Symbicort 160/4.5Ug -60 Liều- AstraZeneca - Thuốc Tiện Lợi

Mô tả

Mục lục thuốc Symbicort
  1. Symbicort Turbulaher 160/4,5 mcg/liều – 60 lần hít
    1. Thành phần, hàm lượng có trong ống Symbicort Turbuhaler 160/4,5 mcg/liều
    2. Chỉ định dùng thuốc của Symbicort Turbuhaler
    3. Chống chỉ định(Không dùng cho những trường hợp sau)
  2. Symbicort dùng liều lượng như thế nào?
    1. Cách sử dụng ống hít Symbicort Turbuhaler
  3. Thận trọng khi sử dụng thuốc Symbicort dạng hít
    1. Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Symbicort
    2. Tương tác thuốc
  4. Thuốc Symbicort của nước nào, mua ở đâu?

Điều trị thường xuyên bệnh hen ở bệnh nhân không được kiểm soát tốt với corticosteroid dạng hít và chất chủ vận beta-2 dạng hít tác dụng ngắn sử dụng khi cần thiết.

Bệnh nhân đã được kiểm soát tốt bằng corticosteroid dạng hít và chất chủ vận beta-2 tác dụng kéo dài.

Symbicort Turbulaher 160/4,5 mcg/liều – 60 lần hít

Hộp thuốc bột để hít, 1 ống hít có 60 liều (loại 60 liều phổ biến).

Quý khách có thể mua loại Symbicort 120 liều cho tiết kiệm nếu dùng nhiều.

Thành phần, hàm lượng có trong ống Symbicort Turbuhaler 160/4,5 mcg/liều

Mỗi liều phóng thích chứa:

  • Budesonide: 160mcg/liều hít
  • Formoterol fumarate dihydrate: 4.5mcg/liều hít
  • Tá dược: lactose monohydrate 730mcg/liều

Chỉ định dùng thuốc của Symbicort Turbuhaler

Điều trị thường xuyên bệnh hen:

  • Bệnh nhân không được kiểm soát tốt với corticosteroid dạng hít và chất chủ vận beta-2 dạng hít tác dụng ngắn sử dụng khi cần thiết.
  • Bệnh nhân đã được kiểm soát tốt bằng corticosteroid dạng hít và chất chủ vận beta-2 tác dụng kéo dài.

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD):

  • Điều trị triệu chứng cho người bị mắc bệnh COPD và tiền sử nhiều lần có cơn kịch phát (những người có các triệu chứng rõ rệt mặc dù đã dùng thuốc giãn phế quãn tác dụng kéo dài)

Chống chỉ định(Không dùng cho những trường hợp sau)

Quá mẫn với budesonide, formoterol hay lactose dạng hít.

Symbicort dùng liều lượng như thế nào?

– Liều khuyến cáo:

Người lớn (≥ 18 tuổi): 1-2 hít/lần x 2 lần/ngày. Một số bệnh nhân có thể cần liều lên đến tối đa 4 hít/lần x 2 lần/ngày.

Thiếu niên (12-17 tuổi): 1-2 hít/lần x 2 lần/ngày. Trẻ em ≥ 6 tuổi: 1-2 hít/lần x 2 lần/ngày.

Cách sử dụng ống hít Symbicort Turbuhaler

Turbuhaler là một dụng cụ được vận hành bởi dòng khí hít vào, điều này có nghĩa là khi bệnh nhân hít qua đầu ngậm thì thuốc sẽ theo không khí được hít vào trong đường hô hấp.

– Đọc kỹ chỉ dẫn sử dụng ở phần cuối của toa thuốc.

– Hít mạnh và sâu qua đầu ngậm để đảm bảo liều tối ưu sẽ được phóng thích vào phổi.

– Không được thở ra qua đầu ngậm.

– Đậy nắp Symbicort Turbuhaler sau khi sử dụng.

– Súc miệng sau khi hít liều duy trì để giảm thiểu nguy cơ nhiễm nấm ở hầu-họng. Nếu có nấm ở hầu họng, bệnh nhân cũng phải súc miệng bằng nước sau khi hít các liều khi cần thiết.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Symbicort dạng hít

Không ngưng thuốc đột ngột.

Không khởi đầu bằng Symbicort khi bệnh nhân đang trong cơn kịch phát hen.

Theo dõi tăng trưởng trẻ điều trị dài hạn với corticoid hít.

Phải súc miệng sau mỗi lần hít.

Thận trọng khi có nhiễm độc giáp, u tế bào ưa crôm, tiểu đường, giảm kali máu chưa điều trị, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, hẹp động mạch chủ dưới van vô căn, tăng HA nặng, phình mạch, bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ, nhịp tim nhanh, suy tim nặng, khoảng QTc kéo dài, lao phổi, nhiễm nấm, virus đường hô hấp.

Có thai.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Symbicort

Hồi hộp, nhức đầu, run

Nhiễm Candida ở hầu họng, kích ứng nhẹ tại họng, ho, khan tiếng.

Ít gặp: nhịp tim nhanh, buồn nôn, chuột rút, chóng mặt, bồn chồn, nóng nảy, rối loạn giấc ngủ, vết bầm da.

Hiếm: rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất, ngoại tâm thu, ngoại ban, mề đay, ngứa, viêm da, phù mạch, hạ K máu, rối loạn vị giác, co thắt phế quản.

Tương tác thuốc

Chất ức chế CYP3A4 mạnh.

Thuốc chẹn β, quinidin, disopyramid, procainamid, phenothiazin, terfenadin, IMAO, chống trầm cảm 3 vòng, L-Dopa, L-thyroxin, oxytocin, rượu, furazolidon, procarbazin,

Thuốc gây mê halothan, thuốc cường giao cảm β khác, glycosid tim.

Thuốc Symbicort của nước nào, mua ở đâu?

– Thuốc Symbicort Turbuhaler được sản xuất trại AstraZeneca AB SE-151 85 Sodertalje, Thụy Điển

SĐK: VN-20379-17

– Đối tượng sử dụng: người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên. Trẻ dưới 12 tuổi có sản phẩm hàm lượng thấp hơn

Symbicort Turbuhaler hiện có bạn tại Nhà thuốc Tiện Lợi hoặc có giao hàng tận nhà.

Từ khóa » Symbicort 160/4.5 Thuốc