Sư Phạm Mầm Non | Tìm Hiểu Về Ngành Giáo Dục Mầm Non
Có thể bạn quan tâm
Ngành Giáo dục Mầm non là lĩnh vực đào tạo những người trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ nhỏ trong giai đoạn đầu đời, nền tảng quan trọng cho sự phát triển toàn diện của mỗi con người.
Đây là ngành học vừa mang tính nhân văn sâu sắc, vừa đòi hỏi sự chuyên môn, trách nhiệm và lòng yêu trẻ. Nếu bạn quan tâm đến công việc gắn bó với trẻ em, yêu thích sự sáng tạo trong dạy học và muốn đóng góp cho sự phát triển của nền giáo dục sớm, ngành Giáo dục Mầm non sẽ là một lựa chọn đáng cân nhắc.
Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về tổ hợp xét tuyển, chương trình học, cơ hội việc làm và các trường đào tạo ngành này.

1. Giới thiệu chung về ngành Giáo dục Mầm non
Ngành Giáo dục Mầm non (mã ngành 7140201) đào tạo đội ngũ giáo viên và cán bộ chuyên môn phụ trách chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ từ 0 đến 6 tuổi. Đây là giai đoạn nền tảng quan trọng trong sự phát triển thể chất, trí tuệ, ngôn ngữ và nhân cách của trẻ, đòi hỏi sự tận tâm cùng kiến thức khoa học vững vàng.
Không chỉ trang bị kiến thức về tâm sinh lý, phương pháp tổ chức hoạt động học tập, vui chơi cho trẻ, ngành này còn rèn luyện kỹ năng quản lý lớp, giao tiếp, xử lý tình huống và ứng dụng nghệ thuật trong giảng dạy.
Với vai trò quan trọng trong việc đặt nền móng cho giáo dục quốc dân, Giáo dục Mầm non ngày càng thu hút sự quan tâm của thí sinh và xã hội.
2. Tổ hợp xét tuyển, phương thức tuyển sinh ngành Giáo dục Mầm non
Các tổ hợp xét tuyển đặc thù:
- M00 (Ngữ văn, Toán, Năng khiếu)
- M01 (Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu)
- M02 (Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu)
Ngoài ra, một số trường xét thêm tổ hợp khác như C00, D01 kết hợp với thi năng khiếu.
Tham khảo thêm: Danh sách các khối thi đại học mới nhất
Phương thức tuyển sinh phổ biến:
- Xét điểm thi tốt nghiệp THPT: Áp dụng rộng rãi ở hầu hết các trường.
- Xét học bạ THPT: Dựa trên kết quả trung bình các môn trong tổ hợp xét tuyển.
- Kỳ thi Đánh giá năng lực: Một số trường sử dụng kết quả ĐGNL của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP.HCM.
- Thi năng khiếu: Bắt buộc tại đa số trường, thường gồm các môn như hát, kể chuyện, đọc diễn cảm hoặc vận động.
- Tuyển thẳng/ưu tiên xét tuyển: Dành cho học sinh giỏi quốc gia, giải KHKT, diện chính sách theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Trong các năm gần đây, điểm chuẩn ngành Giáo dục Mầm non dao động khoảng 18 – 24 điểm tùy trường và phương thức. Với những trường top đầu, điểm năng khiếu có tính chất quyết định, thường chiếm từ 30-40% tổng điểm xét tuyển.
Lưu ý: Thí sinh cần lưu ý đăng ký thi năng khiếu đúng thời hạn và theo dõi thông báo tuyển sinh của từng trường để chuẩn bị đầy đủ hồ sơ.
3. Chương trình đào tạo ngành Giáo dục Mầm non
Ngành Giáo dục Mầm non thường đào tạo trong 4 năm với khối lượng khoảng 120 đến 130 tín chỉ, gồm các học phần bắt buộc, tự chọn và thực tập nghề nghiệp. Chương trình được thiết kế để sinh viên vừa nắm kiến thức lý luận, vừa rèn luyện kỹ năng thực hành.
Các khối kiến thức chính:
- Kiến thức đại cương: Tâm lý học, Triết học, Tin học, Ngoại ngữ, Kỹ năng mềm.
- Kiến thức cơ sở ngành: Tâm lý học lứa tuổi, Giáo dục học mầm non, Phương pháp nghiên cứu giáo dục.
- Kiến thức chuyên ngành:
- Phương pháp phát triển ngôn ngữ, nhận thức, tình cảm, xã hội cho trẻ.
- Phương pháp tổ chức các hoạt động giáo dục: âm nhạc, tạo hình, thể chất, trò chơi, khám phá môi trường.
- Dinh dưỡng, vệ sinh, chăm sóc sức khỏe trẻ em.
- Quản lý và tổ chức hoạt động tại cơ sở mầm non.
- Thực hành, thực tập: Kiến tập, thực tập tại trường mầm non, dự án giáo dục và khóa luận tốt nghiệp.
Một số học phần tiêu biểu:
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non
- Phương pháp giáo dục thể chất và âm nhạc
- Tâm lý học trẻ em
- Dinh dưỡng và chăm sóc sức khỏe mầm non
- Quản lý lớp học và kỹ năng giao tiếp sư phạm
Chương trình kết hợp giữa học lý thuyết, thực hành tại phòng chức năng (âm nhạc, mỹ thuật, vận động), dự giờ, kiến tập, và thực tập tại cơ sở mầm non. Sinh viên được rèn luyện năng khiếu nghệ thuật, kỹ năng giao tiếp và kỹ năng xử lý tình huống để sẵn sàng đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp.
4. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp ngành Giáo dục Mầm non
Ngành Giáo dục Mầm non mang đến nhiều cơ hội nghề nghiệp ổn định và có nhu cầu cao trong xã hội:
Làm việc trong hệ thống trường học
- Giáo viên mầm non tại trường công lập, tư thục, quốc tế.
- Chủ nhiệm lớp, tổ trưởng chuyên môn, cán bộ phụ trách chuyên đề giáo dục mầm non.
Quản lý và điều hành
- Cán bộ quản lý tại các cơ sở mầm non, trung tâm giáo dục trẻ em.
- Nhân sự tại phòng/ban mầm non thuộc Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Các tổ chức ngoài công lập
- Nhân viên tại các trung tâm chăm sóc, giáo dục kỹ năng, giáo dục đặc biệt.
- Tham gia các dự án cộng đồng, tổ chức phi chính phủ (NGO) trong lĩnh vực chăm sóc, giáo dục trẻ nhỏ.
Cơ hội nghề nghiệp mở rộng
- Tư vấn giáo dục sớm, mở nhóm trẻ, lớp mầm non tư thục.
- Phát triển chương trình học, biên soạn học liệu và tài liệu giảng dạy.
- Làm việc trong doanh nghiệp EdTech với vai trò xây dựng nội dung, thiết kế hoạt động cho trẻ.
Sinh viên có thể tiếp tục học thạc sĩ, tiến sĩ Giáo dục Mầm non, Tâm lý học trẻ em, Quản lý giáo dục, mở rộng cơ hội trở thành giảng viên đại học, nhà nghiên cứu hoặc chuyên gia phát triển chương trình.
Với nhu cầu nhân lực mầm non lớn, đặc biệt tại các đô thị và trường quốc tế, sinh viên tốt nghiệp ngành này có triển vọng nghề nghiệp rộng mở, dễ tìm việc và cơ hội thăng tiến bền vững.

5. Ai nên chọn ngành Giáo dục Mầm non?
Ngành Giáo dục Mầm non phù hợp với những bạn có tình yêu thương trẻ nhỏ, kiên nhẫn, bao dung và trách nhiệm cao trong công việc. Đây là ngành dành cho những người mong muốn đồng hành, chăm sóc và góp phần đặt nền móng phát triển nhân cách cho trẻ trong giai đoạn đầu đời.
Bên cạnh tình yêu nghề, sinh viên theo học ngành này cần có sự sáng tạo, khả năng giao tiếp, năng khiếu nghệ thuật (hát, kể chuyện, vẽ, múa) và kỹ năng tổ chức hoạt động.
Những bạn có đam mê giáo dục, thích gắn bó lâu dài với công việc nuôi dạy trẻ và sẵn sàng chịu áp lực đặc thù của nghề sẽ rất phù hợp với ngành Giáo dục Mầm non.
6. Danh sách các trường tuyển sinh ngành Giáo dục Mầm non
Ngành Giáo dục Mầm non (mã ngành 7140201) được đào tạo rộng rãi tại nhiều trường trên cả nước, từ các trường sư phạm trọng điểm đến các cơ sở đào tạo địa phương. Dưới đây là danh sách đầy đủ được cập nhật mới nhất:
| TT | Mã trường | Tên trường | Điểm chuẩn ngành |
| 1 | SP2 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | 26.12 |
| 2 | QHS | Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội | 27.8 |
| 3 | SPH | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | 21.5 – 22.13 |
| 4 | TQU | Trường Đại học Tân Trào | |
| 5 | THV | Trường Đại học Hùng Vương | 26.25 |
| 6 | DTS | Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên | 22.29 |
| 7 | TTB | Trường Đại học Tây Bắc | 27.37 |
| 8 | DKT | Trường Đại học Hải Dương | 25.73 |
| 9 | HDT | Trường Đại học Hồng Đức | 26.68 |
| 10 | DNB | Trường Đại học Hoa Lư | 22.88 |
| 11 | THP | Trường Đại học Hải Phòng | 22.75 |
| 12 | DTG | Đại học Thái Nguyên Phân hiệu Hà Giang | |
| 13 | DHS | Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế | 23.6 |
| 14 | DVD | Trường Đại học Văn hóa Thể thao và Du lịch Thanh Hóa | 26.89 |
| 15 | DTP | Đại học Thái Nguyên Phân hiệu Lào Cai | 24.33 |
| 16 | HLU | Trường Đại học Hạ Long | 26.28 |
| 17 | SPS | Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh | 26.05 |
| 18 | TDV | Trường Đại học Vinh | 23.7 |
| 19 | SPD | Trường Đại học Đồng Tháp | 23.71 |
| 20 | CEA | Trường Đại học Nghệ An | |
| 21 | TTN | Trường Đại học Tây Nguyên | 23.26 |
| 22 | DVT | Trường Đại học Trà Vinh | |
| 23 | DQB | Trường Đại học Quảng Bình | 19.2 |
| 24 | DQN | Trường Đại học Quy Nhơn | 21.75 |
| 25 | DNU | Trường Đại học Đồng Nai | 24.7 |
| 26 | NLS | Trường Đại học Nông lâm TPHCM Phân hiệu Ninh Thuận | 20.5 |
| 27 | DQU | Trường Đại học Quảng Nam | 22.72 – 24.22 |
| 28 | TTG | Trường Đại học Tiền Giang | |
| 29 | DPY | Trường Đại học Phú Yên | 24 |
| 30 | HNM | Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội | 24.25 |
| 31 | DDP | Đại học Đà Nẵng Phân hiệu Kon Tum | 20 |
| 32 | TKG | Trường Đại học Kiên Giang | 22.45 |
| 33 | QSA | Trường Đại học An Giang | 23.48 |
| 34 | TCT | Trường Đại học Cần Thơ | 25.87 |
| 35 | TDM | Trường Đại học Thủ Dầu Một | 24.2 |
| 36 | SGD | Trường Đại học Sài Gòn | 24.2 |
| 37 | DBL | Trường Đại học Bạc Liêu | 24.35 |
Lưu ý: Tổ hợp xét tuyển, chỉ tiêu và điểm chuẩn thay đổi theo từng năm. Thí sinh nên theo dõi Đề án tuyển sinh chính thức của từng trường để có thông tin chính xác và cập nhật.
Từ khóa » Sư Phạm Mầm Non Khối Nào
-
Ngành Sư Phạm Mầm Non Thi Khối Nào? điểm Chuẩn Cao Hay Thấp?
-
Ngành Sư Phạm Mầm Non Thi Khối Gì? - Hệ Thống Tuyển Sinh
-
Sư Phạm Mầm Non Thi Khối Nào? Đào Tạo Ngành Mầm Non Hiện Nay
-
Xét Tuyển Ngành Giáo Dục Mầm Non Khối Nào? Lấy Bao Nhiêu điểm?
-
Giáo Viên Mầm Non Thi Khối Gì? Trường Nào? - Joboko
-
Sư Phạm Mầm Non Tìm Hiểu Ngành: Thi Khối Gì - Học Gì - đại Học Nào
-
Giáo Viên Mầm Non Thi Khối Nào, Bao Nhiêu điểm Thì đậu?
-
Ngành Sư Phạm Thi Khối Nào? Điểm Chuẩn Và Các Trường Đại ...
-
Ngành Sư Phạm Mầm Non Thi Khối Gì - Trung Tâm Gia Sư Tiên Phong
-
Ngành Sư Phạm Mầm Non Thi Khối Gì, Môn Gì – Hướng Nghiệp ...
-
Học Sư Phạm Mầm Non Thi Khối Nào?
-
Ngành Sư Phạm Mầm Non Thi Khối Nào? Điểm Chuẩn Cao Hay Thấp?
-
Sư Phạm Mầm Non Thi Khối Nào? Đào Tạo Ngành Mầm Non Hiện Nay ...
-
Thông Tin Về Mã Ngành Sư Phạm Mầm Non Có Thể Bạn Chưa Biết