Tài Khoản Nợ Phải Trả áp Dụng Doanh Nghiệp Siêu Nhỏ Theo Thông ...
Có thể bạn quan tâm
Kế Toán - Thuế: Thông Tin Tài Chính
Menu Home Tài khoản DN siêu nhỏ Tài khoản nợ phải trả áp dụng doanh nghiệp siêu nhỏ theo Thông tư 132/2018/TT-BTC Tài khoản nợ phải trả áp dụng doanh nghiệp siêu nhỏ theo Thông tư 132/2018/TT-BTC 14.1.19 Tài khoản DN siêu nhỏ Tài khoản 331- Các khoản nợ phải trả (TK 3311, 3312, 3313, 3318) ban hành bởi Thông tư 132/2018/TT-BTC ngày 28/12/2018 áp dụng cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2019, được áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 01/04/2019.- Hệ thống tài khoản
- Tài khoản 3311: Phải trả người lao động
- Tài khoản 3312: Các khoản trích theo lương
- Tài khoản 3313: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
- Tài khoản 3318: Các khoản nợ phải trả khác
3.1. Kế toán các khoản phải trả người lao động
Về đầu trang 3.1.1. Tính tiền lương, thưởng, các khoản phụ cấp và thu nhập theo quy định phải trả cho người lao động, ghi: Nợ TK 1524 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (Các khoản nợ phải trả người lao động ở bộ phận sản xuất) Nợ TK 9112 - Các khoản chi phí (Các khoản nợ phải trả người lao động ở bộ phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp) Có TK 3311 - Phải trả người lao động. 3.1.2. Khi trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động khấu trừ lương của người lao động, ghi: Nợ TK 3311 - Phải trả người lao động (Đối với các khoản trích theo lương khấu trừ vào lương của người lao động) Có TK 331- Các khoản nợ phải trả (3312) 3.1.3. Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của người lao động tại doanh nghiệp phải nộp Nhà nước, ghi: Nợ TK 3311 - Phải trả người lao động Có TK 3313 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33138). 3.1.4. Khi ứng trước hoặc thực trả tiền lương, tiền công cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp siêu nhỏ, ghi: Nợ TK 3311 - Phải trả người lao động Có TK 111 - Tiền.3.2. Kế toán các khoản trích theo lương:
Về đầu trang 3.2.1. Khi trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, kinh phí công đoàn, ghi: Nợ TK 1524 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (các khoản trích theo lương của người lao động ở bộ phận sản xuất) Nợ TK 9112 - Các khoản chi phí (các khoản trích theo lương của người lao động ở bộ phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp) Nợ TK 3311 - Phải trả người lao động (Đối với các khoản trích theo lương khấu trừ vào lương của người lao động) Có TK 331- Các khoản nợ phải trả (3312) 3.2.2. Khi nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, kinh phí công đoàn cho cơ quan quản lý quỹ: Nợ TK 331- Các khoản nợ phải trả (3312) Có TK 111 - Tiền.3.3. Kế toán thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp nhà nước
Về đầu trang 3.3.1. Kế toán thuế GTGT a) Kế toán thuế GTGT phải nộp: - Đối với giao dịch bán sản phẩm, hàng hóa, TSCĐ hoặc cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ các TK 111, 131 (tổng giá thanh toán) Có TK 9111- Doanh thu và thu nhập (giá chưa có thuế GTGT) (91111) Có TK 33131 - Thuế GTGT phải nộp. - Khi doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT vào Ngân sách Nhà nước, ghi: Nợ TK 33131 - Thuế GTGT phải nộp Có TK 111 - Tiền. b) Kế toán khấu trừ thuế GTGT Định kỳ, kế toán tính, xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra phải nộp trong kỳ, ghi: Nợ TK 33131 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có) Có TK 1313 - Thuế GTGT được khấu trừ. c) Trường hợp doanh nghiệp siêu nhỏ được giảm số thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi nhận số thuế GTGT được giảm vào các khoản doanh thu và thu nhập, ghi: Nợ TK 33131 - Thuế GTGT phải nộp (trừ vào số thuế phải nộp) Có TK 9111 - Doanh thu và thu nhập (91118). d) Kế toán thuế GTGT đầu vào được hoàn, ghi: Nợ TK 111 - Tiền Có TK 1313 - Thuế GTGT được khấu trừ. 3.1.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp a) Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước theo quy định, ghi: Nợ TK 9112 - Các khoản chi phí (91128) Có TK 33134 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. b) Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước, ghi: Nợ TK 33134 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 111 - Tiền. 3.1.3. Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp nhà nước a) Thuế thu nhập cá nhân - Khi xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp khấu trừ tại nguồn tính trên thu nhập chịu thuế của người lao động của doanh nghiệp và cá nhân thuê ngoài khác, ghi: Nợ TK 3311 - Phải trả người lao động (Thuế thu nhập cá nhân trừ vào tiền lương phải trả người lao động) Nợ TK 1524 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (Thuế thu nhập cá nhân của lao động thuê ngoài phục vụ cho bộ phận sản xuất) Nợ TK 9112 - Các khoản chi phí (Thuế thu nhập cá nhân của lao động thuê ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng hoặc quản lý doanh nghiệp) (91128) Có TK 3313 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33138). - Khi nộp thuế thu nhập cá nhân thay cho người có thu nhập, ghi: Nợ TK 3313 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33138) (nếu có) Có TK 111 - Tiền. b) Các loại thuế khác, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác - Xác định số thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất phải nộp, ghi: Nợ TK 9112- Các khoản chi phí (91128) Có TK 3313 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33138). - Khi xác định số lệ phí trước bạ tính trên giá trị tài sản mua về, ghi: Nợ TK 211 - Tài sản cố định Có TK 3313 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33138). - Khi nộp các loại thuế, phí, lệ phí và các khoản khác vào NSNN, ghi: Nợ TK 3313 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Có TK 111 - Tiền.3.4. Kế toán các khoản nợ phải trả khác
Về đầu trang 3.4.1. Mua hàng tồn kho, TSCĐ, dịch vụ chưa trả tiền người bán, nếu thuế GTGT được khấu trừ, ghi: Nợ các TK 152, 211 (giá chưa gồm thuế GTGT) Nợ TK 9112 - Các khoản chi phí (nếu mua dịch vụ phục vụ cho các hoạt động bán hàng, quản lý doanh nghiệp) Nợ TK 1524 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (nếu mua dịch vụ phục vụ hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ) Nợ TK 1313 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331 - Các khoản nợ phải trả (tổng giá thanh toán). Nếu thuế GTGT không được khấu trừ thì giá mua bao gồm cả thuế GTGT 3.4.2. Chi tiền trả người bán về các khoản nợ do mua hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ,... ghi: Nợ TK 331 - Các khoản nợ phải trả Có TK 111 - Tiền 3.4.3. Khoản chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng tồn kho, dịch vụ, TSCĐ do thanh toán trước thời hạn, ghi: Nợ TK 331 - Các khoản nợ phải trả Có TK 9111 - Doanh thu và thu nhập (91118). 3.4.4. Trường hợp trả lại hàng tồn kho đã mua hoặc được người bán chấp thuận giảm giá do không đúng quy cách, phẩm chất trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán, ghi: Nợ TK 331 - Các khoản nợ phải trả Có TK 1313 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 152 - Hàng tồn kho (1521, 1526). 3.4.5. Trường hợp doanh nghiệp siêu nhỏ nhận bán hàng đại lý bán đúng giá, hưởng hoa hồng. - Khi nhận hàng bán đại lý, doanh nghiệp siêu nhỏ không phản ánh giá trị hàng nhận bán vào TK 152 mà căn cứ vào chứng từ có liên quan để mở sổ chi tiết theo dõi về tình hình tăng, giảm số lượng hàng nhận bán đại lý theo phương thức bán đúng giá, hưởng hoa hồng. - Khi bán hàng cho khách hàng, ghi: Nợ các TK 111, 131 (tổng giá thanh toán) Có TK 331 - Các khoản nợ phải trả (tổng giá thanh toán). - Khi ghi nhận doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng, ghi: Nợ TK 331 - Các khoản nợ phải trả Có TK 9111- Doanh thu và thu nhập (91111) Có TK 33131 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có). - Khi thanh toán tiền cho bên giao hàng đại lý, ghi: Nợ TK 331 - Các khoản nợ phải trả (giá bán trừ (-) hoa hồng đại lý) Có TK 111 - Tiền. 3.4.6. Khi vay tiền, nhận tiền ký quỹ, ký cược của tổ chức, cá nhân, ghi: Nợ các TK 111, 152, 211,… Có TK 331 - Các khoản nợ phải trả (3318) Khi hoàn trả tiền vay, ký quỹ, ký cược ghi ngược lại bút toán trên 3.4.7. Trường hợp tài sản phát hiện thừa: - Phản ánh giá trị tài sản thừa, ghi: Nợ TK 111 - Tiền (số tiền thực tế thừa) Nợ các TK 152, 211 (giá trị hàng tồn kho, TSCĐ thừa) Có TK 331 - Các khoản nợ phải trả (3318). - Căn cứ vào quyết định xử lý, ghi: Nợ TK 331 - Các khoản nợ phải trả (3318) Về đầu trang Có TK 91118,....Bài viết liên quan
Bài mới hơn « Prev Post Bài cũ hơn Next Post »Đăng ký: Đăng Nhận xét (Atom)
Chia sẻ
Mới nhất
Tiêu điểm
- Thông tư 132/2018/TT-BTC: Chế độ kế toán doanh nghiệp siêu nhỏ
- Lương tối thiểu vùng năm 2020 tăng 240.000 đồng/tháng
- Thông tư 133/2016/TT-BTC: Chế độ kế toán DNNVV
- Thông tư 200/2014/TT-BTC: Chế độ kế toán doanh nghiệp
- Luật kế toán 88/2015/QH13 hiệu lực từ năm 2017
- Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế TNCN
- Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế TNDN
- Luật số 58/2014/QH13- Luật BHXH sửa đổi hiệu lực 01/2016
- Luật số 68/2014/QH13- Luật Doanh nghiệp (sửa đổi) hiêu lực từ 01/07/2015
Hỗ trợ
- Mức đóng BHXH, BHYT, BHTN năm 2019
- Hướng xử lý hóa đơn điện tử sai sót theo quy định mới
- Ebook kế toán- thuế- lao động- tiền lương
- Sơ đồ kế toán chủ yếu theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
- Cách tính mức hưởng chế độ thai sản
- Tiền lương làm thêm giờ được tính ra sao?
- Cách viết hóa đơn giá trị gia tăng
- Một số lưu ý kế toán khi quyết toán thuế
- Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục hưởng chế độ thai sản dành cho nam giới
Xem nhiều
- Nhóm tài khoản hàng tồn kho (TK 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157, 158)
- Nhóm tài khoản chi phí (TK 611, 621, 622, 623, 627, 631, 632, 635, 641, 642)
- Nhóm tài khoản phải thu ngắn hạn (TK 131, 133, 136, 138, 141)
- Hướng dẫn ghi mẫu C70a-HD theo Quyết định 636/QĐ-BHXH
- Thông tư 147/2016 /TT-BTC: Quy định mới về quản lý và trích khấu hao tài sản cố định
Chuyên mục
- Công việc kế toán-thuế 169
- Excel-Kế toán 25
- Hướng dẫn hạch toán 26
- Lao động-Tiền lương 29
- Tài chính-Chứng khoán 14
- Thuế GTGT 31
- Thuế TNCN 20
- Thuế TNDN 20
- Thuế XNK 15
- Tin-Sự kiện 180
- Văn bản mới 122
Phản hồi
Từ khóa » Hạch Toán Tài Khoản 3312
-
Hệ Thống Tài Khoản - 331. Phải Trả Cho Người Bán. - NiceAccounting
-
Cách Hạch Toán TK 331 - Phải Trả Người Bán Theo Thông Tư 200
-
Cách Hạch Toán Phải Trả Người Bán (TK 331) Theo TT 133
-
Chi Tiết Hạch Toán Tài Khoản 331 – Phải Trả Người Bán Theo Thông Tư ...
-
[PDF] Phụ Lục Số 01 1. Danh Mục Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán
-
Kế Toán HCSN : KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ
-
Về Hướng Dẫn Kế Toán đơn Vị Sự Nghiệp Có Thu - Bộ Tư Pháp
-
Phương Pháp Hạch Toán Kế Toán Tài Khoản 331 Theo Quy định
-
Hướng Dẫn Hạch Toán Tài Khoản 331 - Phải Trả Cho Người Bán (Phần 1)
-
Hướng Dẫn Hạch Toán Tỷ Giá Ngoại Tệ Và Xử Lý Chênh Lệch Phát Sinh ...
-
Cách Hạch Toán Khoản Phải Trả, Phải Nộp Khác Của Doanh Nghiệp Tại ...
-
Cách Hạch Toán Tài Khoản 131 – Phải Thu Khách Hàng Theo Thông Tư ...
-
Cách Hạch Toán Tài Khoản 331 - Phải Trả Người Bán Theo Thông Tư 133