Sverdlovsk (tỉnh) – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
Sverdlovsk Oblast (tiếng Anh)Свердловская область (tiếng Nga) | |
---|---|
- Oblast - | |
Hệ tọa độ: 58°42′B 61°20′Đ / 58,7°B 61,333°Đ | |
Huy hiệu của tỉnh Sverdlovsk | Cờ của tỉnh Sverdlovsk |
Thể chế chính trị | |
Quốc gia | Nga |
Tư cách chính trị | Oblast |
Vùng liên bang | Ural[1] |
Vùng kinh tế | Ural[2] |
Trung tâm hành chính | Yekaterinburg[cần dẫn nguồn] |
Ngôn ngữ chính thức | Nga[3] |
Số liệu thống kê | |
Dân số(Kết quả sơ bộ Điều tra 2010)[4] | 4.298.030 người |
- Xếp hạng trong nước Nga | thứ 5 |
- Thành thị[4] | 83,9% |
- Nông thôn[4] | 16,1% |
Dân số(Điều tra 2002)[5] | 4.486.214 người |
- Xếp hạng trong nước Nga | 5th |
- Thành thị[5] | 87,9% |
- Nông thôn[5] | 12,1% |
- Mật độ | 23,03/km2 (59,6/sq mi)[6] |
Diện tích (điều tra năm 2002)[7] | 194.800 km2 (75.200 dặm vuông Anh) |
- Xếp hạng ở Nga | 17th |
Thành lập | January 17, 1934[cần dẫn nguồn] |
Biển số xe | 66, 96 |
ISO 3166-2:RU | RU-SVE |
Múi giờ | [8] |
Chính quyền (đến March 2011) | |
Thống đốc[cần dẫn nguồn] | Alexander Misharin[9] |
Lập pháp | Nghị viện Lập pháp[cần dẫn nguồn] |
Hiến chương | Hiến chương của tỉnh Sverdlovsk |
Website chính thức | |
http://www.midural.ru/ |
Sverdlovsk Oblast (tiếng Nga:Свердло́вская о́бласть, Sverdlovskaya oblast) là một chủ thể liên bang của Nga (một tỉnh). Trung tâm hành chính là thành phố Yekaterinburg. Hầu hết lãnh thổ tỉnh nằm trên sườn phía đông của dãy Ural Trung và Bắc và đồng bằng Tây Siberia. Chỉ có ở phía Tây Nam thì tỉnh mới kéo dài sườn phía tây của dãy núi Ural. Các ngọn núi cao nhất đều nằm ở Ural Bắc (Konzhakovsky Kamen cao 1.569 m và Denezhkin Kamen cao 1.492 m). Ural Trung nước chủ yếu là đồi núi không có đỉnh cao rõ rệt, độ cao trung bình khoảng 300–500 m trên mực nước biển. Các con sông chính bao gồm sông Tavda, Tura, Chusovaya, và Ufa, hai nhánh thứ hai của sông Kama. Tỉnh Sverdlovsk giáp ranh với, theo chiều kim đồng hồ từ phía tây, vùng Perm, Cộng hòa Komi, Khu tự trị Khanty-Mansi, tỉnh Tyumen, Kurgan, và tỉnh Chelyabinsk, và Cộng hòa Bashkortostan.
Đây là tỉnh giàu tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là trong các kim loại (sắt, đồng, vàng, bạch kim), khoáng chất (amiăng, đá quý, talc), đá cẩm thạch và than đá. Nó là chủ yếu ở đây là số lượng lớn của ngành công nghiệp của Nga đã được tập trung trong các thế kỷ 18 và 19.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Президент Российской Федерации. Указ №849 от 13 мая 2000 г. «О полномочном представителе Президента Российской Федерации в федеральном округе». Вступил в силу 13 мая 2000 г. Опубликован: "Собрание законодательства РФ", №20, ст. 2112, 15 мая 2000 г. (President of the Russian Federation. Decree #849 ngày May 13, 2000 On the Plenipotentiary Representative of the President of the Russian Federation in a Federal District. Có hiệu lực từ May 13, 2000.).
- ^ Госстандарт Российской Федерации. №ОК 024-95 27 декабря 1995 г. «Общероссийский классификатор экономических регионов. 2. Экономические районы», в ред. Изменения №5/2001 ОКЭР. (Gosstandart of the Russian Federation. #OK 024-95 December 27, 1995 Russian Classification of Economic Regions. 2. Economic Regions, sửa đổi bởi Amendment #5/2001 OKER. ).
- ^ Theo Điều 68.1 của Hiến pháp Nga, tiếng Nga là ngôn ngữ chính thức trên toàn bộ lãnh thổ liên bang Nga. Điều 68.2 quy định thêm rằng chỉ có các nước cộng hòa có quyền có ngôn ngữ chính thức khác bên cạnh tiếng Nga.
- ^ a b c Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
- ^ a b c Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
- ^ The value of density was calculated automatically by dividing the 2002 Census population by the area specified in the infobox. Please note that this value may not be accurate as the area specified in the infobox is not necessarily reported for the same year as the Census (2002).
- ^ Федеральная служба государственной статистики (Federal State Statistics Service) (21 tháng 5 năm 2004). “Территория, число районов, населённых пунктов и сельских администраций по субъектам Российской Федерации[[Thể loại:Bài viết có văn bản tiếng Nga]] (Territory, Number of Districts, Inhabited Localities, and Rural Administration by Federal Subjects of the Russian Federation)”. Всероссийская перепись населения 2002 года (All-Russia Population Census of 2002) (bằng tiếng Nga). Federal State Statistics Service. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008. Tựa đề URL chứa liên kết wiki (trợ giúp)
- ^ Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ ngày 2011-06-31 Về việc tính toán thời gian, sửa đổi bởi Luật Liên bang #271-FZ 2016-07-03 Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ 6 ngày sau ngày công bố chính thức.).
- ^ Official website of the Governor of Sverdlovsk Oblast. Alexander Sergeyevich Misharin (tiếng Nga)
Liên kết
[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sverdlovsk (tỉnh).- (tiếng Nga) The Government of Sverdlovsk Oblast official web site Lưu trữ 2010-02-01 tại Wayback Machine
| |
---|---|
Thành phốtrực thuộc liên bang |
|
Tỉnh |
|
Vùng lãnh thổ |
|
Nước cộng hòa |
|
Khu tự trị |
|
Tỉnh tự trị | Do Thái |
1 Ukraina tuyên bố chủ quyền và hầu hết cộng đồng quốc tế nhìn nhận là bộ phận của Ukraina. |
Bản mẫu:Sơ khai Sverdlovsk
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Sverdlovsk_(tỉnh)&oldid=71584304” Thể loại:- Tỉnh của Nga
- Tỉnh Sverdlovsk
- Bài viết có văn bản tiếng Nga
- Nguồn CS1 tiếng Nga (ru)
- Lỗi CS1: URL chứa liên kết wiki
- Tọa độ trên Wikidata
- Bài viết có trích dẫn không khớp
- Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
Từ khóa » Tỉnh Sverdlovsk
-
Thể Loại:Tỉnh Sverdlovsk – Wikipedia Tiếng Việt
-
Bản đồ - Sverdlovsk (tỉnh) (Sverdlovskaya Oblast - MAP[N]ALL
-
Tỉnh Sverdlovsk - Học Bổng Nga
-
Tỉnh Sverdlovsk (Liên Bang Nga) - So Ngoai Vu TP.HCM
-
Giá Tốt Nhất Cho Khách Sạn ở Tỉnh Sverdlovsk Giảm Tới 70% - Agoda
-
Ảnh Tư Liệu: Bác Hồ Thăm Tỉnh Sverdlovsk, Liên Bang Nga
-
Cổng Thông Tin điện Tử Thương Mại Và Đầu Tư - Hội Nghị Trực Tuyến ...
-
Các Chương Trình MA 2022 ở Tỉnh Sverdlovsk Nga - Master
-
Tỉnh Sverdlovsk
-
Tổng Lãnh Sự Gặp Chào Xã Giao Với Thống đốc Và Lãnh đạo Chính ...
-
Tỉnh Sverdlovsk (Nga) Chào đón Cơ Hội Hợp Tác Liên Vùng Với Việt Nam
-
Mã Bưu Chính Tại Sverdlovsk (tỉnh) - Cybo
-
SVERDLOVSK In English Translation - Tr-ex