Tài Khoản 152 Theo Thông Tư 200 | Chế độ Kế Toán Việt Nam
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Dịch vụ nổi bật
- Tư vấn chuyển giá
- Tư vấn thuế
- Tư vấn doanh nghiệp
- Tư vấn bảo hiểm
- Tư vấn kế toán
- Giấy phép hành nghề
- Trang chủ
- Tài khoản 152
- Điểm mới của Luật thuế Giá trị gia tăng số 48/2024/QH15
- Luật Thuế Giá trị gia tăng số 48/2024/QH15
- Tiếp tục giảm thuế GTGT 2% đến hết 30/06/2025
- Toàn bộ chứng minh nhân dân hết hiệu lực từ 01/01/2025
- Thuế suất thuế GTGT vận chuyển nhân viên doanh nghiệp chế xuất
- Thuế suất thuế GTGT cung cấp suất ăn công nghiệp cho khu chế xuất
- Hàng tặng có phải đăng ký hoặc thông báo lên Sở Công thương không
- Giám đốc không hưởng lương có phải đóng BHXH không
- Phương pháp kê khai đối với cá nhân kinh doanh sản phẩm nội dung thông tin số
- Hộ kinh doanh có phải xuất hoá đơn không
- Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc từ 01/07/2025
- Cá nhân kinh doanh có phải đăng ký hộ kinh doanh không
- Quyết định 1864/QĐ-BHXH về cơ sở dữ liệu quốc gia về BHXH
- Đề xuất: Tiếp tục giảm thuế GTGT 6 tháng đầu năm 2025
- 9 lĩnh vực cơ quan thuế định hướng thanh kiểm tra năm 2025
- Đối tượng khai thuế GTGT và TNCN theo quý
- Hưởng chế độ tai nạn lao động khi đóng BHXH tự nguyện
- Thuế TNCN đối với hoa hồng của đại lý bảo hiểm là cá nhân
- Chi phí tài trợ giáo dục theo thông tư số 78/2014/TT-BTC
- Làm căn cước công dân cho trẻ dưới 14 tuổi
- Kinh doanh bất động sản quy mô nhỏ không phải thành lập doanh nghiệp
- Xuất hoá đơn đối với bán hàng trả chậm và lãi trả chậm
- Thông tư số 186/2010/TT-BTC về chuyển lợi nhuận ra nước ngoài
- Công văn số 4480/TCT- CS hướng dẫn về chuyển lợi nhuận ra nước ngoài
- Tổng cục Thuế công bố danh sách 113 doanh nghiệp bán trái phép hóa đơn
- Chi hiếu hỷ cho người lao động có chịu thuế thu nhập cá nhân không
- Báo cáo vay nước ngoài dưới dạng nhập khẩu hàng trả chậm
- Kỳ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản
- Tại sao hoá đơn mua vào của tôi không xuất hiện trên hệ thống của cơ quan thuế?
- Quy định về sử dụng hoá đơn khởi tạo từ máy tính tiền
- Điều chỉnh mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng 01/7/2024
- Doanh nghiệp góp vốn, mua bán phần vốn góp của doanh nghiệp khác
- Nghị định số 64/2024/NĐ-CP về Gia hạn nộp thuế năm 2024
- Một số quy định về thuế đối với hoạt động kinh doanh vàng
- Công chứng hợp đồng khác chứng thực hợp đồng, hãy thận trọng
- Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiếp thị liên kết với sàn TMĐT
- Sẽ chấm dứt yêu cầu người khai hải quan phải nộp chứng từ giấy
- Hệ thống hoá đơn điện tử sẽ phân tích và cảnh báo rủi ro về thuế
- Kinh doanh chuyển khẩu hàng hoá
- Khai thuế thu nhập cá nhân khi chia cổ tức, lợi nhuận
- Đăng ký thẻ BHYT điện tử cho con
- Tải thông báo chấp nhận sử dụng hoá đơn điện tử
- Thời hạn nộp Báo cáo tài chính, Quyết toán thuế TNDN, Quyết toán thuế TNCN
- Công văn số 485/TCT-KK V/v ngừng kê khai bổ sung, điều chỉnh đối với NNT theo đề nghị của cơ quan điều tra
- Cập nhật chính sách thuế tháng 02/2024
- Cập nhật chính sách thuế tháng 01/2024
- Tiếp tục giảm thuế GTGT đến 30/6/2023 theo Nghị định số 94/2023/NĐ-CP
- Cập nhật chính sách thuế tháng 12/2023
- Chính thức áp dụng thuế tối thiểu toàn cầu từ năm 2024
- Công văn 5585/TCT-DNNCN về việc chỉ đạo công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh
Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu Theo thông tư số 200/2014/TT-BTC
Thông tư số 200/2014/TT-BTC Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nguyên tắc kế toán a) Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các loại nguyên liệu, vật liệu trong kho của doanh nghiệp. Nguyên liệu, vật liệu của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Nguyên liệu, vật liệu phản ánh vào tài khoản này được phân loại như sau: - Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những loại nguyên liệu và vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm. Vì vậy khái niệm nguyên liệu, vật liệu chính gắn liền với từng doanh nghiệp sản xuất cụ thể. Trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại, dịch vụ... không đặt ra khái niệm vật liệu chính, vật liệu phụ. Nguyên liệu, vật liệu chính cũng bao gồm cả nửa thành phẩm mua ngoài với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất, chế tạo ra thành phẩm. - Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất, không cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhưng có thể kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài, tăng thêm chất lượng của sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình thường, hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỹ thuật, bảo quản đóng gói; phục vụ cho quá trình lao động. - Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thường. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể khí. - Vật tư thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất... - Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị được sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào công trình xây dựng cơ bản. b) Kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu trên tài khoản 152 phải được thực hiện theo nguyên tắc giá gốc quy định trong chuẩn mực “Hàng tồn kho”. Nội dung giá gốc của nguyên liệu, vật liệu được xác định tuỳ theo từng nguồn nhập. - Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu mua ngoài, bao gồm: Giá mua ghi trên hóa đơn, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường phải nộp (nếu có), chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm,... nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp, công tác phí của cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc thu mua nguyên vật liệu và số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có): + Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ thì giá trị của nguyên liệu, vật liệu mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT. Nếu thuế GTGT hàng nhập khẩu không được khấu trừ thì giá trị của nguyên liệu, vật liệu mua vào bao gồm cả thuế GTGT. + Đối với nguyên liệu, vật liệu mua bằng ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại Điều 69 – hướng dẫn phương pháp kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái. - Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu tự chế biến, bao gồm: Giá thực tế của nguyên liệu xuất chế biến và chi phí chế biến. - Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu thuê ngoài gia công chế biến, bao gồm: Giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất thuê ngoài gia công chế biến, chi phí vận chuyển vật liệu đến nơi chế biến và từ nơi chế biến về doanh nghiệp, tiền thuê ngoài gia công chế biến. - Giá gốc của nguyên liệu nhận góp vốn liên doanh, cổ phần là giá trị được các bên tham gia góp vốn liên doanh thống nhất đánh giá chấp thuận. c) Việc tính trị giá của nguyên liệu, vật liệu tồn kho, được thực hiện theo một trong các phương pháp sau: - Phương pháp giá đích danh; - Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ; - Phương pháp nhập trước, xuất trước. Doanh nghiệp lựa chọn phương pháp tính giá nào thì phải đảm bảo tính nhất quán trong cả niên độ kế toán. d) Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm, thứ nguyên liệu, vật liệu. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán trong kế toán chi tiết nhập, xuất nguyên liệu, vật liệu, thì cuối kỳ kế toán phải tính hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của nguyên liệu, vật liệu để tính giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trong kỳ theo công thức:
Hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của NVL (1) | = | Giá thực tế của NVL tồn kho đầu kỳ | + | Giá thực tế của NVL nhập kho trong kỳ |
Giá hạch toán của NVL tồn kho đầu kỳ | + | Giá hạch toán của NVL nhập kho trong kỳ |
Giá thực tế của NVL xuất dùng trong kỳ | = | Giá hạch toán của NVL xuất dùng trong kỳ | x | Hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của NVL (1) |
đ) Không phản ánh vào tài khoản này đối với nguyên vật liệu không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp như nguyên vật liệu nhận giữ hộ, nguyên vật liệu nhận để gia công, nguyên vật liệu nhận từ bên giao ủy thác xuất-nhập khẩu... Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu Bên Nợ: - Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công, chế biến, nhận góp vốn hoặc từ các nguồn khác; - Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê; - Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Bên Có: - Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng vào sản xuất, kinh doanh, để bán, thuê ngoài gia công chế biến, hoặc đưa đi góp vốn; - Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua; - Chiết khấu thương mại nguyên liệu, vật liệu khi mua được hưởng; - Trị giá nguyên liệu, vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê; - Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu 3.1. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. a) Khi mua nguyên liệu, vật liệu về nhập kho, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu nhập kho: - Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có các TK 111, 112, 141, 331,... (tổng giá thanh toán). - Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị nguyên vật liệu bao gồm cả thuế GTGT. b) Kế toán nguyên vật liệu trả lại cho người bán, khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được khi mua nguyên vật liệu: - Trường hợp trả lại nguyên vật liệu cho người bán, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. - Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được sau khi mua nguyên, vật liệu (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế về bản chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh toán) thì kế toán phải căn cứ vào tình hình biến động của nguyên vật liệu để phân bổ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số nguyên vật liệu còn tồn kho, số đã xuất dùng cho sản xuất sản phẩm hoặc cho hoạt động đầu tư xây dựng hoặc đã xác định là tiêu thụ trong kỳ: Nợ các TK 111, 112, 331,.... Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (nếu NVL còn tồn kho) Có các TK 621, 623, 627, 154 (nếu NVL đã xuất dùng cho sản xuất) Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (nếu NVL đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng) Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu sản phẩm do NVL đó cấu thành đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ) Có các TK 641, 642 (NVL dùng cho hoạt động bán hàng, quản lý) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có). c) Trường hợp doanh nghiệp đã nhận được hóa đơn mua hàng nhưng nguyên liệu, vật liệu chưa về nhập kho doanh nghiệp thì kế toán lưu hóa đơn vào một tập hồ sơ riêng “Hàng mua đang đi đường”. - Nếu trong tháng hàng về thì căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho để ghi vào tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”. - Nếu đến cuối tháng nguyên liệu, vật liệu vẫn chưa về thì căn cứ vào hóa đơn, kế toán ghi nhận theo giá tạm tính: Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 331 - Phải trả cho người bán; hoặc Có các TK 111, 112, 141,... - Sang tháng sau, khi nguyên liệu, vật liệu về nhập kho, căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập kho, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường. d) Khi trả tiền cho người bán, nếu được hưởng chiết khấu thanh toán, thì khoản chiết khấu thanh toán thực tế được hưởng được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (chiết khấu thanh toán). đ) Đối với nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu: - Khi nhập khẩu nguyên vật liệu, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu không được khấu trừ) Có TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu). Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường. - Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312). - Trường hợp mua nguyên vật liệu có trả trước cho người bán một phần bằng ngoại tệ thì phần giá trị nguyên vật liệu tương ứng với số tiền trả trước được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước. Phần giá trị nguyên vật liệu bằng ngoại tệ chưa trả được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm mua nguyên vật liệu. e) Các chi phí về thu mua, bốc xếp, vận chuyển nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về kho doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có các TK 111, 112, 141, 331,... g) Đối với nguyên liệu, vật liệu nhập kho do thuê ngoài gia công, chế biến: - Khi xuất nguyên liệu, vật liệu đưa đi gia công, chế biến, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu. - Khi phát sinh chi phí thuê ngoài gia công, chế biến, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có) Có các TK 111, 112, 131, 141,... - Khi nhập lại kho số nguyên liệu, vật liệu thuê ngoài gia công, chế biến xong, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. h) Đối với nguyên liệu, vật liệu nhập kho do tự chế: - Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu để tự chế biến, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu. - Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu đã tự chế, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. i) Đối với nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê đã xác định được nguyên nhân thì căn cứ nguyên nhân thừa để ghi sổ, nếu chưa xác định được nguyên nhân thì căn cứ vào giá trị nguyên liệu, vật liệu thừa, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381). - Khi có quyết định xử lý nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện trong kiểm kê, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi: Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381) Có các tài khoản có liên quan. - Nếu xác định ngay khi kiểm kê số nguyên liệu, vật liệu thừa là của các doanh nghiệp khác khi nhập kho chưa ghi tăng TK 152 thì không ghi vào bên Có tài khoản 338 (3381) mà doanh nghiệp chủ động ghi chép và theo dõi trong hệ thống quản trị và trình bày trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính. k) Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu sử dụng vào sản xuất, kinh doanh, ghi: Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,... Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu. l) Xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản hoặc sửa chữa lớn TSCĐ, ghi: Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu. m) Đối với nguyên liệu, vật liệu đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết: Khi xuất nguyên liệu, vật liệu, ghi: Nợ các TK 221, 222 (theo giá đánh giá lại) Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ) Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (theo giá trị ghi sổ) Có TK 711 - Thu nhập khác (giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ). n) Khi xuất nguyên liệu, vật liệu dùng để mua lại phần vốn góp tại công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi: - Ghi nhận doanh thu bán nguyên vật liệu và khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi: Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị hợp lý) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp. - Ghi nhận giá vốn nguyên vật liệu dùng để mua lại phần vốn góp tại công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu. o) Đối với nguyên liệu, vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê: Mọi trường hợp thiếu hụt nguyên liệu, vật liệu trong kho hoặc tại nơi quản lý, bảo quản phát hiện khi kiểm kê phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân, xác định người phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán: - Nếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán; - Nếu giá trị nguyên liệu, vật liệu hao hụt nằm trong phạm vi hao hụt cho phép (hao hụt vật liệu trong định mức), ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu. - Nếu số hao hụt, mất mát chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ xử lý, căn cứ vào giá trị hao hụt, ghi: Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý) Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu. - Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (người phạm lỗi nộp tiền bồi thường) Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (tiền bồi thường của người phạm lỗi) Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (trừ tiền lương của người phạm lỗi) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (phần giá trị hao hụt, mất mát nguyên liệu, vật liệu còn lại phải tính vào giá vốn hàng bán) Có TK 138 - Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý). p) Đối với nguyên vật liệu, phế liệu ứ đọng, không cần dùng: - Khi thanh lý, nhượng bán nguyên vật liệu, phế liệu, kế toán phản ánh giá vốn ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu. - Kế toán phản ánh doanh thu bán nguyên vật liệu, phế liệu, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131 Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5118) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. 3.2. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. a) Đầu kỳ, kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ, ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu. b) Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định giá trị nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 611 - Mua hàng.
(*) Tại thời điểm bạn đọc bài viết này, các quy định có thể đã được sửa đổi, bổ sung hoặc có cách hiểu khác. Bạn vui lòng cập nhật và đối chiếu với quy định hiện hành mới nhất. Bài viết mang tính chất tham khảo, không mang tính hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân nào. |
Đăng ký nhận thông tin
Đăng ký nhận bản tin
Nhận thông báo cập nhật về thuế; kế toán, kiểm toán; bảo hiểm; doanh nghiệp
Tư vấn & Hỏi đáp
Điểm mới của Luật thuế Giá trị gia tăng số 48/2024/QH15
Điểm mới của Luật thuế Giá trị gia tăng số 48/2024/QH15
Luật Thuế Giá trị gia tăng số 48/2024/QH15
Tiếp tục giảm thuế GTGT 2% đến hết 30/06/2025
Toàn bộ chứng minh nhân dân hết hiệu lực từ 01/01/2025
Thuế suất thuế GTGT vận chuyển nhân viên doanh nghiệp chế xuất
Thuế suất thuế GTGT cung cấp suất ăn công nghiệp cho khu chế xuất
Hàng tặng có phải đăng ký hoặc thông báo lên Sở Công thương không
Giám đốc không hưởng lương có phải đóng BHXH không
Phương pháp kê khai đối với cá nhân kinh doanh sản phẩm nội dung thông tin số
Hộ kinh doanh có phải xuất hoá đơn không
Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc từ 01/07/2025
Cá nhân kinh doanh có phải đăng ký hộ kinh doanh không
Quyết định 1864/QĐ-BHXH về cơ sở dữ liệu quốc gia về BHXH
Đề xuất: Tiếp tục giảm thuế GTGT 6 tháng đầu năm 2025
9 lĩnh vực cơ quan thuế định hướng thanh kiểm tra năm 2025
Đối tượng khai thuế GTGT và TNCN theo quý
Hưởng chế độ tai nạn lao động khi đóng BHXH tự nguyện
Thuế TNCN đối với hoa hồng của đại lý bảo hiểm là cá nhân
Chi phí tài trợ giáo dục theo thông tư số 78/2014/TT-BTC
Làm căn cước công dân cho trẻ dưới 14 tuổi
Kinh doanh bất động sản quy mô nhỏ không phải thành lập doanh nghiệp
Xuất hoá đơn đối với bán hàng trả chậm và lãi trả chậm
Thông tư số 186/2010/TT-BTC về chuyển lợi nhuận ra nước ngoài
Công văn số 4480/TCT- CS hướng dẫn về chuyển lợi nhuận ra nước ngoài
Tổng cục Thuế công bố danh sách 113 doanh nghiệp bán trái phép hóa đơn
Chi hiếu hỷ cho người lao động có chịu thuế thu nhập cá nhân không
Báo cáo vay nước ngoài dưới dạng nhập khẩu hàng trả chậm
Kỳ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản
Tại sao hoá đơn mua vào của tôi không xuất hiện trên hệ thống của cơ quan thuế?
Quy định về sử dụng hoá đơn khởi tạo từ máy tính tiền
Điều chỉnh mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng 01/7/2024
Doanh nghiệp góp vốn, mua bán phần vốn góp của doanh nghiệp khác
Nghị định số 64/2024/NĐ-CP về Gia hạn nộp thuế năm 2024
Một số quy định về thuế đối với hoạt động kinh doanh vàng
Công chứng hợp đồng khác chứng thực hợp đồng, hãy thận trọng
Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiếp thị liên kết với sàn TMĐT
Sẽ chấm dứt yêu cầu người khai hải quan phải nộp chứng từ giấy
Hệ thống hoá đơn điện tử sẽ phân tích và cảnh báo rủi ro về thuế
Kinh doanh chuyển khẩu hàng hoá
Khai thuế thu nhập cá nhân khi chia cổ tức, lợi nhuận
Đăng ký thẻ BHYT điện tử cho con
Tải thông báo chấp nhận sử dụng hoá đơn điện tử
Thời hạn nộp Báo cáo tài chính, Quyết toán thuế TNDN, Quyết toán thuế TNCN
Công văn số 485/TCT-KK V/v ngừng kê khai bổ sung, điều chỉnh đối với NNT theo đề nghị của cơ quan điều tra
Cập nhật chính sách thuế tháng 02/2024
Cập nhật chính sách thuế tháng 01/2024
Tiếp tục giảm thuế GTGT đến 30/6/2023 theo Nghị định số 94/2023/NĐ-CP
Cập nhật chính sách thuế tháng 12/2023
Chính thức áp dụng thuế tối thiểu toàn cầu từ năm 2024
Công văn 5585/TCT-DNNCN về việc chỉ đạo công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh
Xuất hoá đơn theo từng lần bán xăng dầu theo CV 5080/TCT-DNL
CẬP NHẬT CHÍNH SÁCH THUẾ THÁNG 11/2023
Tổng cục Thuế áp dụng bộ tiêu chí mới phân loại hồ sơ hoàn thuế GTGT
Cập nhật chính sách thuế tháng 10/2023
Công văn số 2749/TCT-KK triển khai liên thông đăng ký thuế cho hộ kinh doanh
Tỷ lệ tính thuế đối với cá nhân hợp tác kinh doanh theo TT40/2021
Cập nhật Căn cước công dân bị lỗi đối với mã số thuế có đuôi HAN
CẬP NHẬT CHÍNH SÁCH THUẾ THÁNG 9/2023
Tờ khai thuế TNCN chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán
CẬP NHẬT CHÍNH SÁCH THUẾ THÁNG 8/2023
Quyết định số 1323/QĐ-BKHĐT về Đăng ký hộ kinh doanh
DỊCH VỤ NỔI BẬT-
RÀ SOÁT SỔ SÁCHNộp lại báo cáo thuế
-
THÀNH LẬP DNTrọn gói dấu tròn
-
HOÁ ĐƠN ĐIỆN TỬHỗ trợ từ A-Z
-
DỊCH VỤ KẾ TOÁNTrọn gói sổ sách
-
CHỮ KÝ SỐ NEWCAGói 3 năm: 1.100.000 đ
-
PM KẾ TOÁNChỉ 2.000.000 VNĐBản quyền trọn đời
-
CTKT THUẾ TNCNChứng từ điện tử NĐ 123/2020
- Hotline
0965.607.288Hỗ trợ 24/7
- Văn phòng
(024) 66.616.206Giờ hành chính
- Nghiệp vụ KT 1
0964.696.015Hỗ trợ 24/7
- Nghiệp vụ KT 2
0762.607.288Hỗ trợ 24/7
- Chat zalo
Nhấn để chatChat zalo ngay
Từ khóa » Sổ Chi Tiết Hàng Tồn Kho Theo Thông Tư 200
-
Mẫu Sổ Chi Tiết Vật Tư Hàng Hóa Theo Thông Tư 133 Và 200
-
Cách Lập Sổ Chi Tiết Vật Liệu, Dụng Cụ, Sản Phẩm, Hàng Hóa Theo ...
-
Mẫu Sổ Chi Tiết Vật Liệu, Dụng Cụ, SP, Hàng Hóa S10-DN Theo Thông ...
-
Cách Lập Sổ Chi Tiết Vật Tư Hàng Hóa Theo Thông Tư 200 Và 133
-
Mẫu Và Cách Ghi Sổ Chi Tiết Vật Tư Hàng Hóa Theo TT200
-
Mẫu Sổ Chi Tiết Vật Liệu, Dụng Cụ, SP, Hàng Hóa S10-DN Theo TT 200
-
Mẫu Sổ Chi Tiết Nguyên Vật Liệu Theo Thông Tư 200 Và Thông Tư 133
-
Sổ Kế Toán Chi Tiết Hàng Tồn Kho - Những Hạn Chế Và Các đề Xuất ...
-
Mẫu Sổ Kế Toán Theo Thông Tư Số 200/2014/TT-BTC
-
Mẫu Sổ Chi Tiết Hàng Hóa Theo Thông Tư 200 Và 133
-
Hệ Thống Tài Khoản - 611. Mua Hàng. - Báo Cáo Tài Chính
-
Sổ Chi Tiết Vật Liệu, Dụng Cụ, Sản Phẩm, Hàng Hóa
-
Thông Tư 200-2014 - điều 23. Nguyên Tắc Kế Toán Hàng Tồn Kho
-
Mẫu Sổ Chi Tiết Vật Liệu, Dụng Cụ, SP, Hàng Hóa ( TIẾNG ANH) S10 ...
-
Cách Lập Sổ Chi Tiết Vật Liệu, Dụng Cụ (sản Phẩm, Hàng Hóa) Theo ...
-
Lưu ý Khi Lập BCTC Theo Thông Tư Số 200/2014/TT-BTC Năm 2019
-
Hỏi đáp CSTC - Bộ Tài Chính
-
Mẫu Thẻ Kho Mới Nhất 2022 - Luật Hoàng Phi