bệnh nhân là trẻ em dùng ngón út để đưa thuốc vào 1,5cm (khoảng ½ đốt).

- Nếu trong thuốc có chứa PEG cần nhúng viên thuốc hoặc để dưới vòi nước đang chảy trước khi đặt vào hậu môn do PEG hút nước rất mạnh nên rất dễ làm khô gây kích ứng và đau tại vị trí đặt thuốc.
Nguồn tham khảo:
1. Thuốc đặt trực tràng- Bài giảng sinh dược học bào chế - PGS.TS Nguyễn Đăng Hòa
2. https://www.medicalnewstoday.com/articles/323008#takeaway
3. https://www.uwhealth.org/healthfacts/parenting/5595.html
Khoa Dược
Chia sẻ
Hình ảnh hoạt động nổi bật

Video Bệnh viện

Trang thiết bị hiện đại
Hệ thống SPECT hai đầu thu
Siêu âm Doppler xuyên sọ
Máy siêu âm tim
Máy xét nghiệm hóa sinh dxc 700Au
Kỹ thuật chụp mạch máu não bằng hệ thống chụp mạch số hóa xóa nền (DSA)
Máy xét nghiệm huyết học XT 1800i
Máy xét nghiệm miễn dịch tự động
Máy định danh và làm kháng sinh đồ Vitek 2 Compact

Các dịch vụ kỹ thuật cao
Phẫu thuật thay khớp vai nhân tạo
Thay máu sơ sinh do bất đồng nhóm máu
Tán sỏi niệu quản ngược dòng Laser
Phẫu thuật Cột sống 
Dịch vụ khám, điều trị theo yêu cầu
Khám bệnh nhân sau phẫu thuật
Khoa yêu cầu, điều trị tất cả các chuyên khoa
Khám Ngoại khoa
Khám chuyên khoa Mắt
Đội ngũ hướng dẫn chuyên nghiệp, tận tình
Khám Nội khoa
Khám Nội soi Tai Mũi Họng
Khám, chữa các bệnh Răng Hàm Mặt

Liên hệ / Gửi câu hỏi

Thư viện điện tử
Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí Hồi sức tích cực
Tài liệu Hướng dẫn phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về dị ứng-miễn dịch lâm sàng
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh truyền nhiễm
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh cơ xương khớp
Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Chuyên khoa Phẫu thuật Tiết niệu
Tài liệu hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên ngành Da liễu
Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật Nhi khoa

Liên kết website

Thống kê truy cập
Online: 55
Tổng lượt truy cập: 30774583
Hôm nay: 6011
Từ khóa » Tá Dược Peg
-
PEG 4000 Là Tá Dược Gì? Cách Dùng Và Tỷ Lệ Sử Dụng ... - ThangTV
-
Tá Dược PEG 6000 - TRADING - PRODUCTION CO.,LTD
-
Các Tá Dược Thân Nước Hòa Tan để Giải Phóng Dược Chất Của Thuốc đặt
-
Tá Dược PEG điều Chế Thuốc đặt Thuộc Nhóm: - Trắc Nghiệm Online
-
Polyethylene Glycol 400 Là Gì?
-
Poly Ethylene Glycol PEG 400, 600, 1000, 1500, 4000, 6000, 8000
-
Polyethylene Glycol Là Gì ? Tác Dụng Trong Y Dược
-
Tá Dược PEG Dùng Cho Thuốc Mỡ Có Nhược điểm:
-
Polyethylene Glycol PEG
-
Hoạt Chất PEG 6000 Là Gì? Thông Tin Chung Về PEG 6000
-
Tá Dược PEG điều Chế Thuốc đặt Thuộc Nhóm:
-
Thuốc Mỡ Là Gì? Các Phương Pháp Bào Chế, Lựa Chọn Tá Dược
-
Tá Dược
-
cx - PDFCOFFEE.COM