Tài Khoản 136 Theo Thông Tư 200 | Chế độ Kế Toán Việt Nam
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Dịch vụ nổi bật
- Tư vấn chuyển giá
- Tư vấn thuế
- Tư vấn doanh nghiệp
- Tư vấn bảo hiểm
- Tư vấn kế toán
- Giấy phép hành nghề
- Trang chủ
- Tài khoản 136
- Hộ kinh doanh có phải xuất hoá đơn không
- Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc từ 01/07/2025
- Cá nhân kinh doanh có phải đăng ký hộ kinh doanh không
- Quyết định 1864/QĐ-BHXH về cơ sở dữ liệu quốc gia về BHXH
- Đề xuất: Tiếp tục giảm thuế GTGT 6 tháng đầu năm 2025
- 9 lĩnh vực cơ quan thuế định hướng thanh kiểm tra năm 2025
- Đối tượng khai thuế GTGT và TNCN theo quý
- Hưởng chế độ tai nạn lao động khi đóng BHXH tự nguyện
- Thuế TNCN đối với hoa hồng của đại lý bảo hiểm là cá nhân
- Chi phí tài trợ giáo dục theo thông tư số 78/2014/TT-BTC
- Làm căn cước công dân cho trẻ dưới 14 tuổi
- Kinh doanh bất động sản quy mô nhỏ không phải thành lập doanh nghiệp
- Xuất hoá đơn đối với bán hàng trả chậm và lãi trả chậm
- Thông tư số 186/2010/TT-BTC về chuyển lợi nhuận ra nước ngoài
- Công văn số 4480/TCT- CS hướng dẫn về chuyển lợi nhuận ra nước ngoài
- Tổng cục Thuế công bố danh sách 113 doanh nghiệp bán trái phép hóa đơn
- Chi hiếu hỷ cho người lao động có chịu thuế thu nhập cá nhân không
- Báo cáo vay nước ngoài dưới dạng nhập khẩu hàng trả chậm
- Kỳ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản
- Tại sao hoá đơn mua vào của tôi không xuất hiện trên hệ thống của cơ quan thuế?
- Quy định về sử dụng hoá đơn khởi tạo từ máy tính tiền
- Điều chỉnh mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng 01/7/2024
- Doanh nghiệp góp vốn, mua bán phần vốn góp của doanh nghiệp khác
- Nghị định số 64/2024/NĐ-CP về Gia hạn nộp thuế năm 2024
- Một số quy định về thuế đối với hoạt động kinh doanh vàng
- Công chứng hợp đồng khác chứng thực hợp đồng, hãy thận trọng
- Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiếp thị liên kết với sàn TMĐT
- Sẽ chấm dứt yêu cầu người khai hải quan phải nộp chứng từ giấy
- Hệ thống hoá đơn điện tử sẽ phân tích và cảnh báo rủi ro về thuế
- Kinh doanh chuyển khẩu hàng hoá
- Khai thuế thu nhập cá nhân khi chia cổ tức, lợi nhuận
- Đăng ký thẻ BHYT điện tử cho con
- Tải thông báo chấp nhận sử dụng hoá đơn điện tử
- Thời hạn nộp Báo cáo tài chính, Quyết toán thuế TNDN, Quyết toán thuế TNCN
- Công văn số 485/TCT-KK V/v ngừng kê khai bổ sung, điều chỉnh đối với NNT theo đề nghị của cơ quan điều tra
- Cập nhật chính sách thuế tháng 02/2024
- Cập nhật chính sách thuế tháng 01/2024
- Tiếp tục giảm thuế GTGT đến 30/6/2023 theo Nghị định số 94/2023/NĐ-CP
- Cập nhật chính sách thuế tháng 12/2023
- Chính thức áp dụng thuế tối thiểu toàn cầu từ năm 2024
- Công văn 5585/TCT-DNNCN về việc chỉ đạo công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh
- Xuất hoá đơn theo từng lần bán xăng dầu theo CV 5080/TCT-DNL
- CẬP NHẬT CHÍNH SÁCH THUẾ THÁNG 11/2023
- Tổng cục Thuế áp dụng bộ tiêu chí mới phân loại hồ sơ hoàn thuế GTGT
- Cập nhật chính sách thuế tháng 10/2023
- Công văn số 2749/TCT-KK triển khai liên thông đăng ký thuế cho hộ kinh doanh
- Tỷ lệ tính thuế đối với cá nhân hợp tác kinh doanh theo TT40/2021
- Cập nhật Căn cước công dân bị lỗi đối với mã số thuế có đuôi HAN
- CẬP NHẬT CHÍNH SÁCH THUẾ THÁNG 9/2023
- Tờ khai thuế TNCN chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán
Thông tư số 200/2014/TT-BTC Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ Nguyên tắc kế toán a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp độc lập. Các đơn vị cấp dưới trực thuộc trong trường hợp này là các đơn vị không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc nhưng có tổ chức công tác kế toán, như các chi nhánh, xí nghiệp, Ban quản lý dự án... hạch toán phụ thuộc doanh nghiệp. b) Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các công ty thành viên, xí nghiệp... là đơn vị có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập không phản ánh trong tài khoản này mà phản ánh như đối với các công ty con. c) Nội dung các khoản phải thu nội bộ phản ánh vào tài khoản 136 bao gồm: - Ở doanh nghiệp cấp trên : + Vốn, quỹ hoặc kinh phí đã giao, đã cấp cho cấp dưới; + Các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định; + Các khoản nhờ cấp dưới thu hộ; + Các khoản đã chi, đã trả hộ cấp dưới; + Các khoản đã giao cho đơn vị trực thuộc để thực hiện khối lượng giao khoán nội bộ và nhận lại giá trị giao khoán nội bộ; + Các khoản phải thu vãng lai khác. - Ở đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc: + Các khoản được doanh nghiệp cấp trên cấp nhưng chưa nhận được; + Giá trị sản phẩm, hàng hóa dịch vụ chuyển cho đơn vị cấp trên hoặc các đơn vị nội bộ khác để bán; Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị nội bộ; + Các khoản nhờ doanh nghiệp cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thu hộ; + Các khoản đã chi, đã trả hộ doanh nghiệp cấp trên và đơn vị nội bộ khác; + Các khoản phải thu nội bộ vãng lai khác. d) Tài khoản 136 phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị cấp dưới có quan hệ thanh toán và theo dõi riêng từng khoản phải thu nội bộ. Doanh nghiệp cần có biện pháp đôn đốc giải quyết dứt điểm các khoản nợ phải thu nội bộ trong kỳ kế toán. đ) Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư tài khoản 136 "Phải thu nội bộ", tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" với các đơn vị cấp dưới có quan hệ theo từng nội dung thanh toán. Tiến hành thanh toán bù trừ theo từng khoản của từng đơn vị cấp dưới có quan hệ, đồng thời hạch toán bù trừ trên 2 tài khoản 136 “Phải thu nội bộ" và tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" (theo chi tiết từng đối tượng). Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 136 - Phải thu nội bộ Bên Nợ: - Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị cấp dưới; - Kinh phí chủ đầu tư giao cho BQLDA; Các khoản khác được ghi tăng số phải thu của chủ đầu tư đối với BQLDA; - Các khoản đã chi hộ, trả hộ doanh nghiệp cấp trên hoặc các đơn vị nội bộ; - Số tiền doanh nghiệp cấp trên phải thu về, các khoản đơn vị cấp dưới phải nộp; - Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về, các khoản cấp trên phải giao xuống; - Số tiền phải thu về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ giữa các đơn vị nội bộ với nhau. - Các khoản phải thu nội bộ khác. Bên Có: - Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị cấp dưới; - Quyết toán với đơn vị cấp dưới về kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng; - Giá trị TSCĐ hoàn thành chuyển lên từ BQLDA; Các khoản khác được ghi giảm số phải thu của chủ đầu tư đối với BQLDA; - Số tiền đã thu về các khoản phải thu trong nội bộ; - Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng. Số dư bên Nợ: Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ. Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ, có 4 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1361 - Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc: Tài khoản này chỉ mở ở doanh nghiệp cấp trên để phản ánh số vốn kinh doanh hiện có ở các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc do doanh nghiệp cấp trên giao. Tài khoản này không phản ánh số vốn công ty mẹ đầu tư vào các công ty con hoặc số vốn doanh nghiệp đầu tư các đơn vị trực thuộc có tư cách pháp nhân hạch toán độc lập. Vốn đầu tư vào các đơn vị trên trong trường hợp này phản ánh trên tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con”. - Tài khoản 1362 - Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá: Tài khoản này chỉ mở ở các doanh nghiệp là Chủ đầu tư có thành lập BQLDA, dùng để phản ánh khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh ở các BQLDA chuyển lên. - Tài khoản 1363 - Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá: Tài khoản này chỉ mở ở các doanh nghiệp là Chủ đầu tư có thành lập BQLDA, dùng để phản ánh khoản chi phí đi vay được vốn hóa phát sinh tại BQLDA. - Tài khoản 1368 - Phải thu nội bộ khác: Phản ánh tất cả các khoản phải thu khác giữa các đơn vị nội bộ. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu 3.1. Tại đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc a) Khi chi hộ, trả hộ doanh nghiệp cấp trên và các đơn vị nội bộ khác: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có các TK 111, 112. b) Căn cứ vào thông báo của doanh nghiệp cấp trên về số quỹ khen thưởng, phúc lợi được cấp, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có 353 - Quỹ khen thưởng phúc lợi. c) Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp, tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động và phân cấp của từng đơn vị: - Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết giao dịch bán hàng nội bộ) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. Đồng thời ghi nhận giá vốn, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có các TK 154, 155, 156. - Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp ghi nhận doanh thu, giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp nội bộ được phản ánh là khoản phải thu nội bộ, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có các TK 154, 155, 156 Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. đ) Khi nhận được tiền hoặc vật tư, tài sản của cấp trên hoặc doanh nghiệp nội bộ khác thanh toán về các khoản phải thu, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152, 153,... Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368). e) Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng, ghi: Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (3368) Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368). 3.2. Hạch toán ở doanh nghiệp cấp trên a) Khi doanh nghiệp cấp trên giao vốn kinh doanh cho đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc: - Trường hợp giao vốn bằng tiền, ghi: Nợ TK 1361 - Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc Có các TK 111, 112. - Trường hợp giao vốn bằng TSCĐ, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (giá trị còn lại của TSCĐ) (1361) Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (giá trị hao mòn của TSCĐ) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá). b) Trường hợp các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc nhận vốn kinh doanh trực tiếp từ Ngân sách Nhà nước theo sự uỷ quyền của doanh nghiệp cấp trên, khi đơn vị cấp dưới thực nhận vốn, doanh nghiệp cấp trên ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361) Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu. c) Khi doanh nghiệp cấp trên cấp kinh phí sự nghiệp, dự án cho đơn vị cấp dưới, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có các TK 111, 112, 461,... d) Trường hợp đơn vị không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc phải hoàn lại vốn kinh doanh cho doanh nghiệp cấp trên, khi nhận được tiền do đơn vị hạch toán phụ thuộc nộp lên, ghi: Nợ các TK 111, 112,.... Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1361). đ) Căn cứ vào báo cáo của đơn vị hạch toán phụ thuộc về số vốn kinh doanh đơn vị hạch toán phụ thuộc đã nộp Ngân sách Nhà nước theo sự uỷ quyền của cấp trên, ghi: Nợ TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1361). e) Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp, tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động và phân cấp của từng đơn vị, doanh nghiệp có thể ghi nhận doanh thu tại thời điểm chuyển giao hàng hóa dịch vụ cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc hoặc tại thời điểm khi đơn vị hạch toán phụ thuộc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra bên ngoài: - Trường hợp doanh nghiệp ghi nhận doanh thu tại thời điểm chuyển giao hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị hạch toán phụ thuộc, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết giao dịch bán hàng nội bộ) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. - Trường hợp doanh nghiệp không ghi nhận doanh thu tại thời điểm chuyển giao hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị hạch toán phụ thuộc: + Khi chuyển giao hàng hóa, dịch vụ, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có các TK 154, 155, 156 Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có). + Khi đơn vị hạch toán phụ thuộc thông báo đã tiêu thụ được sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho bên thứ ba bên ngoài doanh nghiệp, kế toán ghi doanh thu, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ. Đồng thời ghi nhận giá vốn, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368). g) Khoản phải thu về lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động khác ở các đơn vị cấp dưới, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối. h) Khi chi hộ, trả hộ các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có các TK 111, 112,.... i) Khi nhận được tiền do đơn vị cấp dưới nộp lên về tiền lãi kinh doanh, thanh toán các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị cấp dưới, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368). k) Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng, ghi: Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (3368) Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368). 3.3. Kế toán tại Chủ đầu tư có thành lập BQLDAĐT a) Khi chủ đầu tư có quyết định giao vốn đầu tư bằng tiền, vật tư, TSCĐ cho BQLDAĐT, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ Có các TK 111, 112, 152 Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình. b) Lãi tiền gửi ngân hàng do tạm thời chưa sử dụng vốn đầu tư do các BQLDA đầu tư chuyển lên cho Chủ đầu tư, kế toán chủ đầu tư ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. c) Chủ đầu tư kết chuyển chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá vào giá trị công trình cho BQLDAĐT tính vào chi phí đầu tư xây dựng, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1363) Có các TK 111, 112, 242, 335. d) Khi nhận doanh thu, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác do các BQLDAĐT nộp lên, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1362, 1368) Có các TK 515, 711. đ) Khi các BQLDAĐT chuyển số thuế GTGT đầu vào khi mua NVL, CCDC, TSCĐ, dịch vụ để thực hiện dự án đầu tư cho Chủ đầu tư để khấu trừ, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368). e) Khi nhận giá vốn cung cấp dịch vụ, chi phí tài chính, chi phí khác do các BQLDAĐT chuyển lên, kế toán ghi: Nợ các TK 632, 635, 811 Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1362, 1368). g) Khi dự án hoàn thành, nhận bàn giao công trình, kế toán chủ đầu tư ghi: - Trường hợp nhận bàn giao công trình đã được quyết toán, chủ đầu tư ghi nhận giá trị công trình là giá đã được quyết toán, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 213, 217, 1557 Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1361) Có các TK 331, 333, … (nhận nợ phải trả nếu có). - Trường hợp nhận bàn giao công trình chưa được quyết toán, chủ đầu tư ghi nhận giá trị công trình là giá tạm tính. Khi quyết toán phải điều chỉnh giá trị công trình theo giá được quyết toán, ghi: + Nếu giá được quyết toán lớn hơn giá tạm tính, ghi: Nợ các TK 211, 213, 217, 1557 Có các TK liên quan. + Nếu giá được quyết toán nhỏ hơn giá tạm tính, ghi: Nợ các TK liên quan Có các TK 211, 213, 217, 1557.
(*) Tại thời điểm bạn đọc bài viết này, các quy định có thể đã được sửa đổi, bổ sung hoặc có cách hiểu khác. Bạn vui lòng cập nhật và đối chiếu với quy định hiện hành mới nhất. Bài viết mang tính chất tham khảo, không mang tính hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân nào. |
Đăng ký nhận thông tin
Đăng ký nhận bản tin
Nhận thông báo cập nhật về thuế; kế toán, kiểm toán; bảo hiểm; doanh nghiệp
Tư vấn & Hỏi đáp
Hộ kinh doanh có phải xuất hoá đơn không
Hộ kinh doanh có phải xuất hoá đơn không
Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc từ 01/07/2025
Cá nhân kinh doanh có phải đăng ký hộ kinh doanh không
Quyết định 1864/QĐ-BHXH về cơ sở dữ liệu quốc gia về BHXH
Đề xuất: Tiếp tục giảm thuế GTGT 6 tháng đầu năm 2025
9 lĩnh vực cơ quan thuế định hướng thanh kiểm tra năm 2025
Đối tượng khai thuế GTGT và TNCN theo quý
Hưởng chế độ tai nạn lao động khi đóng BHXH tự nguyện
Thuế TNCN đối với hoa hồng của đại lý bảo hiểm là cá nhân
Chi phí tài trợ giáo dục theo thông tư số 78/2014/TT-BTC
Làm căn cước công dân cho trẻ dưới 14 tuổi
Kinh doanh bất động sản quy mô nhỏ không phải thành lập doanh nghiệp
Xuất hoá đơn đối với bán hàng trả chậm và lãi trả chậm
Thông tư số 186/2010/TT-BTC về chuyển lợi nhuận ra nước ngoài
Công văn số 4480/TCT- CS hướng dẫn về chuyển lợi nhuận ra nước ngoài
Tổng cục Thuế công bố danh sách 113 doanh nghiệp bán trái phép hóa đơn
Chi hiếu hỷ cho người lao động có chịu thuế thu nhập cá nhân không
Báo cáo vay nước ngoài dưới dạng nhập khẩu hàng trả chậm
Kỳ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản
Tại sao hoá đơn mua vào của tôi không xuất hiện trên hệ thống của cơ quan thuế?
Quy định về sử dụng hoá đơn khởi tạo từ máy tính tiền
Điều chỉnh mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng 01/7/2024
Doanh nghiệp góp vốn, mua bán phần vốn góp của doanh nghiệp khác
Nghị định số 64/2024/NĐ-CP về Gia hạn nộp thuế năm 2024
Một số quy định về thuế đối với hoạt động kinh doanh vàng
Công chứng hợp đồng khác chứng thực hợp đồng, hãy thận trọng
Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiếp thị liên kết với sàn TMĐT
Sẽ chấm dứt yêu cầu người khai hải quan phải nộp chứng từ giấy
Hệ thống hoá đơn điện tử sẽ phân tích và cảnh báo rủi ro về thuế
Kinh doanh chuyển khẩu hàng hoá
Khai thuế thu nhập cá nhân khi chia cổ tức, lợi nhuận
Đăng ký thẻ BHYT điện tử cho con
Tải thông báo chấp nhận sử dụng hoá đơn điện tử
Thời hạn nộp Báo cáo tài chính, Quyết toán thuế TNDN, Quyết toán thuế TNCN
Công văn số 485/TCT-KK V/v ngừng kê khai bổ sung, điều chỉnh đối với NNT theo đề nghị của cơ quan điều tra
Cập nhật chính sách thuế tháng 02/2024
Cập nhật chính sách thuế tháng 01/2024
Tiếp tục giảm thuế GTGT đến 30/6/2023 theo Nghị định số 94/2023/NĐ-CP
Cập nhật chính sách thuế tháng 12/2023
Chính thức áp dụng thuế tối thiểu toàn cầu từ năm 2024
Công văn 5585/TCT-DNNCN về việc chỉ đạo công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh
Xuất hoá đơn theo từng lần bán xăng dầu theo CV 5080/TCT-DNL
CẬP NHẬT CHÍNH SÁCH THUẾ THÁNG 11/2023
Tổng cục Thuế áp dụng bộ tiêu chí mới phân loại hồ sơ hoàn thuế GTGT
Cập nhật chính sách thuế tháng 10/2023
Công văn số 2749/TCT-KK triển khai liên thông đăng ký thuế cho hộ kinh doanh
Tỷ lệ tính thuế đối với cá nhân hợp tác kinh doanh theo TT40/2021
Cập nhật Căn cước công dân bị lỗi đối với mã số thuế có đuôi HAN
CẬP NHẬT CHÍNH SÁCH THUẾ THÁNG 9/2023
Tờ khai thuế TNCN chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán
CẬP NHẬT CHÍNH SÁCH THUẾ THÁNG 8/2023
Quyết định số 1323/QĐ-BKHĐT về Đăng ký hộ kinh doanh
Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT về đăng ký hộ kinh doanh
Cập nhật chính sách thuế tháng 07/2023
KÊ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI
Mẫu phụ lục hợp đồng điều chỉnh thuế GTGT từ 10% xuống 8%
Cập nhật chính sách thuế tháng 6/2023
Nghị định số 44/2023/NĐ-CP về giảm thuế Giá trị gia tăng năm 2023
Tăng lương cơ sở từ 01/07/2023 theo Nghị định số 24/2023/NĐ-CP
Công văn 2392/TCT-QLRR về quản lý hoá đơn điện tử
Công văn số 1647/TCT-CS ngày 10 tháng 5 năm 2023 của Tổng Cục thuế
DỊCH VỤ NỔI BẬT-
RÀ SOÁT SỔ SÁCHNộp lại báo cáo thuế
-
THÀNH LẬP DNTrọn gói dấu tròn
-
HOÁ ĐƠN ĐIỆN TỬHỗ trợ từ A-Z
-
DỊCH VỤ KẾ TOÁNTrọn gói sổ sách
-
CHỮ KÝ SỐ NEWCAGói 3 năm: 1.100.000 đ
-
PM KẾ TOÁNChỉ 2.000.000 VNĐBản quyền trọn đời
-
CTKT THUẾ TNCNChứng từ điện tử NĐ 123/2020
- Hotline
0965.607.288Hỗ trợ 24/7
- Văn phòng
(024) 66.616.206Giờ hành chính
- Nghiệp vụ KT 1
0964.696.015Hỗ trợ 24/7
- Nghiệp vụ KT 2
0762.607.288Hỗ trợ 24/7
- Chat zalo
Nhấn để chatChat zalo ngay
Từ khóa » Tk 336 Phải Trả Nội Bộ Dùng để Phản ánh
-
Hướng Dẫn Hạch Toán Tài Khoản 336 - Phải Trả Nội Bộ Theo Thông Tư ...
-
Hệ Thống Tài Khoản - 336. Phải Trả Nội Bộ.
-
TÀI KHOẢN 336 - PHẢI TRẢ NỘI BỘ (Thông Tư 200/2014/TT-BTC)
-
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG TÀI KHOẢN 336 - PHẢI TRẢ NỘI BỘ
-
Cách Hạch Toán Phải Trả Nội Bộ - Tài Khoản 336 Theo TT 200
-
Tài Khoản 336 - Phải Trả Nội Bộ áp Dụng Cho Ban Quản Lý Dự án đầu Tư
-
Tài Khoản 336 - Phải Trả Nội Bộ - Dân Kinh Tế
-
Cách Hạch Toán Phải Trả Nội Bộ Theo TT 200
-
Hướng Dẫn Hạch Toán Phải Trả Nội Bộ Theo Thông Tư 133
-
Kế Toán Khoản Phải Trả Nội Bộ Như Thế Nào? - MISA SME
-
Hướng Dẫn Hạch Toán Tài Khoản Phải Thu Nội Bộ(TK 336) Theo Thông ...
-
Tài Khoản 336 Phải Trả Nội Bộ - Các Loại Thuế Khác
-
Phương Pháp Hạch Toán Nghiệp Vụ Phải Thu Nội Bộ
-
TT 133/2016/TT-BTC TK 336 Phải Trả Nội Bộ - Dịch Vụ Kế Toán NATA