TẮC RUỘT (NGOẠI KHOA SLIDE) - 123doc

ĐẠI CƯƠNG • Tắc ruột là sự ngừng trệ hoàn toàn hoặc không hoàn toàn sự lưu thông của các chất trong lòng ruột từ góc Treitz tới hậu môn, xảy ra đột ngột hay từ từ... Ở ruột non: do lượn

Trang 1

TẮC RUỘT

Trang 2

ĐẠI CƯƠNG

• Tắc ruột là sự ngừng trệ hoàn toàn hoặc không hoàn toàn

sự lưu thông của các chất trong lòng ruột từ góc Treitz tới hậu môn, xảy ra đột ngột hay từ từ.

Trang 3

Theo cơ chế

- Tắc ruột cơ năng

Do bệnh ngoại khoa Do bệnh nội khoa

- Tắc ruột cơ giới

Trang 4

Tắc ruột

do thắt

Tắc ruột

do bít

Trang 5

Ở ruột non: do lượng dịch lớn được bài tiết sinh

lý qua dạ dày-mật-tụy nên sự mất dịch (nôn, ứ đọng…) liên quan chặt chẽ với tình trạng

huyết động

Ở đại tràng:

làm mất chức năng hấp thu nước và điện giải

Hậu quả của tắc ruột ở đại tràng cũng sớm và gây nên những biến loạn trầm trọng như tắc ruột cao.

SINH LÝ BỆNH

Trang 6

…tắc ruột sẽ dẫn tới:

- Ứ đọng dịch và hơi (3 vùng)

- Tăng sinh vi khuẩn

- Nghẽn mạch

- Thay đổi cảm nhận ở các đám rối thần kinh tạng

Trang 7

HẬU QUẢ CỦA TẮC RUỘT

Giãn ruột do ứ đọng dịch và hơi:

- tăng áp lực trong lòng ruột

- ứ dịch trong tế bào do rối loạn nước-điện giải (Na,

Cl, K) và giảm khối lượng tuần hoàn

Tăng sinh vi khuẩn cùng với sự chuyển chỗ của chúng (máu và ổ bụng) -> sốc nhiễm trùng, nhiễm độc.

Nghẽn mạch trong trường hợp tắc ruột do thắt.

Biến đổi hoạt động của đám rối thần kinh tạng = mất trương lực ruột non

Trang 8

Tắc ruột do bít:

- khởi đầu dần dần

- giãn ruột tăng dần do ứ đọng dịch

- ảnh hưởng tới các hạch thần kinh ở thành ruột

- tăng sinh vi khuẩn

Trang 9

Rối loạn toàn thân:

- Sốc giảm khối lượng tuần hoàn nếu đến muộn

Trang 10

LÂM SÀNG

Trang 12

ĐAU BỤNG

Khởi đầu: đột ngột hoặc từ từ

Vị trí: tùy thuộc vào vi trí điểm đau

Cường độ: thay đổi khác nhau: đau chói, đau dữ dội hoặc chỉ đau nhẹ gây cảm giác khó chịu

Tần suất: đau mau -> tắc hoàn toàn; đau thưa-> tắc không hoàn toàn.

Tiến triển: có thể đau khu trú lại kiểu như co thắt

hoặc đau lan tỏa khắp bụng kèm theo tình trạng

chướng bụng, quai ruột nổi tăng lên…

Trang 13

Là dấu hiệu có sớm sau đau, có thể:

Nôn:

thức ăn nước mật phân

Đôi khi chỉ buồn nôn, dấu hiệu có giá trị để chẩn đoán tắc ruột thấp

Trang 14

BÍ TRUNG ĐẠI TIỆN

Là dấu hiệu thường gặp, xuất hiện sau

Trang 15

Tuy nhiên thăm khám không phải lúc nào cũng

thấy trướng bụng, vì:

Tắc cao bụng xẹp (như hẹp môn vị)

Trướng kín đáo hoặc lan tỏa

Đôi khi thấy bụng co cứng trong trường

hợp biến chứng thủng

Trang 17

Trước bệnh cảnh lâm sàng trên…

Hỏi bệnh: tiền sử mổ cũ, tiền sử tiêu hóa…

Thăm khám toàn diện, tỉ mỉ:

- sẹo mổ cũ

- các lỗ thoát vị

TR và TV:

- xác định trong lòng trực tràng: rỗng hay có phân

- đôi khi phát hiện được u trực tràng hoặc fécalome

Đánh giá:

- ảnh hưởng của tắc ruột lên toàn thân, mức độ mất nước và điện giải

Trang 19

Các xét nghiệm máu và sinh hoá

Xét nghiệm huyết học:

- Số lượng HC tăng, Hct tăng do mất nước, máu bị cô đặc

Xét nghiệm sinh hoá:

Trang 20

CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH

Trang 21

- cơ hoành đẩy cao

- quai ruột giãn, mức nước và hơi

Phân tích trên film để phân biệt tắc ruột non và đại tràng

Chụp bụng không chuẩn bị

Trang 23

- Dấu hiệu ruột giãn trên chỗ tắc, giãn hơi trên phim chụp nằm và mức nước – hơi trên phim chụp đứng hoặc nằm nghiêng

- Ruột không có hơi ở dưới chỗ tắc, dấu hiệu rất gợi

ý là không thấy hơi ở đại tràng, bình thường thì

trong đại tràng có hơi sinh lý.

- Dựa vào vị trí, số lượng và hình dáng của mức

nước - hơi có thể xác định được vị trí tắc ở ruột non hay đại tràng

Dấu hiệu âm tính quan trọng là không có hơi tự do trong ổ bụng.

Các dấu hiệu tắc ruột trên Xq

Trang 24

grêles

Trang 25

Occlusion du grêle:

niveaux hydroaériques centraux, plus larges que hauts, absence d’air dans

le rectum

Trang 26

Occlusion colique

Niveaux hydroaériques périphériques, plus hauts que larges

Trang 31

Obstruction

Trang 32

Montée d’une sonde rectale dans le sigmọde

Trang 40

Invagination intestinale aigue sur tumeur

Trang 42

CHẨN ĐOÁN PHÂN BiỆT

Các bệnh nội khoa

- Cơn đau quặn thận

- Nhồi máu cơ tim, thể biểu hiện ở bụng.

- Cơn đau quặn gan.

- Các bệnh nội khoa ít gặp: cường tuyến cận giáp, rối loạn chuyển hoá porphyrin, nhiễm độc chì,

giãn dạ dày cấp tính, một số thuốc gây liệt ruột,

hạ K + máu.

Trang 43

Các bệnh ngoại khoa

- Các bệnh ngoại khoa có sốt của ổ bụng: như viêm ruột thừa, viêm phúc mạc toàn thể viêm phúc mạc khu trú

Trang 44

ĐiỀU TRỊ

Trang 45

Chuẩn bị bệnh nhân

Đặt thông hút dịch dạ dày

Đặt thông theo dõi nước tiểu

Lập đường truyền: trung tâm và ngoại vi.Bồi phụ nước, điện giải theo điện giải đồ

Sử dụng kháng sinh dự phòng, phổ rộng

và phối hợp kháng sinh

Trang 46

Điều trị phẫu thuật

Nguyên tắc điều trị phẫu thuật

 Gây mê nội khí quản, sử dụng cura dãn cơ

 Đường mổ: thường sử dụng đường mổ giữa trên và dưới rốn rộng rãi.

 Thăm dò tìm vị trí và nguyên nhân gây tắc.

 Xử trí nguyên nhân tắc.

 Làm xẹp ruột, lập lại lưu thông đường tiêu hóa

Trang 47

Điều trị thực thụ

được) Phòng chống dính: PT Noble, Child-Philipe

tràng

mổ)

đại tràng -> cắt u, nối ngay (đại tràng phải) hoặc làm hậu môn nhân tạo (đại tràng trái)

Từ khóa » Slide Tắc Ruột