Tải Giải Bài Tập SBT Vật Lý Lớp 8 Bài 20: Nguyên Tử, Phân Tử Chuyển ...

Tải Giải bài tập SBT Vật lý lớp 8 bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? - Giải bài tập môn Vật lý lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.51 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giải bài tập SBT Vật lý lớp 8 bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay</b><b>đứng yên?</b>

<b>Bài 20.1 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8</b>

Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động khôngngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?

A. Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước.

B. Quả bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn xẹp dần theo thời gian

C. Sự tạo thành gió

D. Đường tan vào nước

<b>Giải</b>

Chọn C. Sự tạo thành gió

<b>Bài 20.2 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8</b>

Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nàosau đây tăng lên?

A. Khối lượng của vật

B. Trọng lượng của vật

C. Cả khôi lượng lẫn trọng lượng của vật

D. Nhiệt độ của vật

<b>Giải</b>

Chọn D. Nhiệt độ của vật

<b>Bài 20.3 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8</b>

Tại sao đường tan vào nước nóng nhanh hơn tan vào nước lạnh?

<b>Giải</b>

Đường tan vào nước nóng nhanh hơn tan vào nước lạnh do các phân tử chuyển độngnhanh hơn.

</div><span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Mở lọ nước hoa trong lớp học. Sau vài giây cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Hãygiải thích tại sao?

<b>Giải</b>

Mở lọ nước hoa trong lớp học. Sau vài giây cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa docác phân tử chuyển động không ngừng.

<b>Bài 20.5 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8</b>

Nhỏ một giọt mực vào một cốc nước. Dù không khuấy cũng chỉ sau một thời gianngắn toàn bộ nước trong cốc đã có màu mực. Tại sao có hiện tượng trên? Nếu tăngnhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh lên hay chậm đi? Tại sao?

Giải

Nhỏ một giọt mực vào một cốc nước. Dù không khuấy cũng chỉ sau một thời gianngắn toàn bộ nước trong cốc đã có màu mực do các phân tử chuyển động khơngngừng, giữa chúng có khoảng cách.

Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh lên vì các phân tửchuyển động nhanh hơn trong nhiệt độ cao.

<b>Bài 20.6 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8</b>

Nhúng đầu một băng giấy hẹp vào dung dịch phênolphtalêin rồi đặt vào một ốngnghiệm. Đậy ống nghiệm băng một tờ bìa cứng có dán một ít bơng tẩm dung dịchamơniac (H. 20.1). Khoảng nửa phút sau ta thấy đầu dưới của băng giấy ngả sangmàu hồng mặc dù hơi amôniac nhẹ hơn khơng khí. Hãy giải thích tại sao.

</div><span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Do hiện tượng khuếch tán, nên các phân tử phênolphtalêin có thể đi lên miệng ốngnghiệm và tác dụng với amôniác tẩm ở bông.

<b>Bài 20.7 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8</b>Ngun tử, phân tử khơng có tính chất nào sau đây?

A. Chuyển động khơng ngừng.

B. Giữa chúng có khoảng cách,

C. Nở ra khi nhiệt độ tăng, co lại khi nhiệt độ giảm

D. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao.

<b>Giải</b>

=> Chọn C. Nở ra khi nhiệt độ tăng, co lại khi nhiệt độ giảm

<b>Bài 20.8 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8</b>

Trong thí nghiệm của Bơ-rao các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn khơng ngừngvì:

A. Giữa chúng có khoảng cách

B. Chúng là các phân tử

C. Các phân tử nước chuyển động không ngừng, va chạm vào chúng mọi phía.

D. Chúng là các thực thể sống.

<b>Giải</b>

=> Chọn C. Các phân tử nước chuyển động khơng ngừng, va chạm vào chúng mọiphía.

<b>Bài 20.9 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8</b>

Hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng xác định xảy ra hay chậm phụ thuộc vào

A. Nhiệt độ chất lỏng

B. Khối lượng chất lỏng

</div><span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

D. Thể tích chất lỏng

<b>Giải</b>

=> Chọn A. Nhiệt độ chất lỏng

<b>Bài 20.10 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8</b>

Tính chất nào sau đây khơng phải của phân tử chất khí?

A. Chuyển động khơng ngừng

B. Chuyển động càng chậm thì nhiệt độ của khí càng thấp

C. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của khí càng cao

D. Chuyển động không hỗn độn

<b>Giải</b>

=> Chọn D. Chuyển động không hỗn độn

<b>Bài 20.11 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8</b>Đối với khơng khí trong một lớp học thì nhiệt độ tăng

A. Kích thước các phân tử khơng khí tăng

B. Vận tốc các phân tử khơng khí tăng

C. Khối lượng khơng khí trong phịng tăng

D. Thể tích khơng khí trong phịng tăng

<b>Giải</b>

=> Chọn B. Vận tốc các phân tử khơng khí tăng

<b>Bài 20.12 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8</b>

Vật rắn có hình dạng xác định vì phân tử cấu tạo nên vật rắn:

A. Khơng chuyển động

B. Đứng sát nhau

C. Chuyền động với vận tốc nhỏ không đáng kể

</div><span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Giải</b>

=> Chọn D. Chuyển động quanh một vị trí xác định

<b>Bài 20.13 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8</b>

Khi tăng nhiệt độ của khí đựng trong một bình kín làm bằng inva (một chất hầu nhưkhơng nở vì nhiệt) thì:

A. Khoảng cách giữa các phân tử khí tăng

B. Khoảng cách giữa các phân tử khí giảm

C. Vận tốc của các phân tử khí tăng

D. Vận tơc của các phân tử khí giảm

<b>Giải</b>

=> Chọn C. Vận tốc của các phân tử khí tăng

<b>Bài 20.14 trang 55 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8</b>Hiện tượng khuếch tán xảy ra chỉ vì

A. Giữa các phân tử có khoảng cách

B. Các phân tử chuyển động khơng ngừng

C. Các phân tử chuyển động không ngừng và giữa chúng có khoảng cách.

D. Cả ba phương án trên đều đúng

<b>Giải</b>

=> Chọn C. Các phân tử chuyển động không ngừng và giữa chúng có khoảng cách.

<b>Bài 20.15 trang 55 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8</b>

Bỏ một cục đường phèn vào trong một cốc đựng nước. Đường chìm xuống đáy cốc.Một lúc sau, nếm nước ở trên vẫn thấy ngọt. Tại sao?

<b>Giải</b>

</div><span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Bài 20.16 trang 55 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8</b>

Người ta mài thật nhẵn bề mặt của một miếng đồng và một miếng nhôm rồi ép chặtchúng vào nhau. Sau một thời gian, quan sát thấy ở bề mặt của miếng nhơm cóđồng, ở bề mặt của miếng đồng có nhơm. Hãy giải thích tại sao.

<b>Giải</b>

Do các phân tử đồng và nhôm khuếch tán vào nhau.

<b>Bài 20.17 trang 55 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8</b>Trị chơi ơ chữ (H.20.2)

Hàng ngang

1. Tên của một vật được dùng trong thí nghiệm của Bơ-rao

2. Tên một tính chất của chuyển động của các nguyên tử, phân tử.

3. Các phân tử các chất này chuyển động hoàn toàn hỗn độn về mọi p

4. Nhờ có cái này mà phân tử các chất có thể khuếch tán vào nhau

5. Hiện tượng này xảy ra được là nhờ các nguyên tử, phân tử chuyển động khơngngừng, giữa chúng có khoảng cách

6. Tên gọi các hạt cấu tạo nên các vật.

Hàng dọc bôi sẫm: Tên gọi một loại hạt cấu tạo nên các vật

<b>Giải</b>

</div><span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1. Hạt phấn hoa

2. Không ngừng

3. Chất khí

4. Khoảng cách

5. Khuếch tán

6. Nguyên tử phân tử

Hàng dọc: Phân tử

<b>Bài 20.18 trang 55 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8</b>

Tại sao đun nóng chất khí đựng trong một bình kín thì thể tích của chất khí có thểcoi như khơng đổi, cịn áp suất chất khí tác dụng lên thành bình lại tăng?

<b>Giải</b>

Khi bị đun nóng các phân tử khí chuyển động nhanh lên, va chạm vào thành bìnhnhiều hơn và mạnh hơn, nên áp suất chất khí tác dụng lên thành bình tăng.

<b>Bài 20.19 trang 55 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8</b>

Trong một cuốn SGK Vật lí, người ta đã dùng hình vẽ 20.3 để minh họa cho hiệntượng khuếch tán.

Các phân tử đồng sun-phát được ví như những con dê cịn các phân tử nước được vínhư những con cừu. Mới đầu chúng ở hai chuồng khác nhau, nhưng sau một thờigian, chúng hòa lẫn với nhau giống như các phân tử đồng sun-phát mới đầu ở dướicòn các phân tử nước mới đầu ở trên, nhưng sau một thời gian chúng đã hịa lẫn vàonhau. Hỏi:

a) Các con vật trên có những đặc điểm gì giống các phân tử đế được ví như cácphân tử?

b) Có thể coi các con vật trên đúng là các phân tử không? Tại sao?

</div><span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Giải</b>

a) Giữa các con vật có khoảng cách và chúng chuyến động khơng ngừng về mọiphía giống như các phân tử.

b) Khơng, vì kích thước của các con vật vơ cùng lớn so với kích thước của phân tử.

c) Hình ảnh này chỉ dùng để minh họa cho hiện tượng khuếch tán, không thể dùngđể khẳng định giữa các phân tử có khoảng cách và các phân tử chuyển động khôngngừng.

</div><!--links-->

Từ khóa » Giải Bài Tập Sbt Vật Lí 8 Bai 20