Tác Dụng Của Câu đặc Biệt: 1 Ví Dụ: - GA7
Có thể bạn quan tâm
Ôi em Thuỷ!
→Câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ -vị ngữ → Câu đặc biệt
2. Ghi nhớ
II. Tác dụng của câu đặc biệt:1. Ví dụ: 1. Ví dụ:
a. Xác định thời gian, nơi chốn. b. Liệt kê, thông báo
nêu tác dụng của câu đặc biệt? Gọi HS đọc ghi nhớ
Luyện tập
Gọi HS đọc yêu cầu BT 1,2 - Cho HS làm vào PHT lớn (mỗi tổ 1 câu).
HS đa kết quả lên bảng - Nhận xét - bổ sung.
GV cho HS viết - Gọi HS đọc 1 số đoạn, chỉ rõ câu đặc biệt và tác dụng.
Nhận xét - bổ sung.
d. Gọi đáp
2. Ghi nhớ III. Luyện tập:
1,2 a Câu rút gọn: Có khi ... trong hòm →
Câu gọn, tránh lặp từ.
b. Câu đặc biệt: Ba giây .... lâu quá → xác định thời gian; Bộc lộ cảm xúc.
c. Câu đặc biệt: Một hồi còi → Thông báo sự tồn tại.
d. Câu đặc biệt: Lá ới! Gọi đáp Câu rút gọn: Bình .... đâu Hãy đi
→ Câu gọn, tránh lặp từ 3.Viết đoạn văn.
4. Củng cố:
Tiết học giúp em biết gì? Khi dùng câu đặc biệt cần lu ý gì? Có phải cứ câu không có (đủ) chủ ngữ - vị ngữ là câu đặc biệt không? Giáo dục ý thức dùng câu phù hợp.
5. Dặn dò:
Học bài, tiếp tục làm bài tập.
Chuẩn bị bài: Bố cục và phơng pháp lập luận trong bài văn nghị luận.
D. Rút kinh nghiệm - Bổ sung.
Bổ sung bài tập: Tìm câu đặc biệt trong văn bản đã học phân biệt đợc câu đặc biệt, câu rút gọn.
Tiết 83
Soạn: 06.02.06 bố cục và phơng pháp lập luận
Giảng: 08.02.06 trong bài văn nghị luận
A. Mục tiêu:
- HS nắm đợc bộ cục của văn bản nghị luận; phong pháp lập luận trong văn nghị luận. - Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận.
- Bồi dỡng ý thức chủ động, thực hiện đúng quy trình làm bài.
B. Chuẩn bị:
Thầy: Nghiên cứu SGK, SGV, soạn bài. Bảng phụ
Trò: Xem trớc bài, trả lời câu hỏi.
C. Các bớc lên lớp:
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu yêu cầu của việc tìm hiểu đề.
- Nêu cách lập ý cho bài văn nghị luận.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Tìm mối quan hệ giữa bố cục và lập luận. GV đa sơ đồ SGK cho HS quan sát. H: Bài có mấy phần lớn.
H: Mỗi phàn có những luận điểm nào?
Nhìn vào sơ đồ, nhận xét quan hệ giữa các ý trong từng phần; giữa các phần trong bài.
GV giảng gải, chỉ rõ.
Tổng - phân - hợp. Nhận định chung - Dẫn chứng cụ thể - kết luận
Suy luận tơng đồng: truyền thống → bổn phận; Qua tìm hiểu, em thấy giữa bố cục và lập luận có quan hệ nh thế nào?
H: Bố cục của bài văn nghị luận thờng có mấy phần? Là những phần nào? Nhiệm vụ của từng phần.
H: Có thể dùng những phép lập luận nào? Gọi HS đọc ghi nhớ
luyện tập
Từ khóa » Ví Dụ Về Tác Dụng Của Câu đặc Biệt
-
Câu đặc Biệt Là Gì? Ví Dụ Về Câu đặc Biệt - Luật Hoàng Phi
-
Câu đặc Biệt Là Gì? Ví Dụ Về Những Câu đặc Biệt Thường Dùng
-
Thế Nào Là Câu đặc Biệt? Tác Dụng Của Câu đặc Biệt ... - Supper Clean
-
Câu đặc Biệt Là Gì? Tác Dụng Câu đặc Biệt? Lấy Ví Dụ Câu đặc Biệt
-
Thế Nào Là Câu đặc Biệt? Tác Dụng Của Câu đặc Biệt & Ví Dụ
-
Câu đặc Biệt Là Gì? Cấu Tạo Và Tác Dụng Của Câu đặc Biệt?
-
Câu đặc Biệt Là Gì? - TopLoigiai
-
Thế Nào Là Câu đặc Biệt? Tác Dụng, Ví Dụ Câu đặc Biệt
-
Lấy Ví Dụ Về Tác Dụng Của Câu đặc Biệt - Hành Thư
-
Câu đặc Biệt Là Gì, Câu Rút Gọn Là Gì? Nêu Ví Dụ - Daful Bright Teachers
-
Tìm Ví Dụ Về Câu đặc Biệt - Đào Thị Nhàn - HOC247
-
Câu đặc Biệt Là Gì? Câu Rút Gọn Là Gì? Cách Phân Biệt - IIE Việt Nam
-
Câu đặc Biệt Là Gì?
-
Câu đặc Biệt Là Gì? - Thư Viện Hỏi Đáp