Sự Khác Biệt Giữa Bột Nhôm Oxit Nâu Và Bột Nhôm Oxit Trắng

Bột nhôm oxit nâu và nhôm oxit trắng đều là 2 loại vật liệu phun cát phổ biến, đặc trưng bởi khả năng làm sạch nhanh và ứng dụng đa dạng trong phun cát làm sạch, tạo nhám bề mặt. Ngoài đặc điểm màu sắc khác nhau, Growell Việt Nam sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn về 2 loại hạt mài đặc biệt này.

Bột nhôm oxit nâu và bột nhôm oxit trắng
Bột nhôm oxit nâu và bột nhôm oxit trắng

Điểm tương đồng của của bột nhôm oxit nâu và bột oxit nhôm trắng

  • Khoáng chất cơ bản: α-Al2O3
  • Giá trị PH: Trung tính
  • Nhiệt độ tối đa có thể sử dụng trong không khí là 1900 độ C, điểm phân hủy là 2250 độ C.
  • Thành phần hóa học chính của thành phẩm là: Al2O3
  • Ứng dụng: làm sản phẩm chịu lửa và là vật liệu phun cát làm sạch đánh bóng bề mặt
  • Độ cứng Mohs là: 9,0,

Sự khác biệt giữa bột nhôm oxit nâu và oxit nhôm trắng

  • Mật độ khối của bột nhôm oxit (BFA) là (1,53 ~ 1,99g / cm3) và mật độ thực (3,90g / cm3). Trong khi mật độ khối oxit nhôm trắng (WFA) (1,75 ~ 1,95g / cm3) và mật độ thực (3,95 ~ 3,97g / cm3).
  • Nguyên liệu chính của oxit nhôm nâu là boxit và nguyên liệu chính của oxit nhôm trắng là bột alumin nung.
  • Oxit nhôm nâu có hàm lượng Al2O3 là 95%. Trong khi đó, oxit nhôm trắng có hàm lượng Al2O3 là 99%
  • BFA có nhiệt độ chịu lửa 1850 độ C, WFA có nhiệt độ chịu lửa 2100 độ C.
  • Mặc dù độ cứng Mohs của chúng là 9,0, nhưng oxit nhôm trắng thậm chí còn cứng và linh hoạt hơn oxit nhôm nâu.

Sự khác biệt bổ sung:

  • Nguyên liệu: Nguyên liệu của oxit nhôm nâu là bô xít, ngoài ra còn có antraxit và sắt, nhưng nguyên liệu của oxit nhôm trắng là bột alumin.
  • Cách sử dụng: Oxit nhôm nâu có thể được sử dụng để sản xuất gốm sứ, nhựa có độ bền cao, mài, đánh bóng, phun cát, đúc chính xác,… và cũng có thể được sử dụng để sản xuất vật liệu chịu lửa tiên tiến. Trong khi đó, oxit nhôm trắng thích hợp để mài các hạt mài mịn như thép cacbon cao, thép tốc độ cao và thép không gỉ. Alumina nung chảy trắng cũng có thể được sử dụng để đúc chính xác và vật liệu chịu lửa cao cấp.
  • Các tính chất: Bột oxit nhôm nâu có các đặc điểm của độ tinh khiết cao, kết tinh tốt, tính lưu động mạnh, hệ số giãn nở tuyến tính thấp và chống ăn mòn. Trong khi đó, oxit nhôm trắng có các đặc tính của độ tinh khiết cao, độ sắc bén tốt, chống ăn mòn axit và kiềm, chịu nhiệt độ cao và hiệu suất nhiệt ổn định. So sánh, độ cứng của Alumina nung chảy trắng cao hơn so với Alumina nung chảy nâu.
  • Thành phần: Mặc dù Alumina nung chảy nâu và Alumina nung chảy trắng đều chứa alumin, nhưng hàm lượng alumin của Alumina nung chảy trắng là trên 99%, và hàm lượng của Alumina nung chảy nâu là khoảng 95%. Đây cũng là yếu tố quyết định màu sắc của hạt.
  • Đối tượng sử dụng: Alumina nung chảy màu trắng được dùng cho cac ứn dụng yêu cầu cao hơn, vì độ bền cắt của nó tốt hơn, và hiệu quả đánh bóng của nó cũng rất tốt. Nó chủ yếu được sử dụng cho thép cacbon, thép hợp kim, gang dẻo, đồng cứng,… Trong khi nhôm oxit nâu được sử dụng cho các ứng dụng yêu cầu thông thường, nó cũng là một số lượng tương đối lớn trên thị trường, chủ yếu được sử dụng cho thép cứng, tốc độ cao thép, thép cacbon cao,
  • Bột oxit nhôm màu trắng có lực cắt mạnh và được sử dụng để loại bỏ các đường gờ kim loại hoặc phi kim loại và các đường gờ trước lô. Nó có chức năng đánh bóng bề mặt các bộ phận và thuộc loại hạt mài đánh bóng trung bình. Oxit nhôm nâu được sử dụng để loại bỏ các gờ trên bề mặt của các bộ phận phần cứng như thép không gỉ, thép cacbon và hợp kim nhôm. Quá trình làm sạch của bột oxit nhôm nâu không được tinh tế và sáng bằng oxit nhôm trắng.

Growell Việt Nam là đơn vị cung cấp bột nhôm oxit và các loại cát phun kỹ thuật khác nhập khẩu trực tiếp không qua trung gian phân phối. Chúng tôi có đầy đủ kích thước hạt và đội ngũ kỹ thuật lành nghề giúp bạn lựa chọn loại hạt mài phù hợp cho từng ứng dụng phun cát của mình.

Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn chi tiết

Công ty TNHH  Growell Việt Nam

Địa chỉ: Lô đất CN1, KCN vừa và nhỏ xã Nguyên Khê, Huyện Đông Anh, Hà Nội

Hotline: 090.172.1919

Từ khóa » Bột Nhôm Oxit