Suy Giảm Trí Nhớ – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Bệnh Alzheimer
  • 2 Biệt dược liên quan
  • 3 Chú thích
  • 4 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Những thông tin y khoa của Wikipedia tiếng Việt chỉ mang tính chất tham khảo và không thể thay thế ý kiến chuyên môn.Trước khi sử dụng những thông tin này, độc giả cần liên hệ và nhận sự tư vấn của các bác sĩ chuyên môn.
Suy giảm trí nhớ
Chuyên khoatâm thần học, thần kinh học
Tần suất3.8 to 4% (châu Á), 6.1 to 6.3% (châu Âu), 6.4 to 6.6% (châu Mỹ), 2.5 to 2.7% (châu Phi)
ICD-10F00-F07
ICD-9-CM290-294
Patient UKSuy giảm trí nhớ

Suy giảm trí nhớ hay Chứng mất trí, thường gọi là lẫn hay đãng trí, là hiện tượng kém dần của trí nhớ và nhận thức do suy thoái không ngừng của não bộ. Người mắc phải chứng lẫn lúc đầu thường quên những việc mới xảy ra, nhưng về sau khi bệnh trầm trọng sẽ không nhận ra người thân trong nhà, vụng về, hay đi lạc, mất khả năng sinh hoạt hằng ngày và trở thành ngơ ngác hay ngu ngốc, cần người khác chăm sóc kiểm soát mọi mặt.

Khoảng 24 triệu người trên thế giới bị đãng trí, trong đó gần 60% là do bệnh Alzheimer[1].

Bệnh Alzheimer

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Bệnh Alzheimer
Auguste D.

Năm 1901 bác sĩ tâm thần học Alois Alzheimer người Đức trình bày trường hợp của bệnh nhân tên Auguste D, 50 tuổi, bị mất trí.[2] Trong thế kỷ 20, từ "bệnh Alzheimer" thường chỉ để định bệnh cho những người mất trí tuổi 45 đến 65 ("lẫn trước khi già", "lẫn sớm"). Những người lớn tuổi hơn mà bị mất trí được coi như là chuyện thông thường, do tuổi cao làm "não bộ tê cứng". Trong những năm 1970 - 1985 khoa học nhận thấy người mất trí ở các lứa tuổi khác nhau lại có triệu chứng lâm sàng giống nhau.

Biệt dược liên quan

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ferri CP, Prince M, Brayne C (2005). “Global prevalence of dementia: a Delphi consensus study”. Lancet. 366 (9503): 2112–7. doi:10.1016/S0140-6736(05)67889-0. PMID 16360788.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Konrad Maurer & Maurer, Ulrike (2003). Alzheimer: the life of a physician and the career of a disease. New York: Columbia University Press. ISBN 0-231-11896-1.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Suy giảm trí nhớ.
  • dementia.com
  • Thư viện Y học Quốc gia & Trung tâm Sức khỏe Hoa Kỳ
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Sức khỏe này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Bệnh của hệ thần kinh, bệnh thần kinh trung ương nguyên phát
Viêm
Não
  • Viêm não
    • Viêm não Nhật Bản
    • Viêm não virus
    • Viêm não herpes
    • Viêm não tự miễn (viêm não viền)
    • Viêm não lethargica (viêm não buồn ngủ)
  • Huyết khối xoang hang
  • Áp xe não
    • Áp xe não do amib
Não và tủy sống
  • Viêm não tủy
    • Viêm não tủy rải rác cấp tính
    • Đa xơ cứng
  • Viêm màng não
  • Viêm não màng não
Bệnh não
Bệnh thoái hóa thần kinh
Rối loạn vận độngngoại tháp
  • Bệnh hạch nền
    • Hội chứng Parkinson
      • Bệnh Parkinson
      • Hội chứng Parkinson sau viêm não
      • Hội chứng ác tính do thuốc an thần
    • Thoái hóa thần kinh với tích tụ sắt trong não (NBIA)
      • Thoái hóa thần kinh liên quan tới pantothenate kinase (PKAN)
    • Bệnh protein tau
      • Liệt trên nhân tiến triển
    • Teo đa hệ thống
    • Múa vung nửa người
    • Bệnh Huntington
    • Teo trám cầu tiểu não
  • Loạn động
    • Loạn trương lực cơ
      • Trạng thái loạn trương lực cơ
      • Vẹo cổ do cơ
      • Hội chứng Meige
      • Co thắt cơ vòng mi
    • Múa vờn
    • Múa giật
      • Múa giật-múa vờn
    • Giật cơ
      • Động kinh giật cơ
    • Hội chứng người cứng đờ
  • Run
    • Run vô căn
    • Run khi vận động hữu ý
  • Hội chứng chân không nghỉ
  • Hội chứng người cứng Stiff-man
Suy giảm trí nhớ
  • Bệnh protein tau
    • Bệnh Alzheimer
      • Bệnh Alzheimer khởi phát sớm
    • Thất ngôn tiến triển nguyên phát
  • Sa sút trí tuệ tiền đình thái dương/Thoái hóa thùy tiền đình
    • Bệnh Pick
  • Sa sút trí tuệ thể Lewy
  • Bệnh Creutzfeldt-Jakob
  • Teo vỏ sau
  • Sa sút trí tuệ do mạch máu
Bệnh ty thể
  • Hội chứng Leigh
Bệnh thoái hoá myelin
  • Bệnh tự miễn thoái hoá myelin hệ thần kinh trung ương
  • Bệnh viêm thoái hoá myelin hệ thần kinh trung ương
  • Xơ cứng rải rác
  • Để xem chi tiết các bệnh, xem Bản mẫu:Demyelinating diseases of CNS
Bệnh chu kỳ và kịch phát
Cơn động kinh và động kinh
  • Cơn khu trú
  • Động kinh toàn thể
  • Trạng thái động kinh
  • Để xem chi tiết các bệnh, xem Bản mẫu:Động kinh
Đau đầu
  • Migraine (đau nửa đầu)
  • Đau đầu chuỗi
  • Đau đầu do căng thẳng
  • Để xem chi tiết các bệnh, xem Bản mẫu:Đau đầu
Bệnh mạch máu não
  • Cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua
  • Tai biến mạch máu não
  • Để xem chi tiết các bệnh, xem Bản mẫu:Bệnh mạch máu não
Khác
  • Rối loạn giấc ngủ
  • Để xem chi tiết các bệnh, xem Bản mẫu:Giấc ngủ
Dịch não tủy
  • Tăng áp lực nội sọ
    • Não úng thủy
    • Não úng thủy áp lực bình thường
    • U nhú đám rối màng mạch
    • Tăng áp lực nội sọ vô căn
  • Phù não
  • Rò dịch não tủy tự phát (Giảm áp lực nội sọ)
Khác
  • Thoát vị não
  • Hội chứng Reye
  • Bệnh não gan
  • Bệnh não nhiễm độc
  • Bệnh não Hashimoto
  • Rối loạn phổ rượu ở thai nhi
Cả hai/một trong hai
Bệnh thoái hóa thần kinh
Thất điều gai-tiểu não
  • Thất điều Friedreich
  • Thất điều-giãn mạch
Bệnh neuron vận động
  • Tổn thương neuron vận động tầng trên:
    • Xơ cứng bên nguyên phát
    • Liệt giả hành
    • Liệt cứng hai chi dưới di truyền
  • Tổn thương neuron vận động tầng dưới:
    • Bệnh neuron vận động xa di truyền
    • Teo cơ tủy
      • Teo cơ tủy
      • Teo cơ hành tủy-tủy sống
      • Teo cơ tủy liên kết nhiễm sắc thể X type 2
      • Teo cơ tủy xa type 1
      • Teo cơ tủy xa bẩm sinh
      • Teo cơ tủy ưu thế chi dưới (SMALED)
        • SMALED1
        • SMALED2A
        • SMALED2B
      • Suy sản cầu-tiểu não (SMA-PCH)
      • SMA-PME
    • Teo cơ tiến triển
    • Liệt hành tủy tiến triển
      • Bệnh Fazio–Londe
      • Liệt hành tủy tiến triển thơ ấu
  • Tổn thương neuron vận động cả tầng trên và dưới:
    • Xơ cứng teo cơ một bên (ALS)
  • x
  • t
  • s
Rối loạn tâm thần và hành vi (tham khảo ICD-10 • ICD-9)
Rối loạn tâm thần thực thểbao gồm rối loạn tâm thầntriệu chứng(F00-F09)Suy giảm trí nhớ (Bệnh Alzheimer • Sa sút trí tuệ do nguyên nhân mạch • Bệnh Pick • Bệnh Creutzfeldt-Jakob • Bệnh Huntington • Bệnh Parkinson • Sa sút trí tuệ do bệnh AIDS • Sa sút trí tuệ trán-thái dương • Wandering (dementia) • Sundowning • Wandering (dementia)) • Mê sảng • Post-concussion syndrome • Hội chứng não thực tổn
Do sử dụng cácchất tác độngtâm thần(F10-F19)Alcohol (Ngộ độc rượu cấp tính • Say rượu • Chứng nghiện rượu • Ảo giác do rượu • Hội chứng cai rượu • Sảng rượu • Hội chứng Korsakoff • Lạm dụng rượu) • Thuốc giảm đau nhóm opioids (Quá liều opioid • Rối loạn sử dụng opioid) • Thuốc an thần/Thuốc ngủ (Dùng benzodiazepine quá liều • Nghiện benzodiazepine • Cai benzodiazepine) • Cocain (Nghiện cocain) • Các chất gây nghiện (Ngộ độc/Dùng thuốc quá liều • Lạm dụng chất • Phụ thuộc thể chất • Cai)
Tâm thần phân liệt,rối loạn loại phân liệtvà các rối loạn hoang tưởng(F20-F29)Tâm thần phân liệt  • Rối loạn nhân cách phân liệt (ScPD)  • Rối loạn nhân cách dạng phân liệt (STPD)  • Rối loạn hoang tưởng • Chứng điên tay đôi (Folie à deux) • Rối loạn phân liệt cảm xúc
Rối loạn khí sắc (Rối loạn cảm xúc)(F30-F39)Hưng cảm (Hưng cảm nhẹ)  • Rối loạn cảm xúc lưỡng cực  • Trầm cảm • Trầm cảm theo mùa • Khí sắc chu kỳ • Dysthymia
Các rối loạn bệnh tâm căncó liên quan đến stressvà rối loạn dạng cơ thể(F40-F48)
Rối loạn lo âuSợ khoảng trống • Rối loạn hoảng sợ • Cơn hoảng loạn • Rối loạn lo âu lan tỏa • Lo hãi xã hội • Ám ảnh sợ xã hội
Rối loạn dạng cơ thểRối loạn cơ thể hóa • Mặc cảm ngoại hình (Mặc cảm thiếu cơ bắp • Hội chứng dương vật nhỏ) • Bệnh tưởng • Ám ảnh sợ bệnh • Hội chứng Da Costa • Đau do căn nguyên tâm lý
KhácRối loạn ám ảnh cưỡng chế • Phản ứng stress cấp tính • Rối loạn stress sau sang chấn • Rối loạn thích ứng • Rối loạn chuyển hóa ( Hội chứng Ganser) • Suy nhược thần kinh
Hội chứng hành vi kếthợp với rối loạn sinh lývà nhân tố cơ thể(F50-F59)
Rối loạn ăn uốngChán ăn tâm thần • Ăn vô độ
Rối loạn giấc ngủRối loạn giấc ngủ (Ngủ lịm • Mất ngủ) • Rối loạn xảy ra trong giấc ngủ (Rối loạn hành vi giấc ngủ REM • Hoảng sợ khi ngủ) • Ác mộng
Rối loạn chứcnăng tình dụcLiệt dương (rối loạn cương dương)  • Xuất tinh sớm • Chứng co đau âm đạo • Giao hợp đau • Chứng cuồng dâm • Lãnh cảm (Rối loạn hưng phấn tình dục ở phụ nữ)
Sau sinhTrầm cảm sau sinh • Loạn thần sau sinh
Rối loạn nhân cáchvà hành vi ởngười trưởng thành(F60-F69)Rối loạn nhân cách • Hành vi hung hãn thụ động • Chứng ăn cắp vặt • Chứng giật râu tóc • Rối loạn nhân tạo • Hội chứng Munchausen • Định hướng giới tính loạn trương lực bản thân • Lệch lạc tình dục • Thị dâm • Ái vật • Phô dâm • Ái nhi • Khổ dâm • Bạo dâm • Ái lão • Loạn dục cọ xát • Loạn dục với súc vật • Loạn dục cải trang
Chậm phát triển tâm thần(F70-F79)Chậm phát triển tâm thần
Rối loạn phát triển tâm lý(F80-F89)
Rối loạn phát triển đặc hiệuRối loạn phát âm và ngôn ngữ (Rối loạn ngôn ngữ biểu hiện • Chứng mất ngôn ngữ • Mất khả năng biểu đạt cảm xúc qua ngôn ngữ • Nghe nhưng không hiểu nhiều • Hội chứng Landau-Kleffner, Vong ngôn) • Chứng khó học (Chứng khó đọc • Chứng khó viết • Hội chứng Gerstmann) • Mất ngôn ngữ vận động (Rối loạn phát triển về phối hợp)
Rối loạn phát triển lan tỏaTự kỷ • Hội chứng Rett • Hội chứng Asperger
Rối loạn hành vivà cảm xúc ở trẻem và thiếu niên(F90-F98)Rối loạn tăng động giảm chú ý (AHDH) • Rối loạn cư xử (một số nơi gọi là Rối loạn hành vi) • Rối loạn hành vi ở những người còn thích ứng xã hội • Rối loạn lo âu khi xa cách • Câm tùy lúc • Rối loạn gắn bó ở trẻ • Rối loạn Tic • Hội chứng Tourette • Rối loạn khả năng nói (Nói lắp • Nói lúng búng)  • Rối loạn hành vi cảm xúc biệt định khác, thường khởi phát trong tuổi trẻ em và thanh thiếu niên (Rối loạn thiếu sót chú ý không tăng hoạt động • Thủ dâm quá mức • Cắn móng tay • Ngoáy lỗ mũi • Mút móng tay)
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNE: XX528691
  • BNF: cb12231893p (data)
  • GND: 4011404-1
  • LCCN: sh85036638
  • NDL: 00954862
  • NKC: ph119366
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Suy_giảm_trí_nhớ&oldid=70933382” Thể loại:
  • Sơ khai Sức khỏe Y tế
  • Rối loạn tâm thần và hành vi
  • Thần kinh học
  • Tâm thần học
  • Chẩn đoán tâm thần
Thể loại ẩn:
  • Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả
  • Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả
  • Trang sử dụng liên kết tự động ISBN
  • Tất cả bài viết sơ khai
  • Bài viết chứa nhận dạng BNE
  • Bài viết chứa nhận dạng BNF
  • Bài viết chứa nhận dạng GND
  • Bài viết chứa nhận dạng LCCN
  • Bài viết chứa nhận dạng NDL
  • Bài viết chứa nhận dạng NKC

Từ khóa » Suy Giảm Trí Nhớ