Tải Bộ đề ôn Tập Hè Lớp 1 Lên Lớp 2 Môn Toán, Tiếng Việt - Tài Liệu Text
Có thể bạn quan tâm
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bộ đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 mơn Tốn</b>
<i><b>Bản quyền thuộc về upload.123doc.net.</b></i>
<i><b>Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.</b></i><b>A. Bộ đề ơn tập hè mơn Tốn</b>
<b>1. Đề ơn tập hè lớp 1 lên lớp 2 mơn Tốn - Đề số 1</b><b>Bài 1: Đặt rồi tính tính:</b>
52 + 14 79 – 26 3 + 15 87 - 30
<b>Bài 2: </b>
a, Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 68, 83, 19, 42b, Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 51, 47, 14, 84
<b>Bài 3: Lớp 1A có 47 bạn học sinh, trong đó có 2 chục bạn nam. Hỏi lớp 1A có bao</b>nhiêu bạn học sinh nữ?
<b>Bài 4: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:</b>
67 … 72 27 … 16 15 + 14 … 28 64 … 96 - 31
<b>2. Đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 mơn Tốn - Đề số 2</b><b>Bài 1: Tính nhẩm:</b>
10 + 32 + 20 = … 55 – 45 + 18 = …. 10 + 10 + 10 = ….2 + 8 + 14 = … 3 + 20 + 7 = …. 79 – 29 – 40 = ….<b>Bài 2: Viết các số từ 17 đến 23</b>
<b>Bài 3: Hà có một số bút, Hà cho Ngọc 6 chiếc bút, cho Hùng 5 chiếc bút. Hỏi Hà</b>đã cho cả hai bạn bao nhiều chiếc bút?
</div><span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2><b>3. Đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 mơn Tốn - Đề số 3</b><b>Bài 1: Tính:</b>
17 + 22 = … 20 + 55 = … 43 – 23 = …
6 + 62 = … 87 – 72 = … 14 + 15 = …
<b>Bài 2: Viết các số 72, 58, 55, 16 theo thứ tự:</b>a, Từ bé đến lớn
b, Từ lớn đến bé
<b>Bài 3: Có hai sợi dây, sợi dây thứ nhất dài 24cm, sợi dây thứ hai dài 30cm. Hỏi</b>hai sợi dây dài tổng cộng bao nhiêu xăng-ti-mét?
<b>Bài 4: Tính</b>
14cm + 14cm = …. 26cm + 12cm = …. 63cm + 10cm = ….<b>4. Đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 mơn Tốn - Đề số 4</b>
<b>Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:</b>60, …, 62, 63, …, …, 66, 67
82, 81, …, 79, …, …, …, 75
<b>Bài 2: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:</b>
76 – 42 … 30 + 8 54 + 23 … 87 – 65 41 + 31 … 70 + 3 77 – 25 … 95 - 30<b>Bài 3: Một cửa hàng có 86 chiếc cặp sách, đã bán đi 20 chiếc cặp sách. Hỏi cửa</b>hàng còn lại bao nhiêu chiếc cặp sách?
<b>Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm:</b>
</div><span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>+ Các ngày trong tuần: thứ hai, thứ ba, …, …, …, thứ bảy, ….<b>5. Đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 mơn Tốn - Đề số 5</b>
<b>Bài 1: Đặt rồi tính:</b>
67 + 12 75 – 41 32 + 10 22 - 11
<b>Bài 2: </b>
a, Đọc các số:
67: ……… 43: ………54: ……… 91: ………b, Viết các số:
Hai mươi tư: Năm mươi sáu:Bốn mươi ba:Chín mươi bảy:
<b>Bài 3: Lớp 1B có 15 học sinh nam và 20 học sinh nữa. Hỏi lớp 1B có tất cả bao</b>nhiêu bao nhiêu học sinh?
</div><span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4><b>6. Đáp án bộ đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 mơn Tốn</b><b>Đề số 1:</b>
<b>Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính</b>
52 + 14 = 66 79 – 26 = 53 3 + 15 = 18 87 – 30 = 57<b>Bài 2: </b>
a, 19, 42, 68, 83 b, 84, 51, 47, 14<b>Bài 3: </b>
Lớp 1A có số học sinh nữ là:47 – 20 = 27 (học sinh)
Đáp số: 27 học sinh nữ<b>Bài 4: </b>
67 < 72 27 > 16 15 + 14 > 28 64 < 96 - 31<b>Đề số 2</b>
<b>Bài 1: </b>
10 + 32 + 20 = 62 55 – 45 + 18 = 28 10 + 10 + 10 = 302 + 8 + 14 = 24 3 + 20 + 7 = 30 79 – 29 – 40 = 1<b>Bài 2: </b>
Các số từ 17 đến 23 là: 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23<b>Bài 3: </b>
Hà đã cho cả hai bạn số chiếc bút là:6 + 5 = 11 (chiếc bút)
Đáp số: 11 chiếc bút
</div><span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5><b>Bài 1: </b>
17 + 22 = 39 20 + 55 = 75 43 – 23 = 20
6 + 62 = 68 87 – 72 = 15 14 + 15 = 29
<b>Bài 2: </b>
a, Từ bé đến lớn: 16, 55, 58, 72b, Từ lớn đến bé: 72, 58, 55, 16<b>Bài 3: </b>
Hai sợi dây dài tổng cộng số xăng-ti-mét là:24 + 30 = 54 (cm)
Đáp số: 54cm<b>Bài 4: </b>
14cm + 14cm = 28cm 26cm + 12cm = 38cm 63cm + 10cm = 73cm<b>Đề số 4</b>
<b>Bài 1: </b>
60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 6782, 81, 80, 79, 78, 77, 76, 75<b>Bài 2: </b>
76 – 42 < 30 + 8 54 + 23 > 87 – 65 41 + 31 < 70 + 3 77 – 25 < 95 - 30<b>Bài 3: </b>
Cửa hàng còn lại số cặp sách là:86 – 20 = 66 (cặp sách)
Đáp số: 66 chiếc cặp sách<b>Bài 4: </b>
</div><span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>+ Các ngày trong tuần: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủnhật
<b>Đề số 5</b>
<b>Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính thẳng hàng</b>
67 + 12 = 79 75 – 41 = 34 32 + 10 = 42 22 – 11 = 11<b>Bài 2: </b>
a,
67: Sáu mươi bảy 43: Bốn mươi ba
54: Năm mươi tư 91: Chín mươi mốt
b,
Hai mươi tư: 24Năm mươi sáu: 56Bốn mươi ba: 43Chín mươi bảy: 97<b>Bài 3: </b>
Lớp 1B có tất cả số học sinh là:15 + 20 = 35 (học sinh)
Đáp số: 35 học sinh
<b>Bài 4: Hình vẽ có 1 hình vng, 6 hình tam giác </b><b>B. Bộ đề ơn tập hè môn Tiếng Việt</b>
<b>1. Đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề số 1</b><b>Phần 1: Đọc hiểu (4 điểm)</b>
<i><b>Em hãy đọc thầm câu chuyện sau và trả lời các câu hỏi ở phía dưới.</b></i>
<b>Chào buổi sáng</b>
</div><span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>Bé thấy ngoài trời nắng đẹp và có một chú Chim đậu trên cành cây đang hótlíu lo, líu lo.
- Chào chú Chim. Chúc chú một buổi sáng vui vẻ - Bé nói.
- Chào bé ngoan! Chút chít, chút chít...- chú Chim nói rối rít.
Bé vẫy vẫy tay chào Chim và chú Chim vẫy hai cánh chào lại.
<b>Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.</b>
<i><b>a. Buổi sáng, khi bé thức dậy và mở cánh cửa sổ ra thì bé thấy ai đậu trên cành</b></i>
<i><b>cây? (0,5 điểm)</b></i>
A. Chú Mèo B. Chú Chim C. Chú Voi D. Chú Sâu
<i><b>b. Chú Chim cất tiếng hót như thế nào? (0,5 điểm)</b></i>
A. Rích rích B. Líu lo C. Chít chít D. Ụt ịt
<i><b>c. Bé đã nói gì với chú Chim? (0,5 điểm)</b></i>
A. Chú Chim đang làm gì vậy?
B. Chú Chim mới thức dậy ư?
C. Chào chú Chim. Chúc chú một buổi sáng vui vẻ.
<i><b>D. Chú Chim đã đánh răng rửa mặt buổi sáng chưa?</b></i>
<i><b>d. Vì sao chú chim vẫy cánh chào bé? (0,5 điểm)</b></i>
A. Vì chú Chim muốn chào bé.
B. Vì mẹ chú Chim bảo phải làm như vậy.
C. Vì bé yêu cầu chú Chim vẫy cánh chào mình.
D. Vì bé vẫy tay chào chú Chim.
</div><span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8><b>Câu 3: Qua câu chuyện, theo em, khi gặp được một người quen thì điều đầu tiên</b><i>chúng ta cần phải làm là gì? (1 điểm)</i>
<b>Phần 2: Tự luận (6 điểm)</b><i><b>Câu 1: Viết chính tả (2 điểm)</b></i>
Hồi đó q tơi nhiều cây cối, hoa quả nên nhiều chim mng ríu rít hót ca:từ những anh sáo nâu làm tổ trên các cột điện, cho tới những chú chích chịe làmtổ ở cây cau, cây dừa hay những chú chim sẻ ríu rít làm tổ trong các hốc nhà
</div><span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
<b>Câu 2: Bài tập</b>
<i><b>a. Điền vần ang hoặc an vào chỗ trống thích hợp. (1 điểm)</b></i>
Vào buổi s…………, mẹ em thức dậy từ rất sớm, nhẹ nh………….. xuốngbếp, chuẩn bị bữa s……… cho cả nhà. Trong đó, ln có món mà em thíchnhất là trứng r………..
<i><b>b. Nối chữ ở cột A với chữ ở cột B để tạo thành 1 câu hoàn chỉnh. (2 điểm)</b></i>
<i><b>c. Em hãy đặt các dấu chấm, dấu phẩy vào các ơ trống dưới đây để hồn thành</b></i>
<i><b>đoạn văn dưới đây. (1 điểm)</b></i>
Chủ nhật <sub> bé Lan được mẹ đưa đi nhà sách Ở đấy có rất nhiều sách hay</sub>nhưng em thích nhất là các tập tơ màu <sub> Sau một hồi đắn đo bé đã chọn được</sub>cho mình một tập tơ màu thật xinh xắn <sub> </sub>
<b>2. Đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề số 2</b><b>Phần 1: Đọc hiểu (4 điểm)</b>
<i><b>Em hãy đọc thầm câu chuyện sau và trả lời các câu hỏi ở phía dưới.</b></i>
<b>Cây táo</b>Mưa phùn bay, hoa đào nở.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
A
B
Mẹ em
Chú Ba
Cơ giáo
Ơng lão
Đang chống gậy đi trên đường.
Đang sửa chiếc xe đạp cho bé Lan.
Đang nấu món trứng rán mà em u thích.
</div><span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Ơng trồng cây táo xuống đất. Bé tưới nước cho cây. Mưa tưới nước cho cây.Mặt trời sưởi ấm cho cây. Chú Gà Trống đi qua nói to:
– Cây ơi! Cây lớn mau!
Thế là những chiếc lá non bật ra. Những con Bươm Bướm bay qua cũng nóito:
– Cây ơi! Cây lớn mau!
Một hơm, ơng, bé, Gà và Bươm Bướm cùng nói to:
– Cây ơi! Cây lớn mau!
Thế là những quả táo chín ngon lành hiện ra. Bé giơ áo ra, những quả táochín ngon rơi đầy vào lòng bé.
<b>Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.</b>
<i><b>a. Ai là người đã trồng cây táo xuống đất? (0,5 điểm)</b></i>
A. Bố B. Mẹ C. Bé D. Ông
<i><b>b. Những ai đã tưới nước cho cây? (0,5 điểm)</b></i>
A. Bé và Mưa
B. Mưa và Gà Trống
C. Mặt trời và Gà Trống
D. Ông và Mặt Trời
<i><b>Câu 2: Mọi người cùng nhau đọc câu thần chú gì để cây táo lớn thật nhanh? (1</b></i>
<i>điểm)</i>
<b>Câu 3: Nhờ sự giúp đỡ của những ai mà cây táo lớn nhanh và cho những quả táo</b><i>chín ngon lành? (1 điểm)</i>
</div><span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
<b>Phần 2: Tự luận (6 điểm)</b><i><b>Câu 1: Viết chính tả (2 điểm)</b></i>
Táo chua và chátĐược mùa tắm mát
Táo cười đó thơi!Khi mưa tạnh rồiTáo thành trái ngọt
Tha hồ bé ăn.
</div><span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
<b>Câu 2: Bài tập</b>
<i><b>a. Điền chữ s hoặc x thích hợp vào chỗ trống (1 điểm)</b></i>
Trên cành cây, một chú …óc đang nhảy nhót. Trơng có vẻ …ung …ướnglắm. Cái đuôi chú trông vô cùng …inh …ắn và mềm mại. Em cứ thế ngắm nhìnchú một lúc, đến khi …ắp vào học thì mới quay vào lớp.
<i><b>b. Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu có nghĩa (1 điểm)</b></i>
. bà ngoại/ mẹ/ sang/ bé/nghỉ hè/ chơi/ cho/ nhà
. thích lắm/ vì /yêu quý/ bé/ rất/ bé/ rất/ bà ngoại
<i><b>c. Khi viết bài, bạn Lan có viết sai một số lỗi chính tả. Em hãy gạch chân dưới</b></i>
<i><b>các từ bị sai lỗi chính tả, rồi chép lại câu văn đã được sửa lỗi (2 điểm)</b></i>
Nhà bà Hoa có ni một chú chó lơng sù tên là Mun. hằng ngày, bé thườngxang chơi với chú. Nên chú và bé thân nhau lắm.
<b>3. Đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề số 3</b>
<b>Phần 1: Đọc hiểu (4 điểm)</b>
<i><b>Em hãy đọc thầm câu chuyện sau và trả lời các câu hỏi ở phía dưới.</b></i>
<b>Sẻ con</b>
</div><span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Sẻ con chưa mọc đủ lơng cánh nhưng lại rất thích bay. Một hơm, Sẻ con tung
cánh bay lên, nhưng lại rơi ngay xuống một bụi cỏ mềm. Lúc đó, bác Hươu cao cổ
vừa bước đến, Sẻ con càng hoảng sợ, kêu khóc rối rít:
– Xin bác đừng ăn thịt cháu! Mẹ ơi, mẹ ơi!
Hươu cao cổ nói:
– Sẻ con đừng khóc nữa, bác sẽ đưa Sẻ con về. Nói xong, Hươu cao cổ quỳ hai
chân trước xuống và bảo:
– Sẻ con bước lên đầu bác và bám thật chắc nhé.
Sau đó, Hươu đứng thẳng người vươn cao cổ, đầu Hươu đặt sát bên tổ chim. Sẻ
con chỉ còn việc nhảy vào tổ cũ. Sẻ con rất vui mừng nhưng không quên cảm ơn:
- Cháu cảm ơn bác Hươu rất nhiều!
<b>Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất</b>
<i><b>1. Sẻ con thích làm điều gì nhất? (0,5 điểm)</b></i>
A. Đi bơi
B. Ăn kẹo
C. Tập bay
D. Xem hoạt hình
<i><b>2. Khi Sẻ con tung cánh bay lên thì bị rơi xuống đâu? (0,5 điểm)</b></i>
A. Bụi cỏ mềm
B. Hồ nước
C. Chăn bơng
D. Khóm hoa
<i><b>3. Ai đã giúp Sẻ con trở về tổ của mình?(0,5 điểm)</b></i>
A. Bác Gấu xám
B. Cơ Cị trắng
C. Bác Hươu cao cổ
D. Mẹ Sẻ con
<i><b>4. Sau khi trở về tổ cũ, Sẻ con đã làm gì đầu tiên? (0,5 điểm)</b></i>
A. Nằm xuống nghỉ ngơi
B. Cảm ơn bác Hươu vì đã giúp mình.
C. Tiếp tục tập bay
D. Ăn bánh mẹ làm
<i><b>Câu 2: Bác Hươu cao cổ đã giúp sẻ nhỏ về tổ bằng cách nào? (2 điểm)</b></i>
</div><span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
<b>Phần 2: Tự luận (6 điểm)</b>
<b>Câu 1: Viết chính tả (3 điểm)</b>
<i><b>Bài hát: Chim sẻ</b></i>
Chíp chíp chíp chíp chíp, Chíp chíp chíp chíp chíp.
Có con chim sẻ nhảy nhót trên cành tre.
Bé đi đi nhà trẻ, vui hát với bạn bè.
Như con như con chim sẻ, cùng múa với bạn bè.
<b>Câu 2: Bài tập</b>
<i><b>1. Điền vào chỗ trống (1 điểm)</b></i>
<b>a. tr hay ch</b>
cây ….e
…...úc mừng
<b>b. d hay gi</b>
cánh …..diều
…..úp đỡ
</div><span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
<i><b>2. Em hãy nối vế ở cột A với cột B để tạo thành câu có nghĩa. (1 điểm)</b></i>
<i><b>3. Khi viết bài bạn Cúc đã quên viết dấu câu. Em hãy điền dấu câu vào vị trí</b></i>
<i><b>thích hợp giúp bạn ấy. Sau đó viết lại cho đúng chính tả (1 điểm)</b></i>
Vào 6 giờ tối ngoài trời tối dần mọi người trở về nhà sau một ngày làm việc
trên mâm cơm ai cũng vui vẻ chuyện trị
<b>4. Đề ơn tập hè lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề số 4</b><i><b>Phần 1: Đọc hiểu (4 điểm)</b></i>
<i><b>Em hãy đọc thầm câu chuyện sau và trả lời các câu hỏi ở phía dưới.</b></i>
<b>Đẹp mà khơng đẹp</b>Thấy bác Thành đi qua, Hùng liền gọi:
- Bác Thành ơi, bác xem con ngựa của cháu vẽ có đẹp không?
Trên bức tường trắng hiện lên những nét than đen vẽ hình một chú ngựađang leo núi. Bác Thành nhìn vào bức vẽ rồi trả lời:
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
A
B
Lá bàng
Đang làm bài tập mơn Tiếng Việt
Chim sẻ
Có tài bay lượn rất giỏi.
Bé Mai
Là nơi sinh sống của rất nhiều loài cá.
</div><span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
- Cháu vẽ đẹp đấy, nhưng vẫn có cái khơng đẹp.
Hùng vội hỏi:
- Cái nào không đẹp hả bác?
Bác Thành bảo:
- Cái không đẹp là bức tường của nhà trường đã bị vẽ bẩn cháu ạ.
<b>Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất</b>
<i><b>1. Bạn Hùng đã vẽ gì lên bức tường? (0,5 điểm)</b></i>
A. Con mèo B. Con ngựa C. Con trâu D. Con cá
<i><b>2. Bạn Hùng đã vẽ tranh bằng dụng cụ gì? (0,5 điểm)</b></i>
A. Bút chì màu B. Màu nước C. Than D. Sáp màu
<i><b>3. Bạn Hùng đã vẽ tranh lên đâu? (0,5 điểm)</b></i>
A. Quyển vở vẽ
B. Bảng đen
C. Bức tường
D. Tờ giấy
</div><span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
<i><b>4. Bác Thành đánh giá như thế nào về bức tranh của bạn hùng? (0,5 điểm)</b></i>
A. Cháu vẽ đẹp đấy, nhưng vẫn có cái không đẹp.
B. Cháu vẽ vô cùng đẹp.
C. Cháu vẽ chưa được đẹp lắm.
D. Cháu vẽ đẹp như họa sĩ.
<b>Câu 2: Nếu em là bạn Hùng, thì em sẽ làm gì sau khi biết được hành động vẽ lên</b>bức tường trắng của nhà trường là sai?
<i><b>Phần 2: Tự luận</b></i>
<b>Câu 1: Viết chính tả (3 điểm)</b>
Cái giàn mướp trên mặt ao soi bóng xuống làn nước lấp lánh hoa vàng.Mấy chú cá rơ cứ lội quanh lội quẩn ở đó chẳng muốn đi đâu. Cứ thế hoa nở tiếphoa. Rồi quả thi nhau chồi ra... bằng ngón tay... bằng con chuột...rồi bằng con cáchuối to…
</div><span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
<b>Câu 2: Bài tập</b>
<i><b>1. Điền vần ung hoặc ưng vào chỗ trống thích hợp (1 điểm)</b></i>
Bé Bi rất thích chơi đá bóng. Chiều nào bé c…….. đi đá bóng với các bạn.Lúc đá bóng trơng khn mặt bé vơ cùng s…….. sướng. Đặc biệt, bé đã t……..đạt giải cầu thủ giỏi của đội Chích Bơng.
<i><b>2. Cho các từ sau: ăn cơm; bài tập; Tiếng Việt; vui vẻ; gia đình. Em hãy điền các</b></i>
<i><b>từ này vào vị trí thích hợp nhất (1 điểm)</b></i>
Buổi tối, sau khi ………... xong, bé Lan sẽ làm ……… về nhà.Tối nay có mơn ……… mà em thích nhất. Nên em rất ………. Côgiáo yêu cầu em kể tên các thành viên trong ……….. Em viết thật cẩnthận: ông, bà, bố, mẹ, em bé và cả mèo Mướp nữa.
<i><b>3. Mơn học nào ở trường mà em thích nhất? Em hãy giải thích vì sao mình lại</b></i>
<i><b>u thích mơn học đó (1 điểm)</b></i>
<b>5. Đề ơn tập hè lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề số 5</b><i><b>Phần 1: Đọc hiểu (4 điểm)</b></i>
<i><b>Em hãy đọc thầm câu chuyện sau và trả lời các câu hỏi ở phía dưới.</b></i>
<b>Chia ngọt sẻ bùi</b>
</div><span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Mẹ làm cho bé Ngọc tám chiếc bánh.Mẹ nhường tất cả cho Ngọc.Vừa lúc ấy bé Hoa sang chơi.Mẹ chia đều cho mỗi bé được bốn chiếc.
Ồ, lại có cả Khánh và Huy đến chơi.
Tám chiếc bánh chia bốn, mỗi người được hai cái vẫn vui!.Thêm bốn bạn cùng lớp Ngọc đến chơi. Vui quá!Tám bé, tám chiếc bánh. Vẫn đủ mỗi bé một chiếc.
Hoan hô bà! Bà mang thêm bánh đến tha hồ ăn.
<b>Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất</b><i><b>1. Mẹ làm cho Ngọc bao nhiêu chiếc bánh? (0,5 điểm)</b></i>
A. 5 chiếc bánh B. 8 chiếc bánh C. 10 chiếc bánh D. 12 chiếc bánh
<i><b>2. Có bao nhiêu bạn ở lớp sang chơi với Ngọc? (0,5 điểm)</b></i>
A. 5 bạn B. 6 bạn C. 7 bạn D. 8 bạn
<i><b>3. Cuối cùng mỗi bạn được chia bao nhiêu cái bánh? (0,5 điểm)</b></i>
A. 1 cái bánh B. 2 cái bánh C. 3 cái bánh D. 4 cái bánh
<i><b>4. Ai là người đã mang thêm bánh sang cho Ngọc và các bạn cùng ăn? (0,5 điểm)</b></i>
A. Mẹ B. Bà C. Ông D. Bố
<i><b>Câu 2: Em thấy bạn Ngọc là một cô bé như thế nào? (2 điểm)</b></i>
<i><b>Phần 2: Tự luận</b></i>
</div><span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
<b>Câu 1: Viết chính tả</b>
Có một chú gà Trống choai với chiếc mào màu đỏ với cái đuôi vênh vểnhlên rất hùng dũng. Chú rất thích đi du lịch. Chú rất mong được nhìn thấy biển vìvậy chú lên kế hoạch đi ra biển.
Đầu tiên chú quyết định sẽ đi bộ. Chú đi trên đơi chân vững chãi của mìnhrất khối chí.
<b>Câu 2: Bài tập</b>
<i><b>1. Em hãy điền chữ cái thích hợp nhất vào chỗ trống (1 điểm)</b></i>
<b>a. tr hay ch</b>
…..ung thành
tô …..áo
<b>b. gh hay ngh</b>
chiếc …..ế
..…ỉ lễ
</div><span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21><i><b>2. Em hãy nối các vế ở cột A và cột B để tạo thành câu có nghĩa (1 điểm)</b></i>
<i><b>3. Đoạn văn sau có một số từ bị sai lỗi chính tả, em hãy gạch chân dưới chúng và</b></i>
<i><b>sửa lại nhé (1 điểm)</b></i>
Cô giáo đang đọc bài cho cả lớp nge. Dọng cô ngọt ngào, xâu lắng. Các bạnhọc sinh xay xưa lắng nghe.
<b>6. Đáp án bộ đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt</b><b>Đề số 1 </b>
<b>Phần 1: Trắc nghiệm</b><b>Câu 1:</b>
a. B b. B c. C d. D
<b>Câu 2:</b>
Em cảm thấy chú Chim trong câu chuyện rất đáng yêu.
Em muốn gửi lời chào đến chú ấy: Xin chào chú Chim, chúc chú một ngàythật vui vẻ nhé.
A
B
Chú gà
Đang đọc báo trong phịng khách.
Bơng hoa
Đang tỏa ra hương thơm nồng nàn.
Bà nội
Đang mổ thóc ở trên sân.
</div><span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22><b>Phần 2: Tự luận</b><b>Câu 1: Chính tả </b><b>Câu 2: </b>
</div><span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23><i>. Buổi sáng</i>
<i>. Nhẹ nhàng</i>
<i>. Bữa sáng</i>
<i>. Trứng rán</i>
<i><b>b. Nối thành các câu như sau:</b></i>
. Mẹ em - đang nấu món trứng rán mà em yêu thích.
. Chú Ba - đang sửa chiếc xe đạp cho bé Lan.
. Cô giáo - đang sửa bài cho học sinh.
. Ông lão - đang chống gậy đi trên đường.
<i><b>c. Điền các dấu như sau:</b></i>
Chủ nhật<b>,</b> bé Lan được mẹ đưa đi nhà sách<b>.</b> Ở đấy có rất nhiều sách haynhưng em thích nhất là các tập tô màu<b>.</b> Sau một hồi đắn đo<b>,</b> bé đã chọn đượccho mình một tập tơ màu thật xinh xắn<b>.</b>
<b>Đề số 2 </b>
<b>Phần 1: Trắc nghiệm</b>
<b>Câu 1:</b>a. D
</div><span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24><b>Câu 2:</b>
Mọi người cùng đọc câu thần chú: Cây ơi! Cây lớn mau!
<b>Câu 3:</b>
Nhờ sự giúp đỡ của bé, ông, Mưa, Gà Trống, Mặt Trời, Bươm Bướm.
<b>Phần 2: Tự luận</b>
<b>Câu 1: Chính tả</b><b>Câu 2:</b>
<b>a. Trên cành cây, một chú sóc đang nhảy nhót. Trơng có vẻ sung sướng lắm. Cái</b><b>đi chú trông vô cùng xinh xắn và mềm mại. Em cứ thế ngắm nhìn chú một</b><b>lúc, đến khi sắp vào học thì mới quay vào lớp.</b>
b. Sau khi sắp xếp ta có 2 câu:
- Nghỉ hè mẹ cho bé sang nhà bà ngoại chơi.
- Bé thích lắm vì bé rất u quý bà ngoại.
c. Gạch chân dưới từ viết sai chính tả:
<b>Nhà bà Hoa có ni một chú chó lơng sù tên là Mun. hằng ngày, bé thường</b><b>xang chơi với chú. Nên chú và bé thân nhau lắm. </b>
<b>→ Đoạn văn đã được sửa lại: Nhà bà Hoa có ni một chú chó lơng xù tên là</b><b>Mun. Hằng ngày, bé thường sang chơi với chú. Nên chú và bé thân nhau lắm.</b>
<b>Đề số 3</b>
<b>Phần 1: Đọc hiểu</b>
<b>Câu 1:</b>
1. C 2. A 3. C 4. B
</div><span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>Bằng cách cho Sẻ nhỏ bước lên đầu của mình rồi vươn đầu lên đạt cạnhchiếc tổ.
<b>Phần 2: Tự luận</b><b>Câu 1: Viết chính tả</b><b>Câu 2:</b>
<i><b>1. Điền vào chỗ trống</b></i>
<i><b>a. tr hay ch</b></i>
<b>cây tre</b>
<b>chúc mừng</b><i><b>b. d hay gi</b></i>
<b>cánh diều</b>
</div><span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26><i><b>2. Sau khi nối sẽ được các câu sau:</b></i>
- Lá bàng chuyển dần sang màu đỏ khi mùa thu đến
- Chim sẻ có tài bay lượn rất giỏi
- Bé Mai đang làm bài tập môn Tiếng Việt
- Hồ nước là nơi sinh sống của rất nhiều loài cá
<i><b>3. Sau khi thêm dấu câu và sửa lại các lỗi chính tả thì sẽ có đoạn văn như sau:</b></i>
Vào 6 giờ tối, ngồi trời tối dần. Mọi người trở về nhà sau một ngày làmviệc. Trên mâm cơm, ai cũng vui vẻ chuyện trò.
<b>Đề số 4</b>
<i><b>Phần 1: Đọc hiểu</b></i>
</div><span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>1. B
2. C
3. C
4. A
<b>Câu 2: </b>
Em sẽ xin lỗi chú Thành, hứa sau này sẽ không làm như vậy nữa, và nhờngười lớn xóa bức vẽ ấy đi.
<i><b>Phần 2: Tự luận</b></i><b>Câu 1: Viết chính tả</b><b>Câu 2: </b>
<i><b>1. Sau khi điền ta có đoạn văn sau:</b></i>
<b>Bé Bi rất thích chơi đá bóng. Chiều nào bé cũng đi đá bóng với các bạn.</b><b>Lúc đá bóng trơng khn mặt bé vơ cùng sung sướng. Đặc biệt, bé đã từng đạt</b>giải cầu thủ giỏi của đội Chích Bơng.
<i><b>2. Sau khi điền ta có đoạn văn sau:</b></i>
<b>Buổi tối, sau khi ăn cơm xong, bé Lan sẽ làm bài tập về nhà. Tối nay có</b><b>mơn Tiếng Việt mà em thích nhất. Nên em rất vui vẻ. Cô giáo yêu cầu em kể tên</b><b>các thành viên trong gia đình. Em viết thật cẩn thận: ông, bà, bố, mẹ, em bé và cả</b>mèo Mướp nữa.
<i><b>3. Học sinh tự kể tên các thành viên trong gia đình của mình.</b></i>
<b>Đề số 5</b>
<i><b>Phần 1: Đọc hiểu</b></i>
<b>Câu 1:</b>
</div><span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28><b>Câu 2: </b>
Em thấy bạn Ngọc là một cô bé biết chia sẻ với bạn bè.
<i><b>Phần 2: Tự luận</b></i>
<b>Câu 1: Viết chính tả</b><b>Câu 2: Bài tập</b>
</div><span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
<i><b>tr hay ch</b></i>
<b>trung thành</b>
<b>tơ cháo</b>
<i><b>gh hay ngh</b></i>
<b>chiếc ghế</b>
<b>nghỉ lễ</b>
<i><b>2. Sau khi nối ta có các câu sau:</b></i>
- Chú gà đang mổ thóc ở trên sân.
- Bơng hoa đang tỏa ra hương thơm nồng nàn.
- Bà nội đang đọc báo trong phịng khách.
- Con suối chảy róc rách, róc rách dưới lùm cây.
<i><b>3. Gạch chân dưới các từ sai:</b></i>
<b>Cô giáo đang đọc bài cho cả lớp nge. Dọng cô ngọt ngào, xâu lắng. Các bạn</b><b>học sinh xay xưa lắng nghe.</b>
<b>→ Đoạn văn đã sửa lỗi chính tả: Cô giáo đang đọc bài cho cả lớp nghe. Giọng cô</b><b>ngọt ngào, sâu lắng. Các bạn học sinh say sưa lắng nghe.</b>
<i><b>Tải thêm tài liệu tại:</b></i>
</div><!--links--><a href=' />Từ khóa » Bài Tập Luyện Hè Lớp 1 Lên 2
-
Bộ đề ôn Tập Hè Lớp 1 Lên Lớp 2
-
Bài Tập ôn Hè Môn Toán, Tiếng Việt Lớp 1 Lên Lớp 2
-
50 Bài Toán ôn Tập Hè Lớp 1 Lên Lớp 2
-
Phiếu ôn Tập Hè Lớp 1 Lên Lớp 2 Năm 2022
-
10 ĐỀ TOÁN ÔN HÈ TOÁN 1 LÊN 2 (Cực Hay)
-
BÀI TẬP ÔN HÈ TOÁN + TIẾNG VIỆT LỚP 1 LÊN LỚP 2 - Tải Miễn Phí
-
[Mã BMBAU30 Giảm đến 30K đơn 99K] Sách - Bài Tập ôn Tập Hè ...
-
Bài Tập ôn Hè Lớp 1 Lên Lớp 2 - Trường Tiểu Học Thị Trấn Phố Mới
-
Bộ đề ôn Tập Hè Lớp 1 Lên Lớp 2 Bài Tập ôn Hè Lớp 1 Môn Toán, Tiếng ...
-
Bài ôn Tập Hè Lớp 1 Lên Lớp 2 Môn Toán
-
Download Bộ đề ôn Tập Hè Lớp 1 Lên Lớp 2 -Tải Về Mới Nhất
-
Top 9 Bài Tập On Hè Lớp 1 Lên 2 Sách Cánh Diều 2022
-
Bản Mềm: Bộ đề ôn Hè Lớp 1 Lên Lớp 2 (Toán+Tiếng Việt+Tiếng Anh)
-
Bộ đề ôn Tập Hè Lớp 1 Lên Lớp 2 - TH Văn Thủy