Sự Khác Nhau Giữa Web Service, WCF, WCF REST, Web API
Có thể bạn quan tâm
Hiện nay trong kỷ nguyên hậu PC, smartphone và tablet lên ngôi, nhu cầu xây dựng các ứng dụng mobile trên Windows Phone, iOS, Android đồng bộ dữ liệu đến server theo mô hình điện toán đám mây đang trở nên rất hot. Nếu quyết định xây dựng phía server sử dụng .NET Framework (với phiên bản mới nhất 4.5.3) thì lập trình viên có thể tạo ra các HTTP service bằng rất nhiều công nghệ khác nhau như là:
- Web service (ASMX)
- WCF service
- WCF REST service
- Web API service
Điều này rất tốt vì nó cho phép lập trình viên có nhiều lựa chọn hơn trong việc xây dựng các HTTP service dựa trên nền .NET nhưng với những người mới tiếp cận .NET Framework sẽ rối không biết cần phải sử dụng công nghệ nào để bắt đầu. Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng điểm qua các công nghệ này để thấy được sự khác nhau giữa chúng từ đó có một cái nhìn toàn diện nhất về các công nghệ service trên .NET đồng thời quyết định được công nghệ nào là phù hợp nhất với nhu cầu của mình.
Web Service- Đây là công nghệ cũ nhất của .NET Framework
- Nó dựa trên SOAP (Simple Object Access protocol)dữ liệu trả về dạng XML
- Chỉ hỗ trợ giao thức HTTP
- Không phải Open Source nhưng có thể sử dụng được với bất cứ client nào hỗ trợ XML
- Chỉ có thể host trên IIS
Ưu điểm:
- Code và Test đơn giản
Nhược điểm:
- Chỉ hỗ trợ giao thức SOAP để truyền nhận dữ liệu nên performance không cao
- Không thể tạo ra service dạng REST hỗ trợ định dạng dữ liệu JSON
- Cũng dựa trên SOAP và trả về dữ liệu dạng XML
- Phát triển dựa trên Web service và hỗ trợ thêm rất nhiều giao thức khác nhau như: TCP, HTTP, HTTPS, Named Pipes, MSMQ.
- Giống Web service không phải Open Source nhưng có thể sử dụng bởi các client hỗ trợ XML
- Có thể host được trong ứng dụng, trên IIS hoặc Windows Service
Ưu điểm:
- Hỗ trợ nhiều giao thức với nhiều kiểu binding khác nhau đặc biệt là HTTPS
- Hỗ trợ nhiều định dạng dữ liệu XML, ATOM…
Nhược điểm:
- Cấu hình rất phức tạp và rối rắm, chắc chắn các lập trình viên mới dùng không thể cấu hình được nếu không sử dụng Configuration Tool & Google
- Kiến trúc rất phức tạp và cồng kềnh
- Là bản nâng cấp đáng giá của WCF với việc trên .NET 3.5 Microsoft bổ sung webHttpBinding để hỗ trợ RESTful service
- Hỗ trợ 2 HTTP verb GET, POST để truyền nhận dữ liệu với 2 thuộc tính tương ứng là WebGet và WebInvoke
- Muốn sử dụng các HTTP verb khác như PUT, DELETE cần cấu hình thêm trên IIS
- Hỗ trợ các định dạng dữ liệu XML, ATOM, JSON
Ưu điểm:
- Bổ sung hỗ trợ RESTful service với định dạng dữ liệu JSON nhẹ hơn SOAP với dữ liệu XML rất nhiều
- Cho phép cấu hình tham số WebGet qua URI sử dụng UriTemplate
Nhược điểm:
- Chưa hoàn toàn phải là RESTful service, mới chỉ hỗ trợ mặc định GET, POST
- Cấu hình khó nhớ (cố hữu của WCF)
Nếu bạn muốn biết cách thức xây dựng một service dạng này từng bước như thế nào, hãy xem qua bài viết sau:
- Cách tạo WCF Service trả về JSON dùng cho Mobile App
- Đây là một framework mới giúp cho việc xây dựng các HTTP service rất đơn giản và nhanh chóng
- Open Source và có thể được sử dụng bởi bất kì client nào hỗ trợ XML, JSON
- Hỗ trợ đầy đủ các thành phần HTTP: URI, request/response headers, caching, versioning, content formats
- Có thể host trong ứng dụng hoặc trên IIS
- Kiến trúc lý tưởng cho các thiết bị có băng thông giới hạn như smartphone, tablet
- Định dạng dữ liệu có thể là JSON, XML hoặc một kiểu dữ liệu bất kỳ
Ưu điểm:
- Cấu hình hết sức đơn giản khi so với WCF
- Performance cao
- Hỗ trợ RESTful đầy đủ
- Hỗ trợ đầy đủ các thành phần MVC như: routing, controller, action result, filter, model binder, IoC container, dependency injection, unit test
- Open Source
Nhược điểm:
- Còn rất mới nên chưa có nhiều đánh giá về nhược điểm của Web API
Nếu bạn muốn biết cách thức xây dựng một service dạng này từng bước như thế nào, hãy xem qua bài viết sau:
- Cách tạo asp.net web api dùng cho Mobile App
Câu trả lời sẽ tùy thuộc vào yêu cầu công việc cụ thể của bạn như thế nào?
Web Service:
- Lựa chọn khi bạn chỉ cần xây dựng một service đơn giản
WCF là lựa chọn số một khi xây dựng:
- Service cần hỗ trợ những ngữ cảnh đặc biệt như: message queue, duplex communication…
- Service sử dụng những kênh truyền dữ liệu ở tầng thấp cho nhanh như: TCP, Named Pipes, UDP…
WCF Rest, Web API được sử dụng khi xây dựng:
- Service RESTful hỗ trợ đầy đủ các thành phần HTTP: URI, request/response headers, caching, versioning, content formats
- Service cung cấp dữ liệu cho nhiều client khác nhau với băng thông giới hạn như: browser, mobile, tablet…
Qua bài viết này chúng ta đã có một cái nhìn tổng quan hơn về 4 công nghệ hỗ trợ tạo HTTP service trên nền tảng .NET: Web Service, WCF, WCF REST, Web API. Với sự phát triển vũ bão của các thiết bị smartphone, tablet như hiện nay các công nghệ WCF REST và mới đây nhất là WEB API đang nổi lên là những công nghệ lý tưởng nhất cho việc xây dựng các ứng dụng điện toán đám mây. Việc nắm bắt được các công nghệ này là nhu cầu cấp thiết của các lập trình viên vì vậy trong các bài viết sau chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về cách tạo và sử dụng các service này.
Happy sharing. Stay tuned.
Share this:
- Tweet
- Share on Tumblr
Like this:
Loading...Related
Từ khóa » Hệ Số Wcf
-
Tiêu Chuẩn Việt Nam TCVN3569:1993
-
Tính Toán Hàng Hóa Tàu Dầu: Các Khái Niệm - Omarine
-
Cách Tính Toán Lượng Dầu Có Trong Két
-
[PDF] QUY ĐỊNH GIAO NHẬN XĂNG DẦU CỦA TẬP ... - PDFCOFFEE.COM
-
[HỎI] Hệ Số WCF Là Gì ? | Diễn đàn Kỹ Sư Công Trình Biển
-
Tính Toán Thể Tích, Khối Lượng Trong Bồn Chứa
-
TÍNH TOÁN LƯỢNG DẦU TRONG KÉT - 123doc
-
[PDF] Các Phương Pháp Giảm Thiểu Sai Số Khi Tiến Hành Xác định Khối
-
WCF – Công Cụ Phát Triển ứng Dụng Hướng Dịch Vụ
-
WCF VietNam By VCA - Phả Hệ Mèo Thuộc WCF Do VNCL Cấp Tại ...
-
Web Content Filter (WCF) - Dịch Vụ - An Phát - Nhà Phân Phối Thiết ...
-
Dịch Vụ WCF Dựa Trên .NET Framework 3.0 Có Thể Sập Với Ngoại Lệ ...
-
WCF Viet Nam - VietNam Feline Club - Posts | Facebook