Sự Nghiệp điện ảnh Của Arnold Schwarzenegger - Wikipedia

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Danh sách các phim điện ảnh
  • 2 Danh sách các chương trình truyền hình
  • 3 Xem thêm
  • 4 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Arnold Schwarzenegger là nam diễn viên người Mỹ gốc Áo, từng là vận động viên thể hình và từng giữ chức Thống đốc bang California (2003-2011). Arnold bắt đầu diễn xuất từ rất sớm với một số vai diễn nhỏ trong các phim truyền hình. Vai diễn đầu tiên của anh là "Arnold Strong". Đến nay, Arnold đã đóng hơn ba mươi bộ phim lớn nhỏ khác nhau. Các thê loại phim anh thường tham gia là hành động, hài đôi khi có cả phim kinh dị.[1] Arnold được biết nhớ đến nhiều nhất với vai diễn Kẻ hủy diệt trong ba phần đầu của series phim điện ảnh cùng tên.

Arnold Schwarzenegger đã được trao một số giải thưởng và đề cử trong sự nghiệp điện ảnh của mình như: giải thưởng Quả cầu vàng cho Diễn viên mới xuất sắc nhất trong phim Stay Hungry, đề cử Giải Sao Thổ cho Nam diễn viên chính xuất sắc nhất trong T2,... Theo thống kê của Box Office Mojo, một trang web chuyên về doanh thu của các bộ phim, thì những phim mà Arnold đã đóng có tổng số tiền vé lên đến hơn 1,6 tỷ USD trung bình 70 triệu USD cho mỗi phim.[2]

Danh sách các phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

     Vai chính

Năm Phim Vai trò Ghi chú Tham khảo
Diễn viên Nhà sản xuất Vai diễn
1970 Hercules in New York Không Hercules Được ghi là Arnold Strong "Mr. Universe" trong credit
1973 The Long Goodbye Không credit Không Hood in Augustine's Office Vai diễn khách mời [3]
1976 Stay Hungry Không Joe Santo
1977 Pumping Iron Không Chính mình Phim tài liệu
1979 The Villain Không Handsome Stranger
Scavenger Hunt Không Lars Vai diễn khách mời
1980 The Comeback Không Chính mình Phim tài liệu
1982 Conan the Barbarian Không Conan
1984 Conan the Destroyer Không Conan
The Terminator Không Terminator
1985 Red Sonja Không Lord Kalidor
Commando Không Col. John Matrix
1986 Raw Deal Không Sheriff Mark Kaminsky / Joseph P. Brenner
1987 Predator Không Maj. Alan "Dutch" Schaefer Làm lại bản 3D năm 2013
The Running Man Không Benjamin A. "Ben" Richards
1988 Red Heat Không Cpt. Ivan Danko
Twins Không Julius Benedict
1990 Total Recall Không Douglas "Doug" Quaid / Carl Hauser Đóng 2 vai
Kindergarten Cop Không Det. John Kimble
1991 Terminator 2: Judgment Day Không The Terminator Làm lại bản 3D năm 2017
1993 Dave Không Chính mình Vai diễn khách mời
Last Action Hero Giám đốc sản xuất Det. Jack Slater / Chính mình / Hamlet Đóng 2 vai
Beretta's Island Không Chính mình Phát hành băng đĩa trực tiếp; Vai diễn khách mời
1994 True Lies Không Harry Tasker / Harry Renquist
Junior Không Dr. Alexander "Alex" Hesse
1996 Eraser Không U.S. Marshal John Kruger
Jingle All the Way Không Howard Langston
1997 Batman & Robin Không Dr. Victor Fries / Mr. Freeze
1999 End of Days Không Jericho Cane
2000 The 6th Day Adam Gibson / Adam Gibson Clone Đóng 2 vai
2002 Collateral Damage Không Cpt. Gordon "Gordy" Brewer
2003 Terminator 3: Rise of the Machines Không Terminator
The Rundown Không credit Không Bar Patron Vai diễn khách mời [4]
2004 Around the World in 80 Days Không Prince Hapi Vai diễn khách mời
2005 The Kid & I Không Chính mình Phát hành giới hạn; Vai diễn khách mời
2010 The Expendables Không credit Không Trent "Trench" Mauser Vai diễn khách mời [5]
2012 The Expendables 2 Không Trent "Trench" Mauser
2013 The Last Stand Không Sheriff Ray Owens
Escape Plan Không Emil Rottmayer / Victor X. Mannheim
2014 Sabotage Không John "Breacher" Wharton
The Expendables 3 Không Trent "Trench" Mauser
2015 Maggie Wade Vogel Limited release
Terminator Genisys Không Terminator / Guardian 3D mastered in 2015
2017 Aftermath Roman Melnyk Limited release
Wonders of the Sea 3D Không Narrator Phim tài liệu
Killing Gunther Giám đốc sản xuất Robert "Gunther" Bendik Limited release
2018 The Game Changers Không Giám đốc sản xuất Chính mình Phim tài liệu
2019 Viy 2: Journey to China Giám đốc sản xuất James Hook
Terminator: Dark Fate Không T-800 / Carl
TBA Kung Fury 2 Không The President Post-production

Danh sách các chương trình truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Chương trình Vai Số lượng Ghi chú
1977 The Streets of San Francisco Josef Schmidt Một chương trình
The San Pedro Beach Bums Muscleman
1980 The Jayne Mansfield Story Mickey Hargitay Phim truyền hình
1990 Tales from the Crypt X-Con Một chương trình Kiêm vai trò đạo diễn[1]
2002 Liberty's Kids Baron von Steuben Một chương trình Chỉ lồng tếng[6]

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Danh sách các giải thưởng và đề cử của Arnold Schwarzenegger

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Chase, Donald (ngày 8 tháng 6 năm 1990). “A Hard Man is Good to Film”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2009.
  2. ^ “Arnold Schwarzenegger”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2009.
  3. ^ Hiltzik, Michael. “A true 'hot property': Elliott Gould's 'Long Goodbye' apartment is for rent!”. latimes.com.
  4. ^ “Arnold Passes Action Hero Torch to The Rock”. Associated Press. ngày 25 tháng 3 năm 2015.
  5. ^ “Arnold Schwarzenegger Salutes Action Royalty, Will Cameo In Sly's 'The Expendables'”. theplaylist.net.
  6. ^ Shattuck, Kathryn (ngày 1 tháng 9 năm 2001). “For Young Viewers”. The New York Times. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2009.
  • x
  • t
  • s
Arnold Schwarzenegger
Bodybuilding career
  • Mr. Olympia
Điện ảnh
  • Sự nghiệp điện ảnh
  • Giải thưởng và đề cử
Political career
  • California gubernatorial recall election
  • California gubernatorial election, 2006
  • Tenure as Governor of California
  • Girlie men
Business career
  • Planet Hollywood
Gia đình
  • Gustav Schwarzenegger (father)
  • Maria Shriver (ex-wife)
  • Katherine Schwarzenegger (daughter)
    • Chris Pratt (con rể)
  • Patrick Schwarzenegger (son)
  • See also: Arnold Classic
  • Arnold Sports Festival
  • Agra schwarzeneggeri
  • Richardson v Schwarzenegger
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Sự_nghiệp_điện_ảnh_của_Arnold_Schwarzenegger&oldid=71717639” Thể loại:
  • Arnold Schwarzenegger
  • Sự nghiệp điện ảnh của người Mỹ
  • Sự nghiệp điện ảnh theo nam diễn viên
  • Sự nghiệp điện ảnh theo đạo diễn

Từ khóa » Diễn Viên Arnon