Đối với các định nghĩa khác, xem Sự sống (phim truyền hình). "Sinh mệnh" đổi hướng tới đây. Đối với phim, xem Sinh mệnh (phim).
Bài viết này thuộc chuỗi các bài viết về:
Sự sống trong vũ trụ
Sinh học vũ trụ
Sự sống trong Hệ Mặt Trời
Sao Kim
Trái Đất
Sao Hỏa
Enceladus
Europa
Titan
Sự sống bên ngoài Hệ Mặt Trời
Vùng ở được quanh sao
Khả năng sinh sống trên hành tinh
Tìm kiếm trí thông minh ngoài Trái Đất
x
t
s
Sự sống, hay sinh mệnh/mạng, là một đặc điểm phân biệt các thực thể vật chất có cơ chế sinh học (ví dụ như khả năng tự duy trì, hay truyền tín hiệu), tách biệt chúng với các vật thể không có những cơ chế đó hoặc đã ngừng hoạt động, những vật đó được gọi là vô sinh hay vô tri giác. Nhiều dạng sự sống tồn tại như thực vật, động vật, nấm, nguyên sinh vật, vi khuẩn cổ và vi trùng. Các tiêu chí đôi khi có thể mơ hồ và có thể hoặc không thể xác định vi-rút, viroid, hoặc sự sống nhân tạo tiềm ẩn là "sống" và nói chung thì gọi là sinh mệnh. Sinh học là môn khoa học chính liên quan đến nghiên cứu về sự sống, mặc dù có nhiều khoa học khác cũng tham gia vào việc này.
Khái niệm của sự sống rất phức tạp. Hiện nay sinh vật được định nghĩa là có khả năng cân bằng nội môi, tạo nên bởi các tế bào, thực hiện các quá trình trao đổi chất, phát triển và thích ứng với môi trường, phản ứng với tác động và sinh sản. Nhưng một số các cách định nghĩa khác cũng được đề cập vì những điều kiện trên không áp dụng cho một số loài như vi-rút. Qua nhiều thời kì lịch sử, đã có nhiều nỗ lực để tìm ra định nghĩa của "sự sống" và nhiều lý thuyết về các đặc tính và sự xuất hiện của các sinh vật, như chủ nghĩa duy vật, niềm tin rằng mọi thứ đều được tạo ra từ vật chất và cuộc sống chỉ đơn thuần là một hình thức phức tạp của nó; Thuyết kỳ dị, niềm tin rằng tất cả mọi thứ là sự kết hợp của vật chất và hình thái, và hình dạng của một sinh vật là linh hồn của nó; Thế hệ tự phát, niềm tin rằng cuộc sống liên tục xuất hiện từ sự sống còn; Và thuyết sức sống, một giả thuyết hiện đại đã mất uy tín, cho rằng phần lớn các sinh vật sống có một "lực lượng sống" hoặc một "tia lửa". Định nghĩa của sự sống trong thời hiện đại phức tạp hơn, với sự đóng góp từ sự đa dạng của các định nghĩa khoa học. Các nhà lý sinh học đã đưa ra nhiều định nghĩa thông qua các hệ thống hóa học, ngoài ra còn có các định nghĩa dựa trên các lí thuyết về hệ thống sống, ví dụ như giả thuyết Gaia, phát biểu rằng Trái Đất cũng là một vật thể sống. Một ý tưởng khác cho rằng sự sống là một đặc tính của hệ sinh thái, và một số khác dựa trên cơ sở của Toán sinh học. Nguồn gốc sự sống (Abiogenesis) diễn tả sự sống tự nhiên được hình thành từ các vật chất vô sinh, ví dụ như là các hợp chất hữu cơ đơn giản. Tính chất chung của tất cả các sinh vật bao gồm nhu cầu biến đổi các nguyên tố hóa học cốt lõi nhất định để duy trì các chức năng sinh hóa.
Sự sống trên Trái Đất xuất hiện lần đầu vào khoảng 4.28 tỉ năm trước, ngay sau sự hình thành của biển vào khoảng 4.41 tỉ năm trước đây và cũng không lâu sau sự hình thành của Trái Đất 4.54 tỉ năm trước.[1][2][3][4] Sự sống trên Trấi đất có thể bắt nguồn từ các tế bào RNA, mặc dù sự sống với tế bào RNA có thể không phải là đầu tiên. Cơ chế hình thành sự sống trên Trái Đất chưa được giải thích, nhưng một số tin vào thí nghiệm Miller–Urey. Những dạng sống sớm nhất được phát hiện là hóa thạch của một số loài vi khuẩn. Vào tháng 7 năm 2016, các nhà khoa học báo cáo rằng đã xác định được một bộ 355 gien tin rằng bắt nguồn từ tổ tiên chung gần nhất của mọi loài (viết tắt: LUCA).[5]
Từ thuở sơ khai của lịch sử Trái Đất, hệ sinh thái luôn thay đổi theo thời gian. Để sinh tồn, mọi loài sinh vật phải thích nghi được với các tác động khác nhau của môi trường. Một vài loài vi sinh vật, gọi là Extremophile (vi sinh chịu cực hạn), những loài đó có thể sống sót trong các môi trường đạt giới hạn về vật lí cũng như địa lí, các môi trường cực hạn không có khả năng duy trì sự sống cho các loài khác.
Nước Sự sống đơn bào Quang hợp Sinh vật nhân thực Sự sống đa bào Thựcvật Chân khớp Thân mềmHoaKhủng long ThúChimL. trưởngH.thànhTháicổNguyênsinhH.sinh
←
Trái Đất hình thành
←
Nước sớm nhất
←
Sự sống sớm nhất
←
Oxy sớm nhất
←
Băng hà Pongola*
←
Oxy khí quyển
←
Sinh sản hữu tính
←
Thực vật sớm nhất
←
Băng hà Cryogen*
←
Khu hệ Ediacara
←
Đv bốn chân sớm nhất
←
Vượn / người sớm nhất
←
Băng hà Đệ Tứ*
(triệu năm trước)*Kỷ băng hà
Các tính chất đặc trưng của sự sống
[sửa | sửa mã nguồn]
Có cấu trúc phức tạp và tổ chức tinh vi: cơ thể sinh vật cũng được tạo nên từ các nguyên tố hóa học trong tự nhiên nhưng cấu trúc bên trong vô cùng phức tạp bao gồm vô số các hợp chất hóa học. Các chất phức tạp trong cơ thể sống hình thành nên các cấu trúc tinh vi thực hiện một số chức năng nhất định, ngay cả các đại phân tử cũng có những vai trò quan trọng nhất định.
Có sự chuyển hóa năng lượng phức tạp: thu nhận năng lượng từ môi trường ngoài và biến đổi nó để xây dựng và duy trì tổ chức phức tạp đặc trưng cho sự sống.
Thông tin của sự sống ổn định, chính xác và liên tục: liên quan đến các quá trình sống chủ yếu như sinh sản, phát triển, tiến hóa và các phản ứng thích nghi.
Các biểu hiện của sự sống
[sửa | sửa mã nguồn]
Trao đổi chất: toàn bộ các hoạt động hóa học của cơ thể sinh vật.
Sự nội cân bằng: xu hướng các sinh vật tự duy trì môi trường bên trong ổn định: các tế bào hoạt động ở mức cân bằng và ổn định ở một trạng thái nhất định.
Sự tăng trưởng: tăng khối lượng chất sống của mỗi cơ thể sinh vật.
Đơn vị tổ chức: cấu trúc được bao gồm một hoặc nhiều tế bào - đơn vị cơ bản của cuộc sống.
Sự đáp lại: đáp lai các kích thích khác nhau từ môi trường bên ngoài.
Sự sinh sản: gồm sinh sản hữu tính và sinh sản vô tính
Sự thích nghi: khả năng cơ thể có thể sống bình thường trong một môi trường nhất định.
Nguồn gốc
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Nguồn gốc sự sống
Các bằng chứng cho thấy rằng sự sống trên Trái Đất đã tồn tại cách đây khoảng 3,7 tỉ năm,[6] với những dấu vết về sự sống cổ nhất được tìm thấy trong các hóa thạch có tuổi 3,4 tỉ năm.[7] Tất cả các dạng sống đã được biết đến có chung các cơ chế phân tử cơ bản, phản ánh sự thành tạo từ cùng nguồn gốc của chúng; dựa trên các quan sát, giả thiết về nguồn gốc của sự sống để tìm ra một cơ chế nhằm giải thích cho sự thình thành của cùng một nguồn gốc trong vũ trụ, từ các phân tử hữu cơ đơn giản ở các dạng sống tiền tế bào đến các tế bào nguyên thủy và có quá trình trao đổi chất. Các mô hình đã được chia ra thành các nhóm "genes-first" và "metabolism-first", nhưng xu hướng hiện nay là sự xuất hiện của việc lồng ghép 2 nhóm trên.[8]
Hiện nay, không có kết luận khoa học về sự sống có nguồn gốc như thế nào. Tuy nhiên, các mô hình khoa học được chấp nhận nhiều nhất được xây dựng dựa trên các quan sát sau:
Thí nghiệm Miller-Urey, và công trình của Sidney Fox, thể hiện các điều kiện của Trái Đất nguyên thủy bao gồm các phản ứng hóa học tổng hợp các amino acid và các hợp chất hữu cơ khác từ các tiền chất vô cơ.
Phospholipid được hình thành liên tục từ các lớp lipid kép, một cấu trúc cơ bản của màng tế bào.
Các sinh vật sống tổng hợp protein, là các polymer của các axit amim sử dụng các thông tin được mã hóa bởi các DNA. Quá trình tổng hợp protein đòi hỏi các polymer RNA trung gian. Khả năng sự sống bắt đầu như thế nào là từ các gen có nguồn gốc đầu tiên, tiếp theo là bởi các protein;[9] một giả thiết khác là protein có trước và sau đó là gene.[10]
Tuy nhiên, do gen và protein đều là cơ sở để sản xuất qua lại, do đó vấn đề đặt ra là cái nào có trước và cái nào có sau giống như câu chuyện con gà và quả trứng. Hầu hết các nhà khoa học áp dụng giả thiết này vì không chắc rằng gene và protein phát sinh một cách độc lập.[11]
Mặc khác, một khả năng có thể khác đã được Francis Crick đề xuất đầu tiên,[12] rằng lúc đầu sự sống dựa trên RNA,[11] có các đặc điểm giống như DNA trong việc lưu trữ thông tin và các tính chất xúc tác của một số protein. Giải thích này được gọi là giả thiết trong thế giới RNA, và nó được chứng minh thông qua sự quan sát nhiều thành phần quan trọng nhất của các tế bào (các thành phần của tế bào tiến hóa chậm nhất) được cấu tạo chủ yếu hoặc toàn bộ là RNA. Cũng như những đồng yếu tố (cofactor) (ATP, Acetyl-CoA, NADH,...) là các nucleotid hoặc chất có quan hệ một cách rõ ràng với chúng. Các tính chất xúc tác của RNA vẫn chưa được minh họa khi giả thiết này được đề xuất lần đầu tiên,[13] nhưng chúng đã được Thomas Cech xác nhận năm 1986.[14]
Một vấn đề còn tồn tại của giả thiết thế giới RNA là nó xuất phát từ các tiền chất vô cơ đơn giản thì khó khăn hơn so với từ các phân tử hữu cơ khác. Một lý do để giải thích nó là các tiền thân RNA rất ổn định và phản ứng với nhau một cách rất chậm chạp trong các điều kiện môi trường xung quanh, và người ta cũng từ đề xuất rằng các sinh vật sống được cấu thành từ các phân tử khác trước khi có RNA.[15] Dù vậy, sự tổng hợp thành công các phân tử RNA nhất định trong các điều kiện môi trường đã từng tồn tại trước khi có sự sống trên Trái Đất đã đạt được bằng cách thêm vào các tiền chất có thể thay thế theo một thứ tự đặc biệt với các tiền chất-phosphat có mặt trong suốt quá trình phản ứng.[16] Nghiên cứu này làm cho giả thiết thế giới RNA trở nên hợp lý hơn.[17]
Năm 2009, người ta thực hiện các thí nghiệm minh họa tiến hóa Darwin của hệ hai hợp phần gồm các enzyme RNA (ribozymes) trong ống nghiệm.[18] Công trình được thực hiện trong phòng thí nghiệm của Gerald Joyce, ông cho rằng "Đây là ví dụ đầu tiên, ngoài sinh học và ngoài thích nghi tiến hóa trong một hệ thống di truyền phân tử."[19]
Các phát hiện của NASA năm 2011 dựa trên những nghiên cứu về thiên thạch được phát hiện trên Trái Đất cho thấy rằng các thành phần của RNA và DNA (adenine, guanine và các phân tử hữu cơ liên quan) có thể được hình thành trong không gian bên ngoài Trái Đất.[20][21][22][23]
Các môi trường sống
[sửa | sửa mã nguồn]
Sự đa dạng của sự sống trên Trái Đất là kết quả của sự tương tác năng động giữa cơ hội di truyền, khả năng trao đổi chất, những thách thức của môi trường vật lý,[24] và sự cộng sinh.[25][26][27] Đối với hầu hết sự tồn tại của nó, các môi trường sống trên Trái Đất bị chiếm lĩnh chủ yếu bởi các vi sinh vật và là môi trường cho quá trình trao đổi chất và tiến hóa của chúng. Hệ quả là, môi trường vật lý-hóa học trên Trái Đất đã và đang thay đổi theo thời gian địa chất, do đó nó ảnh hưởng đến con đường tiến hóa của các sự sống kế tục.[28] Ví dụ, hoạt động quang hợp của vi khuẩn lam thải ra khí oxy gây ra các thay đổi trong môi trường toàn cầu. Vì oxy là chất độc đối với hầu hết sự sống trên Trái Đất thời buổi đầu. Điều này đặt ra những thách thức tiến hóa mới, và cuối cùng đó là sự hình hành nên các loài động và thực vật trên Trái Đất. Sự tác động qua lại giữa các sinh vật và môi trường là một đặc điểm vốn có của các hệ sống.[24]
Hình dạng và chức năng
[sửa | sửa mã nguồn]
Tế bào là đơn vị cơ bản cấu thành nên mỗi cơ thể sống, và tất cả các tế bào phát triển từ những tế bào có trước bằng phương thức phân bào. Học thuyết tế bào được các tác giả Henri Dutrochet, Theodor Schwann, Rudolf Virchow và những người khác đưa ra vào đầu thế kỷ 19, và sau đó được chấp nhận rộng rãi.[29] Hoạt động của các cơ quan phụ thuộc vào tất cả hoạt động của tế bào của chúng, với dòng năng lượng xuất hiện bên trong và giữa chúng. Các tế bào chứa thông tin di truyền chúng truyền tải mã di truyền trong quá trình phân bào.[30]
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Phân loại sinh học
Sự sống ngoài Trái Đất
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Sự sống ngoài Trái Đất
Hầu hết các nhà khoa học cho rằng sự sống ngoài Trái Đất nếu có tồn tại thì sự tiến hóa của nó đã xuất hiện độc lập ở nhiều nơi khác nhau trong vũ trụ. Có giả thuyết khác cho rằng sự sống ngoài Trái Đất có thể có nguồn gốc ban đầu chung, và sau đó phân tán khắp vũ trụ, từ hành tinh có thể sống được này tới hành tinh có thể sống được khác. Lại có đề xuất cho rằng nếu chúng ta tìm thấy được sự sống và nền văn minh ngoài Trái Đất gần chúng ta thì sự sống và nền văn minh đó hoặc đã phát triển hơn chúng ta rất nhiều hoặc vẫn còn sơ khai hơn chúng ta rất nhiều.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
Khoa học sự sống
Chết
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
^ Dodd, Matthew S.; Papineau, Dominic; Grenne, Tor; Slack, John F.; Rittner, Martin; Pirajno, Franco; O'Neil, Jonathan; Little, Crispin T. S. (ngày 1 tháng 3 năm 2017). “Evidence for early life in Earth's oldest hydrothermal vent precipitates”. Nature. 543 (7643): 60–64. Bibcode:2017Natur.543...60D. doi:10.1038/nature21377. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2017.
^ Zimmer, Carl (ngày 1 tháng 3 năm 2017). “Scientists Say Canadian Bacteria Fossils May Be Earth's Oldest”. New York Times. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2017.
^ Ghosh, Pallab (ngày 1 tháng 3 năm 2017). “Earliest evidence of life on Earth 'found”. BBC News. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2017.
^ Dunham, Will (ngày 1 tháng 3 năm 2017). “Canadian bacteria-like fossils called oldest evidence of life”. Reuters. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2017.
^ Wade, Nicholas (ngày 25 tháng 7 năm 2016). “Meet Luca, the Ancestor of All Living Things”. New York Times. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2016.
^ Milsom, Clare; Rigby, Sue (2009). Fossils at a Glance (ấn bản thứ 2). John Wiley & Sons. tr. 134. ISBN 1405193360.
^ Dean, Tim (ngày 23 tháng 8 năm 2011). “World's oldest fossils reveal earliest life on Earth”. Australian Life Scientist. IDG Communications. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2012.
^ Coveney, Peter V.; Fowler, Philip W. (2005). “Modelling biological complexity: a physical scientist's perspective”. Journal of the Royal Society Interface. 2 (4): 267–280. doi:10.1098/rsif.2005.0045.
^ Senapathy, Periannan (1994). Independent birth of organisms. Madison, WI: Genome Press. ISBN 0964130408.
^ Eigen, Manfred; Winkler, Ruthild (1992). Steps towards life: a perspective on evolution (German edition, 1987). Oxford University Press. tr. 31. ISBN 019854751X.
^ abBarazesh, Solmaz (ngày 13 tháng 5 năm 2009). “How RNA Got Started: Scientists Look for the Origins of Life”. Science News. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2012.
^ Watson, James D. (1993). Gesteland, R. F.; Atkins, J. F. (biên tập). Prologue: early speculations and facts about RNA templates. The RNA World. Cold Spring Harbor, New York: Cold Spring Harbor Laboratory Press. tr. xv–xxiii.
^ Gilbert, Walter (ngày 20 tháng 2 năm 1986). “Origin of life: The RNA world”. Nature. 319 (618). Bibcode:1986Natur.319..618G. doi:10.1038/319618a0.
^ Cech, Thomas R. (1986). “A model for the RNA-catalyzed replication of RNA”. Procedings of the National Academy of Science USA. 83 (12): 4360–4363. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2012.
^ Cech, T.R. (2011). The RNA Worlds in Context. Source: Department of Chemistry and Biochemistry, University of Colorado, Boulder, Colorado 80309-0215. Cold Spring Harb Perspect Biol. 2011 Feb 16. pii: cshperspect.a006742v1. doi:10.1101/cshperspect.a006742.
^ Powner, Matthew W.; Gerland, Béatrice; Sutherland, John D. (ngày 14 tháng 5 năm 2009). “Synthesis of activated pyrimidine ribonucleotides in prebiotically plausible conditions”. Nature. 459: 239–242. Bibcode:2009Natur.459..239P. doi:10.1038/nature08013. PMID 19444213.
^ Szostak, Jack W. (ngày 14 tháng 5 năm 2009). “Origins of life: Systems chemistry on early Earth”. Nature. 459: 171–172. Bibcode:2009Natur.459..171S. doi:10.1038/459171a.
^ Lincoln, Tracey A.; Joyce, Gerald F. (ngày 27 tháng 2 năm 2009). “Self-Sustained Replication of an RNA Enzyme”. Science. 323 (5918): 1229–1232. Bibcode:2009Sci...323.1229L. doi:10.1126/science.1167856. PMC 2652413. PMID 19131595.
^ Joyce, Gerald F. (2009). “Evolution in an RNA world”. Cold Spring Harbor Symposium on Quantitative Biology. 74: 17–23. doi:10.1101/sqb.2009.74.004. PMC 2891321. PMID 19667013.
^ Callahan; et, al. (ngày 11 tháng 8 năm 2011). “Carbonaceous meteorites contain a wide range of extraterrestrial nucleobases”. PNAS. doi:10.1073/pnas.1106493108. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2011.
^ Steigerwald, John (ngày 8 tháng 8 năm 2011). “NASA Researchers: DNA Building Blocks Can Be Made in Space”. NASA. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2011.
^ ScienceDaily Staff (ngày 9 tháng 8 năm 2011). “DNA Building Blocks Can Be Made in Space, NASA Evidence Suggests”. ScienceDaily. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2011.
^ Gallori, Enzo (tháng 11 năm 2010). “Astrochemistry and the origin of genetic material”. Rendiconti Lincei. 22 (2): 113–118. doi:10.1007/s12210-011-0118-4. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2011.[liên kết hỏng]
^ abRothschild, Lynn (tháng 9 năm 2003). “Understand the evolutionary mechanisms and environmental limits of life”. NASA. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2009.
^ King, G.A.M. (tháng 4 năm 1977). “Symbiosis and the origin of life”. Origins of Life and Evolution of Biospheres. 8 (1): 39–53. Bibcode:1977OrLi....8...39K. doi:10.1007/BF00930938. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2010.[liên kết hỏng]
^ Margulis, Lynn (2001). The Symbiotic Planet: A New Look at Evolution. London, England: Orion Books Ltd. ISBN 0-7538-0785-8.
^ Douglas J. Futuyma & Janis Antonovics (1992). Oxford surveys in evolutionary biology: Symbiosis in evolution. 8. London, England: Oxford University Press. tr. 347–374. ISBN 0-19-507623-0.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
^ Rothschild, Lynn (tháng 9 năm 2003). “Understand the evolutionary mechanisms and environmental limits of life”. NASA. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2009.
^ Sapp, Jan (2003). Genesis: The Evolution of Biology. Oxford University Press. tr. 75–78. ISBN 0195156196.
^ Lintilhac, P. M. (1999). “Thinking of biology: toward a theory of cellularity--speculations on the nature of the living cell” (PDF). BioScience. 49 (1): 59–68. doi:10.2307/1313494. PMID 11543344. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2012.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sự sống.
Sự sống tại Từ điển bách khoa Việt Nam
Life (biology) tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
Bài viết chủ đề cơ bản này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
x
t
s
Tiêu đề chuẩn
BNE: XX530995
BNF: cb11933780m (data)
GND: 4034831-3
LCCN: sh85076810
NDL: 00570344
NKC: ph128022
NLI: 000707709
TDVİA: hayat
x
t
s
Sinh học
Introduction (Genetics, Evolution)
Outline
Lịch sử
Timeline
Index
Sinh học
Overview
Khoa học
Sự sống
Properties (Thích nghi, Trao đổi chất, Phát triển, Cấu trúc, Cân bằng nội môi, Sinh sản (Self-replication), Kích thích)
Tổ chức sinh học (Nguyên tử > Phân tử > Bào quan > Tế bào > Mô > Cơ quan > Hệ sinh học > Sinh vật > Quần thể > Quần xã sinh học > Hệ sinh thái > Sinh quyển)
Chủ nghĩa rút gọn
Nguyên lý đột sinh
Mechanistic
Phương pháp khoa học
Bậc phân loại
Lý thuyết
Định luật
Bình duyệt
Biology journals
Tên thông thường
Chemical basis
Atoms
Amino acids
Carbohydrates
Chemical bond
Chemical element
Lipids
Matter
Quantum
Molecules
Monomer
Nucleic acids
Organic compounds
pH
Polymer
Proteins
Water
Cells
ATP
Cell cycle
Cell theory
Cell signaling
Cellular respiration
Energy transformation
Enzyme
Eukaryote
Fermentation
Metabolism
Meiosis
Mitosis
Photosynthesis
Prokaryote
Genetics
DNA
Epigenetics
Evolutionary developmental biology
Gene expression
Gene regulation
Genomes
Mendelian inheritance
Post-transcriptional modification
Tiến hóa
Adaptation
Earliest known life forms
Chức năng
Genetic drift
Gene flow
History of life
Macroevolution
Microevolution
Mutation
Natural selection
Phylogenetics
Speciation
Taxonomy
Diversity
Archaea
Bacteria
Eukaryote
Alga
Animal
Fungus
Plant
Protist
Virus
Plant form and function
Epidermis (botany)
Flower
Ground tissue
Leaf
Phloem
Plant stem
Root
Shoot
Vascular plant
Vascular tissue
Xylem
Animal form and function
Breathing
Circulatory system
Endocrine system
Digestive system
Homeostasis
Immune system
Internal environment
Muscular system
Nervous system
Reproductive system
Respiratory system
Ecology
Biogeochemical cycle
Biological interaction
Biomass
Biomes
Biosphere
Climate
Climate change
Community
Conservation
Ecosystem
Habitat
niche
Microbiome
Population dynamics
Resources
Research methods
Laboratory techniques
Genetic engineering
Transformation
Gel electrophoresis
Chromatography
Centrifugation
Cell culture
DNA sequencing
DNA microarray
Green fluorescent protein
vector
Enzyme assay
Protein purification
Western blot
Northern blot
Southern blot
Restriction enzyme
Polymerase chain reaction
Two-hybrid screening
in vivo
in vitro
in silico
Field techniques
Belt transect
mark and recapture
species discovery curve
Branches
Page 'Template:Branches of biology' not found
Glossaries
Biology
Botanical terms
Ecological terms
Plant morphology terms
Category
Commons
WikiProject
x
t
s
Các thành phần tự nhiên
Vũ trụ
Không gian
Thời gian
Năng lượng
Vật chất
các hạt
các nguyên tố hóa học
Sự thay đổi
Trái Đất
Khoa học Trái Đất
Lịch sử (địa chất)
Cấu trúc Trái Đất
Địa chất học
Kiến tạo mảng
Đại dương
Giả thuyết Gaia
Tương lai của Trái Đất
Thời tiết
Khí tượng học
Khí quyển (Trái Đất)
Khí hậu
Mây
Mưa
Tuyết
Ánh sáng Mặt Trời
Thủy triều
Gió
lốc xoáy
xoáy thuận nhiệt đới
Bức xạ Mặt Trời
Môi trường tự nhiên
Sinh thái học
Hệ sinh thái
Trường
Bức xạ
Vùng hoang dã
Cháy rừng
Sự sống
Nguồn gốc (phát sinh phi sinh học)
Lịch sử tiến hóa
Sinh quyển
Tổ chức sinh học
Sinh học (sinh học vũ trụ)
Đa dạng sinh học
Sinh vật
Sinh vật nhân thực
hệ thực vật
thực vật
hệ động vật
động vật
nấm
sinh vật nguyên sinh
sinh vật nhân sơ
cổ khuẩn
vi khuẩn
Virus
Thể loại
Thiên nhiên
Hình ảnh
x
t
s
Tài nguyên thiên nhiên
Khí quyển Trái Đất
Ô nhiễm không khí
Chỉ số chất lượng không khí
Chỉ số sức khỏe chất lượng không khí
Luật chất lượng không khí
Airshed
Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh
Thương mại phát thải
Chất lượng không khí trong nhà
Sự suy giảm ôzôn
Giảm phát thải từ chặt phá rừng
Sự sống
Đa dạng sinh học
Bioprospecting
Sinh quyển
Bushfood
Thịt rừng
Thủy sản
Luật Thủy sản
Quản lý thủy sản
Thực phẩm
Rừng
Forest genetic resources
Luật Bảo vệ rừng
Quản lý rừng
Game (food)
Game law
Ngân hàng gen
Bảo tồn biển
List of plants used in herbalism
Non-timber forest products
Rangeland
Seedbank
Loài hoang dã
Bảo tồn loài hoang dã
Quản lý loài hoang dã
Gỗ
Năng lượng
Luật năng lượng
Tài nguyên năng lượng
Nhiên liệu hóa thạch
Năng lượng địa nhiệt
Năng lượng hạt nhân
Đỉnh dầu
Shade (shadow)
Năng lượng Mặt Trời
Bức xạ Mặt Trời
Năng lượng thủy triều
Năng lượng sóng
Năng lượng gió
Đất vàKhoáng vật
Conflict minerals
Bảo tồn sinh cảnh
Đất đai
Arable land
Thoái hóa đất
Luật đất đai
Quản lý đất đai
Quy hoạch sử dụng đất
Sử dụng đất
Quyền khoáng sản
Khai thác mỏ
Luật khoáng sản
Khai thác mỏ cát
Open space reserve
Đỉnh khoáng sản
Property law
Đất
Bảo tồn đất
Soil fertility
Soil health
Soil resilience
Nước
Tầng ngậm nước
Nước uống
Nước ngọt
Nước ngầm
Bổ cập nước dưới đất
Groundwater remediation
Thủy quyển
Leaching (agriculture)
Đỉnh nước
Nước
Chiến tranh nước
Bảo tồn nước
Băng
Luật nước
Ô nhiễm nước
Water privatization
Chất lượng nước
Water right
Tài nguyên nước
Quản lý tài nguyên nước
Chính sách tài nguyên nước
Liên quan
Commons
Common-pool resource
Enclosure
Global commons
Bi kịch của mảnh đất công
Kinh tế sinh thái
Dịch vụ sinh thái
Natural capital
Tài nguyên không tái tạo
Khai thác quá mức
Tài nguyên tái tạo
Resource curse
Natural resource economics
Khai thác tài nguyên thiên nhiên
Resource extraction
Quản lý tài nguyên thiên nhiên
Quản lý thích nghi
Hệ sinh thái
Wilderness
Thể loại:Tài nguyên thiên nhiên
Commons:Category:Tài nguyên thiên nhiên
x
t
s
Sinh học tiến hóa
Dẫn nhập
Tóm tắt
Dòng thời gian
Lịch sử tiến hóa
Chỉ mục
Tiến hóa
Nguồn gốc sự sống
Phát sinh phi sinh học
Thích nghi
Phát xạ thích nghi
Phát xạ phi thích nghi
Miêu tả theo nhánh học
Đồng tiến hóa
Dòng dõi chung
Hội tụ
Phân tách
Song song
Dạng sống sớm nhất được biết
Bằng chứng về tiến hóa
Tuyệt chủng
Sự kiện
Quan điểm di truyền học
Tính tương đồng
Tổ tiên phổ quát chung cuối cùng
Tiến hóa vĩ mô
Tiến hóa vi mô
Giả thuyết hạt giống toàn vũ trụ
Sự hình thành loài
Đơn vị phân loại
Di truyền họcquần thể
Nhân giống chọn lọc
Đa dạng sinh học
Dòng gen
Phiêu bạt di truyền
Đột biến sinh học
Chọn lọc tự nhiên
Chọn lọc theo dòng dõi
Chọn lọc nhân tạo
Đột biến sinh học
Biến dị di truyền
Quần thể
Dị hình giới tính
Chọn lọc giới tính
Lựa chọn bạn đời
Phát triển
Canalisation
Sinh học phát triển tiến hóa
Đảo nghịch
Mô-đun
Tính dẻo dai kiểu hình
Của việc phân loại
Chim
Nguồn gốc
Ngành Tay cuộn
Ngành Nhuyễn thể
Lớp Chân đầu
Khủng long
Cá
Nấm
Côn trùng
Bướm
Sự sống
Lớp thú
Mèo
Họ Chó
Sói
Chó nhà
Linh cẩu
Cá heo và cá voi
Ngựa
Linh trưởng
Người
Vượn cáo
Bò biển
Thực vật
Bò sát
Nhện
Động vật bốn chân
Vi-rút
Bệnh cúm
Của cáccơ quan
Tế bào
ADN
Tiên mao
Sinh vật nhân thực
Thuyết nội cộng sinh
Nhiễm sắc thể
Hệ thống nội màng
Ty thể
Nhân
Lạp thể
Ở động vật
Mắt
Lông
Xương tai
Hệ thần kinh
Não bộ
Của cácquá trình
Lão hóa
Chết
Sự chết theo chương trình của tế bào
Bay lượn của chim
Phức tạp sinh học
Hợp tác
Sắc giác
ở linh trưởng
Cảm xúc
Đồng cảm
Đạo đức học
Tổ chức xã hội cao
Hệ miễn dịch
Trao đổi chất
Đơn giao
Đạo đức
Tiến hóa mô-đun
Sinh vật đa bào
Sinh sản hữu tính
Giới tính
Vòng đời
Kiểu giao hợp
Giảm phân
Quyết định giới tính
Nọc độc rắn
Tempovà mode
Thuyết phát sinh loài từng bước một/Cân bằng ngắt quãng/Thuyết nhảy vọt