Suzuki Ertiga 2022: Giá Xe Lăn Bánh & đánh Giá Thông Số Kỹ Thuật
Có thể bạn quan tâm
Suzuki Ertiga Hybrid 2024 là mẫu xe hybrid đầu tiên trong phân khúc MPV giá rẻ tại Việt Nam. Nâng cấp mới này giúp Ertiga trở thành chiếc 7 chỗ có mức tiêu thụ xăng tốt nhất. Đặc biệt dù đã điều chỉnh nhưng giá xe Ertiga mới cũng vẫn thấp nhất phân khúc. Đây được đánh giá là hai điểm sáng cực kỳ hấp dẫn trên Suzuki Ertiga Hybrid 2024.
Giá xe Suzuki Ertiga Hybrid niêm yết & lăn bánh tháng 9/2024
Suzuki Ertiga Hybrid 2024 có 2 phiên bản là 5MT và Sport. Giá xe Suzuki Ertiga Hybrid 2024 niêm yết là 538.000.000 VNĐ cho bản 5MT và 608.000.000 VNĐ cho bản Sport.
Giá xe Suzuki Ertiga Hybrid 2024 lăn bánh chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi 9/2024.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Phiên bản Suzuki Ertiga Hybrid | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
5MT | 538.000.000 VNĐ | 593.000.000 VNĐ | 588.000.000 VNĐ | 569.000.000 VNĐ |
Sport | 608.000.000 VNĐ | 667.000.000 VNĐ | 661.000.000 VNĐ | 642.000.000 VNĐ |
Ưu nhược điểm Suzuki Ertiga Hybrid
Suzuki Ertiga Hybrid 2024 được nhập khẩu từ Indonesia. Về Việt Nam, Suzuki Ertiga Hybrid có 2 phiên bản 5 MT Euro5 và Sport Euro5.
Ưu điểm
- Giá thấp nhất phân khúc
- Dùng động cơ hybird
- Mức tiêu thụ xăng thấp nhất phân khúc
- Đạt chuẩn khí thải Euro 5
- Nội thất rộng rãi so với kích thước
Nhược điểm
- Chỉ có 2 túi khí
- Chưa có tùy chọn ghế bọc da
- Thiết kế không thay đổi nhiều
Kích thước Suzuki Ertiga Hybrid
Nhìn qua các đối thủ trong cùng phân khúc, kích thước Suzuki Ertiga Hybrid 2024 vượt trội khá nhiều Toyota Avanza Premio (4.190 x 1.660 x 1.695 mm), nhưng kém hơn Mitsubishi Xpander (4.475 x 1.750 x 1.700 mm) hay “người anh em” cùng nhà là Suzuki XL7 (4.450 x 1.775 x 1.710 mm). Khoảng sáng gầm xe của mẫu MPV này cũng không quá nổi bật.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước Suzuki Ertiga Hybrid | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.395 x 1.735 x 1.690 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.740 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 180 |
Bán kính vòng quay (m) | 5,2 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.115 đến 1.130 |
Trọng lượng có tải (kg) | 1.695 đến 1.710 |
Đánh giá ngoại thất Suzuki Ertiga Hybrid
Suzuki Ertiga Hybrid 2024 về tổng thể không có nhiều thay đổi so với “người tiền nhiệm”. Ở bản mới, xe vẫn giữ thiết kế đầy đặn, mềm mại đúng chất MPV.
Thiết kế
Đầu xe
Đầu xe Suzuki Ertiga Hybrid 2024 sắc nét hơn nhờ tinh chỉnh ở một số chi tiết. Lưới tản nhiệt mạ chrome hình lục giác mở rộng phương ngang. Hoạ tiết bên trong đổi mới lạ mắt. Đèn pha tiếp tục sử dụng bóng Halogen Projector tích hợp tính năng tự động phản quang đa chiều. Dù không có LED nhưng khả năng chiếu sáng cũng rất ổn.
Ở phần dưới, đèn sương mù Suzuki Ertiga có viền LED. Hốc gió mở rộng và kết hợp cản trước to dày được làm mới cầu kỳ hơn, tăng thêm phần hầm hố, cân đối lại vẻ nhẹ nhàng bên trên.
Thân xe
Thân xe Suzuki Ertiga 2024 giữ nguyên như trước. Hãng vẫn trung thành với những đường nét tạo hình và gân nổi quen thuộc. Điểm nổi bật nhất ở phần thân của Ertiga Hybrid là phần trụ B, C, D đều được sơn đen trông khá cao cấp. Phần kính nối liền giữa trụ C và D dạng to mang đến sự thoải mái và thông thoáng cho người ngồi ở hàng ghế thứ ba.
Gương chiếu hậu xe chỉnh điện. Riêng bản Sport có thêm gập điện và đèn báo rẽ. Tay nắm cửa ở bản Sport mạ chrome sắc sảo, bản số sàn cùng màu với thân xe. Đặc biệt, phiên bản Sport được trang bị kính cách nhiệt cản tia hồng ngoại/tử ngoại. Nhờ đó hạn chế được các tác hại của ánh nắng mặt trời ảnh hưởng đến người dùng.
Suzuki Ertiga Hybrid dùng mâm 15 inch đa chấu, đúc bằng hợp kim, kiểu dáng tương tự phiên bản máy xăng.
Đuôi xe
Đuôi Suzuki Ertiga Hybrid 2024 không mấy khác biệt so với bản cũ, duy trì form dáng ôm phần trên và phình ra phần dưới. Trong lần nâng cấp gần nhất, mẫu MPV này được bổ sung thêm thanh nẹp mạ chrome chạy ở phần chân kính sau mang lại cảm giác sang trọng hơn.
Tuy nhiên, Ertiga tiếp tục dùng ăng ten râu kiểu cũ. Đây là một điểm trừ không nhỏ, bởi hầu hết đối thủ như Toyota Avanza hay Mitsubishi Xpander đều đã có ăng ten dạng vây cá từ lâu.
Cụm đèn hậu Ertiga Hybird hình chữ T nhìn khá tương đồng Mitsubishi Xpander 2024. Đèn ôm dài nổi bật với trang bị dải LED hiện đại. Cột D sơn đen kết hợp với cánh hướng gió và đèn phanh trên cao tạo điểm nhấn thể thao. Cản sau dập khối dày dặn, cứng cáp giảm thiểu tác động nếu xảy ra va chạm.
Màu xe
Suzuki Ertiga Hybrid 2024 có 5 màu: bạc (Z2S), xám (ZYZ), trắng (ZQZ), đen (ZBD), đỏ (ZKB).
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Ertiga Hybrid | Ertiga | Ertiga Sport |
Đèn pha | Halogen Project | Halogen Project |
Đèn hậu | LED | LED với đèn chỉ dẫn |
Đèn sương mù | LED viền | LED viền |
Đèn báo dừng | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa | Màu thân xe | Mạ chrome |
Cụm logo Suzuki Sport | Không | Có |
Kính cách nhiệt | Không | Có |
Đèn phanh trên cao | Có | Có |
Cánh lướt gió | Có | Có |
Mâm | 15 inch | 15 inch |
Lốp | 185/65R15 | 185/65R15 |
Đánh giá nội thất Suzuki Ertiga Hybrid
Thiết kế chung
Nội thất Suzuki Ertiga Hybrid 2024 tương đồng “người tiền nhiệm” về cách bố trí, sắp đặt. Vật liệu bên trong vẫn chủ yếu là nhựa cứng với tone màu đen. Song nhờ phối thêm các chi tiết trang trí gỗ nên không quá đơn điệu. Đánh giá tổng thể, nội thất Ertiga Hybrid thực dụng nhưng cũng vừa mắt, không có cảm giác bị “rẻ tiền”.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Với chiều dài trục cơ sở lên đến 2.740 mm, nhìn chung không gian bên trong Suzuki Ertiga 2024 khá rộng rãi. Đây là một trong những điểm cộng lớn của mẫu MPV 7 chỗ hạng B này. Tuy nhiên, đáng tiếc ở lần nâng cấp mới này, tất cả phiên bản đều chỉ dùng ghế bọc nỉ, chưa có tùy chọn bọc da như XL7.
Hàng ghế trước nhìn chung thoáng. Ghế tích hợp chức năng trượt và ngả lưng ở cả hai phía, gối tựa đầu rời. Riêng ghế lái bản Ertiga Sport thêm điều chỉnh độ cao. Một nâng cấp đáng chú ý là hàng ghế trước được bố trí tỳ tay, giúp người lái đỡ mỏi khi chạy xe đường dài.
Tuy trục cơ sở của Suzuki Ertiga không quá nổi bật nhưng nhờ không gian trần cao nên hàng ghế hai thoáng. Với người ngồi trên 1,7 m, khoảng trống bên trên vẫn dư khá nhiều. Chỗ để chân cũng tương đối. Hàng ghế này có thể trượt và ngả lưng. Bên cạnh đó còn được bố trí 2 gối tựa đầu rời, bệ tỳ tay ở trung tâm, gập 60:40.
Hàng ghế thứ ba thật sự khiến người ta bất ngờ bởi sự rộng rãi của nó. Tất nhiên sẽ khó đòi hỏi không gian “mênh mông” nhưng với một chiếc MPV 7 chỗ cỡ nhỏ thì hàng ghế ba như vậy đã là quá ổn.
Ở hàng ghế thứ ba này, phần tựa lưng và đệm ghế dày dặn. Độ ngả tựa lưng đạt 16 độ. Người cao 1,7 m ngồi, khoảng trống trần vẫn có, chỗ để chân vừa vặn, thậm chí dư chút đỉnh. Tư thế ngồi hoàn toàn dễ chịu, phần đùi được nâng đỡ tốt, không bị gò bó, co ro hay phải nhón chân. Nhiều đánh giá hàng ghế thứ ba trên Suzuki Ertiga như một hàng ghế chính thay vì chỉ là ghế phụ dạng 5+2.
Nhường chỗ cho các hàng ghế nên khoang hành lý Suzuki Ertiga Hybrid khá nhỏ. Với dung tích 153 lít, khoang này để được 1 vali cỡ đại và 1 vali cỡ trung. Trường hợp cần tăng diện tích để đồ, người dùng có thể linh hoạt gập các hàng ghế sau. Nếu gập cả hai hàng ghế thì dung tích tối đa lên đến 803 lít.
Khu vực lái
Suzuki Ertiga Hybrid 2024 sử dụng vô lăng D-cut ốp gỗ “người tiền nhiệm” trông khá ưng mắt, có chức năng chỉnh gật gù. Suzuki Swift và XL7 cũng chia sẻ chung kiểu vô lăng này. Trên bản Sport, tay lái bọc da, tích hợp các nút đàm thoại rảnh tay, chỉnh âm lượng. Còn bản số sàn, vô lăng thuần nhựa Urethane.
Phía sau vô lăng là cụm đồng hồ bố cục quen thuộc với đồng hồ analog 2 bên và màn hình hiển thị đa thông tin nằm giữa. Tuy không mấy hiện đại nhưng giao diện vẫn rất thân thiện, dễ nhìn. Cần số và phanh tay của Ertiga Hybrid bản Sport bọc da nâu, thêm mạ chrome. Còn bản số sàn màu đen.
Một nâng cấp đáng chú ý trên Suzuki Ertiga Hybrid 2024 đó là xe đã có hệ thống kiểm soát tốc độ Cruise Control. Tính năng này giúp ích nhiều khi chạy xe đường dài. Bản Sport thêm chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm. Người mua có thể chọn thêm gương chiếu hậu tích hợp camera hành trình nằm trong gói phụ kiện chính hãng.
Tiện nghi
Suzuki Ertiga Hybrid Sport 2024 được trang bị màn hình đa phương tiện trung tâm 10 inch. Bản 5MT sử dụng màn hình 6,2 inch nhỏ hơn. Xe hỗ trợ đầy đủ kết nối radio, USB, Bluetooth… Bản Sport có thêm kết nối điện thoại thông minh Apple CarPlay/Android Auto. Hệ thống âm thanh gồm loa bố trí trước và sau.
Phiên bản Ertiga Hybrid Sport sử dụng điều hoà tự động ở phía trước và chỉnh cơ ở phía sau. Bản số sàn 5MT chỉnh cơ toàn bộ. Ngoài điều hoà, hãng Suzuki còn bố trí lọc không khí, tối ưu chất lượng không khí bên trong xe.
Các tiện nghi khác có thể kể đến như: cổng sạc 12V, hộc giữ mát, cửa kính chỉnh điện trước và sau, tấm che nắng… Trong gói phụ kiện chính hãng tuỳ chọn nâng cấp, người mua có thể trang bị thêm cốp điện tích hợp cảm biến đá chân (mở cốp rảnh tay), sạc điện thoại không dây…
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Ertiga Hybrid | Ertiga | Ertiga Sport |
Vô lăng | D-cut Chỉnh gật gù Urethane
| D-cut Chỉnh gật gù Bọc da Nút điều chỉnh âm thanh |
Màn hình đa thông tin | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn |
Cruise Control | Có | Có |
Khởi động nút bấm | Không | Có |
Gương chiếu hậu tích hợp camera hành trình | Phụ kiện chính hãng | Phụ kiện chính hãng |
Cần số | Màu đen | Nâu mạ chrome |
Phanh tay | Màu đen | Nâu mạ chrome |
Ghế | Bọc nỉ | Bọc nỉ |
Hàng ghế trước | Trượt ngả hai phía Gối tựa đầu rời Túi đựng đồ sau ghế | Trượt ngả hai phía Gối tựa đầu rời Túi đựng đồ sau ghế Điều chỉnh độ cao (ghế lái) |
Hàng ghế thứ hai | Gối tựa đầu rời Trượt và ngả Gập 60:40 Bệ tỳ tay | Gối tựa đầu rời Trượt và ngả Gập 60:40 Bệ tỳ tay |
Hàng ghế thứ ba | Gối tựa đầu rời Gập 50:50 | Gối tựa đầu rời Gập 50:50 |
Màn hình giải trí | 6,2 inch | 10 inch |
Loa | Trước – sau | Trước – sau |
Cổng USB/AUX | Không | Hộp đựng đồ trung tâm |
Radio + USB + Bluetooth | Có | Có |
Apple CarPlay/Android Auto | Không | Có |
Điều hoà | Phía trước: Chỉnh cơ Phía sau: Chỉnh cơ | Phía trước: Tự động Phía sau: Chỉnh cơ |
Lọc không khí | Có | Có |
Chế độ sưởi | Có | Có |
Tay nắm cửa phía trong | Màu beige | Ốp chrome |
Cửa kính chỉnh điện | Trước/sau | Trước/sau |
Tấm che nắng | Có | Có |
Tấm lót khoang hành lý | Gập 50:50 | Gập 50:50 |
Sạc không dây | Phụ kiện chính hãng | Phụ kiện chính hãng |
Cốp | Phụ kiện chính hãng | Phụ kiện chính hãng |
Thông số kỹ thuật Suzuki Ertiga Hybrid
Suzuki Ertiga Hybrid 2024 sử dụng động cơ Mild-Hybrid với sự kết hợp giữa động cơ xăng 1.5L cho công suất tối đa 103 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 138 Nm tại 4.400 vòng/phút và motor điện. Bản Sport dùng hộp số 4AT, bản số sàn dùng hộp số sàn 5 cấp. Cả hai đều dẫn động 2WD.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Ertiga Hybrid | Ertiga | Ertiga Sport |
Động cơ | 1.5L xăng | 1.5L xăng |
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 103/6.000 | 103/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 138/4.400 | 138/4.400 |
Hộp số | 5MT | 4AT |
Dẫn động | 2WD | 2WD |
Hệ thống treo trước/sau | Macpherson với lò xo cuộn/Thanh xoắn với lò xo cuộn | |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Tang trống | |
Dung tích bình xăng (lít) | 45 | 45 |
Đánh giá an toàn Suzuki Ertiga Hybrid
Hệ thống an toàn của Suzuki Ertiga Hybrid 2024 cũng khá đơn giản như những đa phần những mẫu MPV 7 chỗ giá rẻ khác. Xe có đầy đủ các tính năng cần thiết như hệ thống cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, chống bó cứng phanh, cảm biến lùi, camera lùi…
Tuy nhiên số lượng túi khí khá khiêm tốn (2 túi khí) và các công nghệ hiện đại hơn cũng gần như không xuất hiện. Hãng chỉ cung cấp thêm camera 360 độ ở dạng tuỳ chọn nâng cấp.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Ertiga Hybrid | Ertiga | Ertiga Sport |
Túi khí SRS phía trước | 2 | 2 |
Hệ thống ABS, EBD | Có | Có |
Trợ lực phanh | Không | Có |
Cân bằng điện tử | Không | Có |
Kiểm soát lực kéo | Không | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Không | Có |
Cảm biến lùi | 2 điểm | 2 điểm |
Camera lùi | Có | Có |
Camera 360 độ | Phụ kiện chính hãng | Phụ kiện chính hãng |
Mức tiêu hao nhiên liệu Suzuki Ertiga Hybrid
Khi chuyển sang động cơ Mild-Hybrid thay vì máy xăng truyền thống, Suzuki Ertiga Hybrid 2024 trở thành mẫu MPV 7 chỗ tiết kiệm nhiên liệu bậc nhất phân khúc MPV. Điều này mang đến một lợi thế cạnh tranh lớn cho Suzuki Ertiga so với các đối thủ.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu thụ nhiên liệu Ertiga Hybrid (100km/lít) | Ertiga | Ertiga Sport |
Trong đô thị | 7,44 | 8,17 |
Ngoài đô thị | 5,33 | 5,38 |
Hỗn hợp | 6,23 | 6,41 |
So sánh phiên bản Suzuki Ertiga Hybrid MT và AT
Suzuki Ertiga Hybrid có 2 phiên bản:
- Suzuki Ertiga (MT)
- Suzuki Ertiga Sport (AT)
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh Ertiga Hybrid | Ertiga | Ertiga Sport |
Ngoại thất | ||
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Cụm logo Suzuki Sport | Không | Có |
Kính cách nhiệt cản tia hồng ngoại/tử ngoại | Không | Có |
Nội thất | ||
Vô lăng | D-cut Chỉnh gật gù Urethane
| D-cut Chỉnh gật gù Bọc da Nút điều chỉnh âm thanh |
Khởi động nút bấm | Không | Có |
Gương chiếu hậu tích hợp camera hành trình | Phụ kiện chính hãng | Phụ kiện chính hãng |
Hàng ghế trước | Trượt ngả hai phía Gối tựa đầu rời Túi đựng đồ sau ghế | Trượt ngả hai phía Gối tựa đầu rời Túi đựng đồ sau ghế Điều chỉnh độ cao (ghế lái) |
Màn hình giải trí | 6,2 inch | 10 inch |
Cổng USB/AUX | Không | Hộp đựng đồ trung tâm |
Apple CarPlay/Android Auto | Không | Có |
Điều hoà | Phía trước: Chỉnh cơ Phía sau: Chỉnh cơ | Phía trước: Tự động Phía sau: Chỉnh cơ |
Thông số kỹ thuật | ||
Hộp số | 5MT | 4AT |
An toàn | ||
Trợ lực phanh | Không | Có |
Cân bằng điện tử | Không | Có |
Kiểm soát lực kéo | Không | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Không | Có |
Phiên bản số sàn Suzuki Ertiga MT có giá rẻ nhất phân khúc với mức bán chỉ 500 triệu đồng. So sánh Ertiga số sàn và số tự động, bản số sàn bị cắt giảm một số trang bị nhưng với giá bán cực hấp dẫn, Suzuki Ertiga MT được đánh giá là một lựa chọn kinh tế, rất hợp với người mua xe chạy dịch vụ. Những trang bị mà Ertiga MT bị cắt giảm cũng không ảnh hưởng nhiều đến nhu cầu sử dụng của nhóm khách hàng này.
Còn nếu ngân sách mua xe thoáng hơn hay cần mua xe phục vụ đi lại cho gia đình thì vẫn nên chọn bản Suzuki Ertiga số tự động. Bởi Ertiga AT Sport có nhiều trang bị hơn, đặc biệt là hệ thống cần bằng điện tử và hỗ trợ khởi hành ngang dốc rất hữu ích.
—
Phân khúc xe 7 chỗ giá rẻ ngày càng sôi nổi với sự góp mặt của nhiều mẫu xe. Trong phân khúc này, Suzuki Ertiga đang cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ Mitsubishi Xpander, Toyota Avanza Premio, Toyota Veloz Cross… Trước đây có thêm Toyota Rush và Kia Rondo nhưng hiện tại hai mẫu xe này đã dừng bán.
So sánh Suzuki Ertiga và Mitsubishi Xpander
Mitsubishi Xpander chính là mẫu xe đã giành ngôi “7 chỗ quốc dân” từ tay “huyền thoại” Toyota Innova. Trước khi Suzuki Ertiga ra mắt bản hybrid thì doanh số của Ertiga và cả “người anh em” XL7 cũng khó thắng được Xpander. Tuy nhiên nhiều người dự báo, việc Ertiga ra mắt bản hybrid với mức tiết kiệm xăng tối ưu sẽ giúp nhà Suzuki lật ngược được tình thế.
So sánh Suzuki Ertiga Hybrid và Mitsubishi Xpander, mỗi mẫu xe có thế mạnh riêng. Về thiết kế, mẫu xe Mitsubishi sở hữu ngoại hình mạnh mẽ, năng động và cứng cáp hơn. Còn Ertiga Hybrid mềm mại, trung tính, khá hiền lành. Ở kích thước, Xpander cũng “lấn át” Suzuki Ertiga cả chiều dài x rộng x cao.
Không gian nội thất Ertiga và Xpander ngang ngửa nhau. Trang bị cũng tương đương. Nhưng các bản cao của Xpander nổi bật hơn ở tính năng phanh tay điện tử, ghế bọc da…
Cả hai đều dùng động cơ xăng 1.5L nên nhìn chung sức mạnh vận hành không quá chênh lệch. Nhưng nói về khả năng tiết kiệm nhiên liệu thì không chỉ Xpander và hầu như các mẫu MPV 7 chỗ khác cùng phân khúc cũng khó thể vượt qua Suzuki Ertiga. Bởi mẫu xe đã chuyển sang sử dụng động cơ Mild-Hybrid thay vì xăng truyền thống.
Giá lăn bánh Ertiga và Xpander cũng rất sát sao. Vì vậy, nên mua Ertiga hay Xpander sẽ tùy vào nhu cầu cũng như phong cách mỗi người.
Xem chi tiết: Đánh giá Mitsubishi Xpander – phân tích chi tiết ưu nhược điểm.
So sánh Suzuki Ertiga Hybrid và Toyota Avanza Premio
Suzuki Ertiga Hybrid và Toyota Avanza Premio là “kẻ tám lạng người nửa cân”. Toyota Avanza Premio sở hữu vẻ ngoài khá năng động và trẻ trung. Còn Ertiga mềm mại, trung tính hơn. Về kích thước, hai mẫu xe đến từ Nhật này cũng không quá nhiều khác biệt. Tuy nhiên Toyota lại có phần khoảng sáng gầm lợi thế hơn.
Ở phần nội thất, Suzuki Ertiga chiếm ưu thế khi bên trong được đầu tư chăm chút hơn. Về mặt trang bị, Ertiga nhỉnh hơn mẫu xe Toyota ở màn hình giải trí, Cruise Control… Nhưng sang công an toàn thì Avanza Premio lại ghi điểm cộng ở vài tính năng mà Ertiga không có như cảnh báo điểm mù hay cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau.
Cả hai đều dùng động cơ xăng 1.5L nên sức mạnh ngang ngửa nhau. Tuy nhiên, nhờ động cơ Mild-Hybrid mà Suzuki Ertiga Hybrid ít tốn xăng hơn. Với phân khúc xe 7 chỗ giá rẻ thì mức tiêu thụ xăng là một phương diện mà người dùng rất quan tâm.
Một thế mạnh khác ở Toyota Avanza Premio đó là giá trị thương hiệu. Dù cùng xuất xứ từ hãng xe Nhật nhưng Avanza Premio vẫn được ưu ái hơn nhờ vào uy tín và mức độ phủ sóng khủng của hãng Toyota.
Suzuki Ertiga là mẫu MPV giá thấp nhất thị trường hiện tại. Còn Toyota Avanza Premio khởi điểm chênh tầm 50 triệu. Mỗi xe đều có điểm vượt trội riêng nên tùy vào tiêu chí của mỗi người mà sẽ có sự lựa chọn phù hợp.
Xem chi tiết: Đánh giá Toyota Avanza Premio – phân tích chi tiết ưu nhược điểm.
Có nên mua Suzuki Ertiga Hybrid 2024?
Ở lần nâng cấp mới này, việc chuyển sang động cơ hybrid với mức tiêu thụ nhiên liệu ấn tượng chắc chắn sẽ là điểm sáng giúp Suzuki Ertiga Hybrid 2024 tăng cao doanh số, có được lợi thế cạnh tranh tốt hơn với các đối thủ mạnh như Mitsubishi Xpander, Toyota Avanza Premio hay Toyota Veloz Cross. Đặc biệt giá bán Ertiga vẫn ở mức rẻ nhất phân khúc MPV 7 chỗ cỡ nhỏ.
Vừa tiết kiệm xăng, vừa giá rẻ, Suzuki Ertiga Hybrid 2024 quả thật là một lựa chọn thực dụng và kinh tế cao, đáp ứng nhiều nhu cầu sử dụng từ mua xe dùng cho gia đình, công ty đến chạy dịch vụ.
Trường Sơn
Câu hỏi thường gặp về Suzuki Ertiga Hybrid 2024
Suzuki Ertiga Hybrid giá lăn bánh bao nhiêu?
Trả lời: Suzuki Ertiga Hybrid giá lăn bánh từ 569 triệu đồng.
Suzuki Ertiga Hybrid có mấy chỗ ngồi?
Trả lời: Suzuki Ertiga Hybrid có 7 chỗ ngồi.
Suzuki Ertiga Hybrid có mấy phiên bản?
Trả lời: Suzuki Ertiga Hybrid có 2 phiên bản là Ertiga (5MT) và Ertiga Sport (4AT).
Suzuki Ertiga Hybrid có mấy màu?
Trả lời: Suzuki Ertiga Hybrid có 5 màu: bạc (Z2S), xám (ZYZ), trắng (ZQZ), đen (ZBD), đỏ (ZKB).
Suzuki Ertiga Hybrid có cửa sổ trời không?
Trả lời: Suzuki Ertiga Hybrid không có cửa sổ trời.
Từ khóa » Giá Xe Suzuki 7 Chỗ Lăn Bánh
-
Bảng Giá Xe Suzuki Niêm Yết & Lăn Bánh Tháng 7/2022
-
Suzuki Ertiga: Giá Lăn Bánh 7/2022, TSKT, đánh Giá Chi Tiết
-
Giá Xe Suzuki Ertiga Kèm ưu đãi Mới Nhất Tháng 7/2022
-
Suzuki Ertiga Giá Lăn Bánh Khuyến Mãi, Thông Số Xe, Trả Góp (07/2022)
-
Suzuki Ertiga 2022: Giá Lăn Bánh, ưu đãi (07/2022) - Giaxeoto
-
Bảng Giá Xe Suzuki 07/2022 & Giá Lăn Bánh, Khuyến Mãi
-
Giá Lăn Bánh Suzuki Ertiga Sport 2022 7 Chỗ T7/2022
-
Giá Xe Suzuki Lăn Bánh Tại Hà Nội, TPHCM, Tỉnh - Xeotogiadinh
-
Suzuki Ertiga 2022 Giá Lăn Bánh, Trả Góp, Khuyến Mãi
-
Giá Xe Suzuki XL7 2022: Giá Lăn Bánh, Thông Số Và Ưu đãi Mới Nhất
-
Giá Xe Suzuki Ertiga Lăn Bánh Tháng 5/2022, Nhiều ưu đãi Hấp Dẫn
-
Giá Xe Suzuki Ertiga 2022 Và Khuyến Mãi Mới Nhất
-
Suzuki Ertiga 2022: Giá Lăn Bánh, Thông Số Và Đánh Giá Xe (07/2022)
-
Báo Giá Lăn Bánh Xe ô Tô Suzuki Tại Phú Yên Mới Nhất