Suối Kiết – Wikipedia Tiếng Việt

Suối Kiết
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngDuyên hải Nam Trung Bộ
TỉnhLâm Đồng
Thành lập1983
Địa lý
Tọa độ: 10°57′14″B 107°39′03″Đ / 10,953874382458°B 107,650864239°Đ / 10.953874382458247; 107.65086423899582
Bản đồBản đồ xã Suối Kiết
Suối Kiết trên bản đồ Việt NamSuối KiếtSuối Kiết Vị trí xã Suối Kiết trên bản đồ Việt Nam
Diện tích378,61 km²
Dân số (31/12/2024)
Tổng cộng16.656 người
Mật độ43 người/km²
Khác
Mã hành chính23188[1]
  • x
  • t
  • s

Suối Kiết là một xã thuộc tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam. Đây là một trong 124 phường, xã và đặc khu mới ở tỉnh Lâm Đồng sau đợt sắp xếp vào năm 2025.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Xã Suối Kiết là một xã miền núi nằm ở phía Tây Nam của tỉnh Lâm Đồng, cách phường Phan Thiết khoảng 75 km về phía Tây, cách phường La Gi khoảng 45 km về phía Bắc và cách Phường 1 Bảo Lộc khoảng 100 km về phía Nam, thuộc huyện Tánh Linh của tỉnh Bình Thuận trước đây, có vị trí địa lý:

  • Phía Tây giáp với các xã Xuân Hòa và Xuân Thành thuộc tỉnh Đồng Nai
  • Phía Tây Bắc giáp với xã Trà Tân
  • Phía Bắc và phía Đông Bắc giáp với xã Tánh Linh
  • Phía Nam giáp với các xã Tân Minh và Tân Lập
  • Phía Đông giáp với các xã Hàm Thạnh và Hàm Thuận Nam

Theo Công văn số 2896/BNV-CQĐP ngày 27 tháng 5 năm 2025 của Bộ Nội vụ, xã Suối Kiết sau sắp xếp có diện tích 378,61 km², dân số tính tới ngày 31/12/2024 là 16.656 người, mật độ dân số đạt 43 người/km² (số liệu thống kê tính đến ngày 31/12/2024 theo quy định tại Điều 6 Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội[2]).

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Xã Suối Kiết được chia thành các thôn sau: Gia Huynh 1, Gia Huynh 2, Gia Huynh 3, Gia Huynh 4, Suối Kiết 1, Suối Kiết 2, Suối Kiết 3, Suối Kiết 4, Suối Sâu

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 24 tháng 2 năm 1976, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra Nghị định về việc giải thể khu, hợp nhất tỉnh ở miền Nam Việt Nam. Theo đó, thành lập tỉnh Thuận Hải trên cơ sở diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận và Bình Tuy.

Khi này, địa bàn xã Suối Kiết vốn thuộc xã Lạc Tánh huyện Đức Linh của tỉnh Thuận Hải.

Ngày 13 tháng 3 năm 1979, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định số 104-CP về việc điều chỉnh địa giới một số xã và thị trấn thuộc các huyện thuộc tỉnh Thuận Hải. Theo đó, thành lập xã Suối Kiết trên cơ sở diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các thôn Gia Huynh, Suối Kiết, Bà Tá và Sông Dinh của xã Lạc Tánh thuộc huyện Đức Linh của tỉnh Thuận Hải.

Ngày 30 tháng 12 năm 1982, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định 204-HĐBT về việc phân vạch địa giới một số huyện và thị xã thuộc tỉnh Thuận Hải. Theo đó:

  • Thành lập huyện Tánh Linh thuộc tỉnh Thuận Hải trên cơ sở phần diện tích tự nhiên và quy mô dân số của 12 xã thuộc huyện Đức Linh gồm: Bắc Ruộng, Đồng Kho, Đức Bình, Đức Phú, Đức Tân, Đức Thuận, Gia An, Huy Khiêm, La Ngâu, Lạc Tánh, Nghị Đức và Suối Kiết.
  • Theo đó, xã Suối Kiết thuộc huyện Tánh Linh thuộc tỉnh Thuận Hải.

Ngày 28 tháng 11 năm 1983, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định 140-HĐBT về việc phân vạch địa giới xã thuộc tỉnh Thuận Hải. Theo đó, chia xã Suối Kiết thành 2 xã lấy tên là xã Suối Kiết và Gia Huynh.

Ngày 26 tháng 12 năm 1991, kỳ họp thứ 10 Quốc hội khóa VIII ban hành nghị quyết về việc phân vạch lại địa giới hành chính một số tỉnh. Theo đó, chia tỉnh Thuận Hải thành 2 tỉnh với:

  • Tỉnh Ninh Thuận gồm: thị xã Phan Rang - Tháp Chàm và 3 huyện: Ninh Sơn, Ninh Hải, Ninh Phước.
  • Tỉnh Bình Thuận gồm: thị xã Phan Thiết và 8 huyện: Tuy Phong, Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân, Đức Linh, Tánh Linh, Phú Quý.
  • Khi này, các xã Gia Huynh và Suối Kiết thuộc huyện Tánh Linh của tỉnh Bình Thuận.

Ngày 15 tháng 6 năm 1999, Chính phủ ban hành Nghị định 37/1999/NĐ-CP thành lập thị trấn huyện lỵ các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Đức Linh, Tánh Linh của tỉnh Bình Thuận. Theo đó, điều chỉnh 1.140 ha diện tích tự nhiên của xã Lạc Tánh vào xã Gia Huynh. Sau khi điều chỉnh, xã Gia Huynh có 16.343 ha diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 2.936 người.

Ngày 12 tháng 6 năm 2025, Quốc hội khóa XV ban hành Nghị quyết số 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh.[3] Theo đó, sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Lâm Đồng, tỉnh Bình Thuận và tỉnh Đắk Nông thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Lâm Đồng.

Ngày 16 tháng 6 năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 1671/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lâm Đồng năm 2025 (có hiệu lực từ ngày 16 tháng 6 năm 2025). Theo đó, sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Gia Huynh và Suối Kiết thuộc huyện Tánh Linh trước đây thành xã mới có tên gọi là xã Suối Kiết (Khoản 72 Điều 1).[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Tổng cục Thống kê
  2. ^ xaydungchinhsach.chinhphu.vn (ngày 14 tháng 5 năm 2025). "NGHỊ QUYẾT SỐ 76/2025/UBTVQH15 SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH NĂM 2025". xaydungchinhsach.chinhphu.vn. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2025.
  3. ^ Quốc hội khóa XV (ngày 12 tháng 6 năm 2025). "Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội khóa XV về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh" (PDF). Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2025.
  4. ^ "Toàn văn Nghị quyết số 1671/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các ĐVHC cấp xã của tỉnh Lâm Đồng năm 2025". Báo Điện tử Chính Phủ. ngày 16 tháng 6 năm 2025.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài viết tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Flag of Vietnam Các đơn vị hành chính thuộc tỉnh Lâm Đồng
Phường (20), xã (103), đặc khu (1)
Phường (20)

Xuân Hương – Đà Lạt · Phường 1 Bảo Lộc · Phường 2 Bảo Lộc · Phường 3 Bảo Lộc · B’Lao · Bắc Gia Nghĩa · Bình Thuận · Cam Ly – Đà Lạt · Đông Gia Nghĩa · Hàm Thắng · La Gi · Lâm Viên – Đà Lạt · Lang Biang - Đà Lạt · Mũi Né · Nam Gia Nghĩa · Phan Thiết · Phú Thủy · Phước Hội · Tiến Thành · Xuân Trường – Đà Lạt

Xã (103)

Bắc Bình · Bắc Ruộng · Bảo Lâm 1 · Bảo Lâm 2 · Bảo Lâm 3 · Bảo Lâm 4 · Bảo Lâm 5 · Bảo Thuận · Cát Tiên · Cát Tiên 2 · Cát Tiên 3 · Cư Jút · D’Ran · Đạ Huoai · Đạ Huoai 2 · Đạ Huoai 3 · Đạ Tẻh · Đạ Tẻh 2 · Đạ Tẻh 3 · Đắk Mil · Đắk Sắk · Đắk Song · Đắk Wil · Đam Rông 1 · Đam Rông 2 · Đam Rông 3 · Đam Rông 4 · Di Linh · Đinh Trang Thượng · Đinh Văn Lâm Hà · Đơn Dương · Đông Giang · Đồng Kho · Đức An · Đức Lập · Đức Linh · Đức Trọng · Gia Hiệp · Hải Ninh · Hàm Kiệm · Hàm Liêm · Hàm Tân · Hàm Thạnh · Hàm Thuận Bắc · Hàm Thuận Nam · Hàm Thuận · Hiệp Thạnh · Hòa Bắc · Hòa Ninh · Hòa Thắng · Hoài Đức · Hồng Sơn · Hồng Thái · Ka Đô · Kiến Đức · Krông Nô · La Dạ · Lạc Dương · Liên Hương · Lương Sơn · Nam Ban Lâm Hà · Nam Đà · Nam Dong · Nam Hà Lâm Hà · Nâm Nung · Nam Thành · Nghị Đức · Nhân Cơ · Ninh Gia · Phan Rí Cửa · Phan Sơn · Phú Sơn Lâm Hà · Phúc Thọ Lâm Hà · Quảng Hòa · Quảng Khê · Quảng Lập · Quảng Phú · Quảng Sơn · Quảng Tân · Quảng Tín · Quảng Trực · Sơn Điền · Sơn Mỹ · Sông Lũy · Suối Kiết · Tà Đùng · Tà Hine · Tà Năng · Tân Hà Lâm Hà · Tân Hải · Tân Hội · Tân Lập · Tân Minh · Tân Thành · Tánh Linh · Thuận An · Thuận Hạnh · Trà Tân · Trường Xuân · Tuy Đức · Tuy Phong · Tuyên Quang · Vĩnh Hảo

Đặc khu (1)

Phú Quý

Nguồn: Nghị quyết số 1671/NQ-UBTVQH15

Từ khóa » Suối Kiết Tánh Linh Bình Thuận