Tài Khoản 335- Chi Phí Phải Trả | Diễn đàn Kế Toán Việt Nam
Có thể bạn quan tâm
Menu
- Trang chủ
- Diễn đàn Bản tin mới Tìm kiếm
- Có gì mới Bài viết mới Bài viết trang cá nhân Hoạt động mới nhất
- Thành viên Ai đang online? Ai vừa đăng tus? Tìm kiếm hồ sơ bài viết
- Bản tin mới
- Tìm kiếm
- Trang chủ
- Diễn đàn
- KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
- Thảo luận kế toán
- Thread starter Oanh Vũ
- Start date 17/1/20
Oanh Vũ
New member
17/1/20 #1 Tài khoản 335 phản ánh các khoản phải trả cho hàng hóa, dịch cụ đã nhận được từ người bán hoặc đã cung cấp cho người mua trong kỳ báo cáo nhưng thực tế chưa chi trả do chưa có hóa đơn hoặc chưa đủ hồ sơ, tài liệu. Vậy hạch toán tài khoản 335 như thế nào? Bài viết dưới đây hướng dẫn bạn đọc hạch toán tài khoản 335 1.Nguyên tắc kế toán a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả cho hàng hóa, dịch vụ đã nhận được từ người bán hoặc đã cung cấp cho người mua trong kỳ báo cáo nhưng thực tế chưa chi trả do chưa có hóa đơn hoặc chưa đủ hồ sơ, tài liệu kế toán, được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh của kỳ báo cáo. Tài khoản này còn phản ánh cả các khoản phải trả cho người lao động trong kỳ như phải trả về tiền lương nghỉ phép và các khoản chi phí sản xuất, kinh doanh của kỳ báo cáo phải trích trước, như: – Chi phí trong thời gian doanh nghiệp ngừng sản xuất theo mùa, vụ có thể xây dựng được kế hoạch ngừng sản xuất. Kế toán tiến hành tính trước và hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ những chi phí sẽ phải chi trong thời gian ngừng sản xuất, kinh doanh. – Trích trước chi phí lãi tiền vay phải trả trong trường hợp vay trả lãi sau, lãi trái phiếu trả sau (khi trái phiếu đáo hạn). – Trích trước chi phí để tạm tính giá vốn hàng hóa, thành phẩm bất động sản đã bán. b) Kế toán phải phân biệt các khoản chi phí phải trả (hay còn được gọi là chi phí trích trước hoặc chi phí dồn tích) với các khoản dự phòng phải trả được phản ánh trên tài khoản 352 để ghi nhận và trình bày Báo cáo tài chính phù hợp với bản chất của từng khoản mục, cụ thể: – Trên Báo cáo tài chính, các khoản dự phòng phải trả được trình bày tách biệt với các khoản phải trả thương mại và phải trả khác trong khi chi phí phải trả là một phần của các khoản phải trả thương mại hoặc phải trả khác. – Các khoản dự phòng phải trả là nghĩa vụ nợ hiện tại nhưng thường chưa xác định được thời gian thanh toán cụ thể; Các khoản chi phí phải trả là nghĩa vụ nợ hiện tại chắc chắn về thời gian phải thanh toán; – Các khoản dự phòng phải trả thường được ước tính và có thể chưa xác định được chắc chắn số sẽ phải trả (ví dụ khoản chi phí dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng); Các khoản chi phí phải trả xác định được chắc chắn số sẽ phải trả; – Việc hạch toán các khoản chi phí phải trả vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phải thực hiện theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ. Các khoản phải trả chưa phát sinh do chưa nhận hàng hóa, dịch vụ nhưng được tính trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh kỳ này để đảm bảo khi phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi phí sản xuất, kinh doanh được phản ánh là dự phòng phải trả. c) Các khoản trích trước không được phản ánh vào tài khoản 335 mà được phản ánh là dự phòng phải trả, như: – Chi phí sửa chữa lớn của những TSCĐ đặc thù do việc sửa chữa lớn có tính chu kỳ, doanh nghiệp được phép trích trước chi phí sửa chữa cho năm kế hoạch hoặc một số năm tiếp theo; – Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây dựng, tái cơ cấu; – Các khoản dự phòng phải trả khác (quy định trong TK 352). d) Về nguyên tắc, các khoản chi phí phải trả phải được quyết toán với số chi phí thực tế phát sinh. Số chênh lệch giữa số trích trước và chi phí thực tế phải được hoàn nhập. e) Việc trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phải được tính toán một cách chặt chẽ (lập dự toán chi phí và được cấp có thẩm quyền phê duyệt) và phải có bằng chứng hợp lý, tin cậy về các khoản chi phí phải trích trước trong kỳ, để đảm bảo số chi phí phải trả hạch toán vào tài khoản này phù hợp với số chi phí thực tế phát sinh. Nghiêm cấm việc trích trước vào chi phí những nội dung không được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh. 2.Nội dung và kết cấu tài khoản 335 Bên Nợ: – Các khoản chi trả thực tế phát sinh đã được tính vào chi phí phải trả; – Số chênh lệch về chi phí phải trả lớn hơn số chi phí thực tế được ghi giảm chi phí. Bên Có: Chi phí phải trả dự tính trước và ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh. Số dư bên Có: Chi phí phải trả đã tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh nhưng thực tế chưa phát sinh. 3.Hạch toán tài khoản 335 a) Trích trước vào chi phí về tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, ghi: Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 335 – Chi phí phải trả. b) Trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh số chi sửa chữa TSCĐ phát sinh trong kỳ mà nhà thầu đã thực hiện nhưng chưa nghiệm thu, xuất hóa đơn, ghi: Nợ các TK 241, 623, 627, 641, 642 Có TK 335 – Chi phí phải trả. c)Khi tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân sản xuất, nếu số trích trước lớn hơn số thực tế phải trả, ghi: Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (số đã trích trước) Có TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp. d) Khi công việc sửa chữa TSCĐ hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng, nếu số trích trước cao hơn chi phí thực tế phát sinh, ghi: Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (số đã trích trước lớn hơn chi phí phát sinh) Có các TK 241, 623, 627, 641, 642. đ) Trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh những chi phí dự tính phải chi trong thời gian ngừng việc theo thời vụ, hoặc ngừng việc theo kế hoạch, ghi: Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung Có TK 335 – Chi phí phải trả. e) Trường hợp lãi vay trả sau, cuối kỳ tính lãi tiền vay phải trả trong kỳ, ghi: Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh) Nợ các TK 627, 241 (lãi vay được vốn hóa) Có TK 335 – Chi phí phải trả. f)Chi phí thực tế phát sinh liên quan đến các khoản chi phí trích trước, ghi: Nợ các TK 623, 627 (nếu số phát sinh lớn hơn số trích trước) Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (số đã trích trước) Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 152, 153, 331, 334 Có các TK 623, 627 (nếu số phát sinh nhỏ hơn số trích trước). g) Trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu có chiết khấu, nếu trả lãi sau (khi trái phiếu đáo hạn), từng kỳ doanh nghiệp phải tính trước chi phí lãi vay phải trả trong kỳ vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc vốn hoá, ghi: Nợ các TK 627, 241 (lãi vay được vốn hóa) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu lãi vay tính vào chi phí tài chính) Có TK 335 – Chi phí phải trả (phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ) Có TK 34312 – Chiết khấu trái phiếu (số phân bổ trong kỳ). Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho người mua trái phiếu, ghi: Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (tổng số tiền lãi trái phiếu) Nợ TK 34311 – Mệnh giá Có các TK 111, 112,… h) Trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu theo mệnh giá, nếu trả lãi sau (khi trái phiếu đáo hạn), từng kỳ doanh nghiệp phải tính trước chi phí lãi vay phải trả trong kỳ vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc vốn hoá, ghi: Nợ các TK 627, 241 (lãi vay được vốn hóa) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu lãi vay tính vào chi phí tài chính) Có TK 335 – Chi phí phải trả (phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ). Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho người mua trái phiếu, ghi: Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (tổng số tiền lãi trái phiếu) Có các TK 111, 112,… Nợ TK 34311 – Mệnh giá i) Trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu có phụ trội, nếu trả lãi sau (khi trái phiếu đáo hạn), từng kỳ doanh nghiệp phải tính trước chi phí lãi vay phải trả trong kỳ vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc vốn hoá, ghi: Nợ các TK 627, 241 (lãi vay được vốn hóa) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu lãi vay tính vào chi phí tài chính) Có TK 335 – Chi phí phải trả (phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ). Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho người mua trái phiếu, ghi: Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (tổng số tiền lãi trái phiếu) Nợ TK 34311 – Mệnh giá Có các TK 111, 112,… k) Đối với doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước khi chuyển thành công ty cổ phần: – Đối với các khoản nợ vay Ngân hàng thương mại và Ngân hàng Phát triển Việt Nam đã quá hạn nhưng do doanh nghiệp bị lỗ, không còn vốn nhà nước, không thanh toán được, doanh nghiệp cổ phần hóa phải làm các thủ tục, hồ sơ đề nghị khoanh nợ, giãn nợ, xoá nợ lãi vay ngân hàng theo quy định của pháp luật hiện hành. Khi có quyết định xoá nợ lãi vay, ghi: Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (lãi vay được xoá) Có TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (phần lãi vay đã hạch toán vào chi phí các kỳ trước nay được xoá) Có TK 635 – Chi phí tài chính (phần lãi vay đã hạch toán vào chi phí tài chính trong kỳ này). – Trong trường hợp thời gian tính từ ngày hết hạn nhà đầu tư nộp tiền mua cổ phần đến thời điểm công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trên 3 tháng thì doanh nghiệp được tính lãi vay để trả cho các nhà đầu tư: + Ghi nhận lãi vay phải trả, ghi: Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 335 – Chi phí phải trả. + Khi trả tiền cho các nhà đầu tư, ghi: Nợ TK 335 – Chi phí phải trả Có các TK 111, 112. You must log in or register to reply here. Chia sẻ: Facebook Twitter Reddit Pinterest Tumblr WhatsApp Email Chia sẻ LinkLIÊN KẾT WEBSITE
Website Đào tạo kế toán
Nhóm Forum Kế Toán Việt Nam
Website chính phủ
Website Bộ Tài Chính
Website Tổng Cục Thuế
Website tra cứu hóa đơn
Website Cục Thuế TPHCM
Website Cục Thuế Hà Nội
Website BHXH Việt Nam
Website BHXH TPHCM
Website BHXH Hà Nội
Website Hải quan
BÀI VIẾT MỚI
- N Cần giúpBelly Balance AU NZ : Natural Way to Support Digestive Health
- Nicholas07
- 7 phút trước
- D Giải đápThuốc lá gây hại lớn cho mô phổi.
- dancingshop8
- 8 phút trước
- Chia sẻLò sấy thuốc lá mới: Giải pháp xanh cho rừng
- dancingshop6
- 13 phút trước
- N Tuyển dụnguvzgfs
- nami15
- 23 phút trước
- Dịch vụCustom Mobile App Development Services
- michealwillson
- 43 phút trước
- N Giải đápWhat are GogoAnime alternatives?
- natescott121
- 55 phút trước
- A Tuyển dụngStüssy—塑造街頭服飾的品牌曆史!
- AnnaLise
- Hôm nay lúc 12:05
- F Dịch vụdbhedhbdbdbn
- fahizakanzana
- Hôm nay lúc 12:00
- J Dịch vụ{{How to Guide}} How do I contact QuickBooks Enterprise Support Number
- james2000
- Hôm nay lúc 11:38
- T Thông báocung cấp sỉ, lẻ quạt dàn lạnh kho lạnh đường kính D300mm 220V/380V 0911.219.479
- thanhankaco
- Hôm nay lúc 11:29
Fanpage
Kỹ Năng Kế Toán
Thành viên online
- pertamakali
- shaylatovar
- Nicholas07
- dancingshop8
- dancingshop6
Thống kê diễn đàn
Chủ đề 49,635 Bài viết 58,014 Thành viên 14,068 Thành viên mới nhất AlfredrowneeChia sẻ
Facebook Twitter Reddit Pinterest Tumblr WhatsApp Email Chia sẻ Link- Trang chủ
- Diễn đàn
- KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
- Thảo luận kế toán
Từ khóa » Hạch Toán Vào 335
-
Cách Hạch Toán Chi Phí Phải Trả Tài Khoản 335 ... - Kế Toán Thiên Ưng
-
Cách Hạch Toán Chi Phí Phải Trả - Tài Khoản 335 Theo TT 200
-
TÀI KHOẢN 335 - CHI PHÍ PHẢI TRẢ (Thông Tư 200/2014/TT-BTC)
-
Hướng Dẫn Hạch Toán Chi Phí Phải Trả TK 335
-
Tài Khoản 335 - Chi Phí Phải Trả - Dân Kinh Tế
-
Hạch Toán Chi Phí Phải Trả Theo TT 200
-
Chi Phí Phải Trả (TK 335) Gồm Những Gì Và Cách Hạch Toán Ra Sao?
-
Hạch Toán Trích Trước Chi Phí. - Tin Học KEY
-
Cách Hạch Toán Chi Phí Phải Trả Tài Khoản 335 ... - Kế Toán Việt Hưng
-
Thông Tư 133-2016 - điều 43. Tài Khoản 335 - Chi Phí Phải Trả
-
Hạch Toán Chi Phí Trả Trước 335
-
Cách Hạch Toán Chi Phí Tài Chính - Tài Khoản 635
-
Cách Hạch Toán Chi Phí Phải Trả - Tài Khoản 335 Theo TT 200 2022
-
Tài Khoản 335 - Đại Lý Thuế Toàn Cầu