Tài Liệu Cực Trị Hàm Nhiều Biến - 123doc
Có thể bạn quan tâm
Tìm các điểm dừng trong miền D, tính giá trị của hàm số tại các điểm đó Bước 2.. Tìm các điểm tới hạn trên biên L của miền D, tính giá trị tại các điểm đó.. Nếu biên không trơn tính giá
Trang 1Cực trị của hàm nhiều biến
Để tìm cực trị của hàm 2 biến z = f (x, y) trong miền D ta thực hiện các bước như sau
Bước 1 Giải hệ sau để tìm các điểm tới hạn:
(
fx0 = 0
fy0 = 0 → M0(x0, y0)
Bước 2 Tính các đạo hàm riêng cấp 2 và ∆
A = fx002, B = fxy00 , C = fy002, ∆ = B2− AC
Bước 3 Xét tại điểm M0
• Nếu ∆ < 0 và A > 0 thì (x0, y0) là cực tiểu
• Nếu ∆ < 0 và A < 0 thì (x0, y0) là cực đại
• Nếu ∆ = 0 thì chưa thể kết luận được và phải xét bằng phương pháp khác
• Nếu ∆ > 0 thì (x0, y0) không là cực trị
Ví dụ 1 Tìm cực trị của hàm
f (x, y) = xy +50
x +
20 y
Tìm điểm dừng
fx0 = y −50
x2 = 0
fy0 = x − 20
y2 = 0 Giải hệ ta được điểm dừng là
M (5, 2) Tính các đạo hàm riêng cấp 2
A = fx002 = 100
x3 , B = fxy00 = 1, C = fy002 = 40
y3
∆ = B2− AC = 1 − 4000
x3y3
Tại M (5, 2) thì ∆ = −3, A = 4
5 suy ra M (5, 2) là điểm cực tiểu và giá trị cực tiểu
f (5, 2) = 30
Trang 2Ví dụ 2 Tìm cực trị của hàm số
f (x, y) = x3+ 3xy2− 30x − 18y
Tìm các điểm dừng của hàm số này
(
fx0 = 3x2+ 3y2− 30 = 0
fy0 = 6xy − 18 = 0 ⇒
(
x2+ y2= 10
xy = 3
Giải hệ ta được 4 điểm dừng:
M1(3, 1), M2(1, 3), M3(−3, −1), M4(−1, −3),
Ta có:
A = fx002 = 6x, B = fxy00 = 6y, C = fy002 = 6x
∆ = B2− AC = 36(y2− x2)
• Tại M1, ∆ = −288 < 0, A = 18 > 0 nên M1 là điểm cực tiểu f (M1) = −72
• Tại M2, ∆ = 288 > 0 nên M2 không là cực trị
• Tại M3, ∆ = −288 < 0, A = −18 < 0 nên M3 là điểm cực đại f (M3) = 72
• Tại M4, ∆ = 288 > 0 nên M4 không là cực trị
Bài toán tìm cực trị của hàm z = f (x, y) thỏa mãn ràng buộc ϕ(x, y) = 0 Ta giải theo trình tự sau:
Bước 1 Lập hàm Largrăng (λ là hằng số thỏa mãn hệ ở bước 2)
F (x, y, λ) = f (x, y) + λϕ(x, y)
Bước 2 Giải hệ phương trình:
Fx0(x, y, λ) = 0
Fy0(x, y, λ) = 0
ϕ(x, y) = 0
⇔
fx0(x, y) + λϕ0x(x, y) = 0
fy0(x, y) + λϕ0y(x, y) = 0 ϕ(x, y) = 0
→ M0= (x0, y0, λ0)
Bước 3 Tính d2F
d2F = ∂
2F
∂x2dx2+ 2∂
2F
∂x∂ydxdy +
∂2F
∂y2dy2
Bước 4 Xét dấu của d2F
• Nếu d2F (M0) > 0 thì (x0, y0) là điểm cực tiểu có điều kiện
• Nếu d2F (M0) < 0 thì (x0, y0) là điểm cực đại có điều kiện
• Nếu d2F (M0) = 0 thì còn phải xét thêm
Điều lưu ý ở đây các vi phân dx, dy không đồng thời bằng 0 và thỏa mãn hệ thức
dϕ(x0, y0) = ϕ0x(x0, y0)dx + ϕ0y(x0, y0)dy = 0
Trang 3Ví dụ 3 Tìm cực trị của hàm
f (x, y) = x2+ y2− 2x − 2y
với điều kiện
x2+ y2− 2 = 0 Lập hàm Lagrănge
F (x, y, λ) = x2+ y2− 2x − 2y + λ(x2+ y2− 2)
Giải hệ
Fx0(x, y, λ) = 0
Fy0(x, y, λ) = 0
x2+ y2− 2 = 0
⇔
x − 1 + λx = 0
y − 1 + λy = 0
x2+ y2− 2 = 0
Ta được nghiệm
M1(1, 1, 0), M2(−1, −1, −2)
∂2F
∂x2 = 2 + 2λ, ∂
2F
∂x∂y = 0,
∂2F
∂y2 = 2 + 2λ Tính vi phân cấp hai của hàm F
d2F = ∂
2F
∂x2dx2+ 2∂
2F
∂x∂ydxdy +
∂2F
∂y2dy2 = (2 + 2λ)(dx2+ dy2)
• Tại M1(1, 1, 0) ta có d2F (M1) = 2(dx2+ dy2) > 0 Suy ra (1, 1) là điểm cực tiểu có điều kiện
• Tại M2(−1, −1, −2) ta có d2F (M2) = −2(dx2 + dy2) < 0 Suy ra (−1, −1) là điểm cực đại có điều kiện
Ví dụ 4 Tìm cực trị của hàm
f (x, y) = x2+ 4xy + y2
Với điều kiện
x + y = 2 Lập hàm Lagrănge
F (x, y, λ) = x2+ 4xy + y2+ λ(x + y − 2) Giải hệ
Fx0(x, y, λ) = 0
Fy0(x, y, λ) = 0
x + y − 2 = 0
⇔
2x + 4y + λ = 0 2y + 4x + λ = 0
x + y − 2 = 0
Ta được nghiệm
M (1, 1, −6)
∂2F
∂x2 = 2, ∂
2F
∂x∂y = 4,
∂2F
∂y2 = 2 Tính vi phân cấp hai của hàm F
d2F = ∂
2F
∂x2dx2+ 2 ∂
2F
∂x∂ydxdy +
∂2F
∂y2dy2 = 2dx2+ 8dxdy + 2dy2
Trang 4Tại điểm M (1, 1, −6) vi phân cấp 2 của hàm F
d2F (M ) = 2dx2+ 8dxdy + 2dy2 Đến đây ta chưa thể xác định được dấu của d2F (M ) Tuy nhiên ta chú ý rằng từ điều kiện
x + y − 2 = 0 ⇒ d(x + y − 2) = 0 ⇐⇒ dx + dy = 0 ⇐⇒ dx = −dy
Khi đó
d2F (M ) = 2dx2− 8dx2+ 2dx2= −4dx2 < 0 Vậy điểm (1, 1) là điểm cực đại có điều kiện f (1, 1) = 6
đóng bị chặn
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm liên tục z = f (x, y) trên miền đóng
và bị chặn D với biên L
Bước 1 Tìm các điểm dừng trong miền D, tính giá trị của hàm số tại các điểm đó Bước 2 Tìm các điểm tới hạn trên biên L của miền D, tính giá trị tại các điểm đó Bước 3 Nếu biên không trơn tính giá trị cuả hàm số tại điểm giao cuả các phần biên Bước 4 So sánh các giá trị ở trên ta suy ra giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất
Ví dụ 5 Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất
f (x, y) = x2− y2 trong miền
D = {x2+ y2 ≤ 4}
• Tìm điểm dừng trong miền D Giải hệ:
(
fx0 = 0
fy0 = 0 ⇐⇒
( 2x = 0 2y = 0
Điểm dừng M1(0, 0) và f (M1) = 0
• Tìm các điểm dừng có điều kiện x2+ y2 = 4
F (x, y, λ) = x2− y2+ λ(x2+ y2− 4) Giải hệ
Fx0(x, y, λ) = 0
Fy0(x, y, λ) = 0
x2+ y2− 4 = 0
⇔
2x + 2λx = 0
−2y + 2λy = 0
x2+ y2− 4 = 0 được các nghiệm
N1(0, 2, 1), N2(0, −2, 1), N3(2, 0, −1), N4(−2, 0, −1)
Do đó ta được 4 điểm dừng có điều kiện
M2(0, 2), M3(0, −2), M4(2, 0), M5(−2, 0) Và
f (M2) = f (M2) = −4, f (M4) = f (M5) = 4
Trang 5• Giá trị lớn nhất trên D là 4 đạt tại M4, M5
Giá trị nhỏ nhất trên D là -4 đạt tại M2, M3
Ví dụ 6 Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của
f (x, y) = x2+ y2− 2x − y
trong miền
D = {x ≥ 0, y ≥ 0, x + y ≤ 2}
• Giải hệ:
(
fx0 = 0
fy0 = 0 ⇐⇒
( 2x − 2 = 0 2y − 1 = 0
Điểm dừng là (1,1
2) ⇒ f (1,
1
2) = −
5 4
• Tìm điểm tới hạn trên biên
+ Khi y = 0, 0 < x < 2, ta có f (x, 0) = x2− 2x, điểm dừng (1, 0), f (1, 0) = −1
+ Khi x = 0, 0 < y < 2, ta có f (0, y) = y2− y, điểm dừng (0,1
2), f (0,
1
2) =
−1 4 + Khi x + y = 2 ⇔ y = 2 − x, 0 < x < 2, ta có f (x, 2 − x) = 2x2− 5x + 2, điểm dừng là (5
4,
3
4), f (
5
4,
3
4) =
−9 8
• Giao của các phần biên (0, 0); (0, 2); (2, 0) Khi đó
f (0, 0) = 0; f (0, 2) = 2; f (2, 0) = 0
• Giá trị lớn nhất của hàm số bằng 2 đạt tại (0, 2)
Giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng −5
4 đạt tại (1,
1
2)
1 z = 4x − x3− xy2
2 z = x2+ y2− 6x + 8y
3 z = x4− 4x2− 4y2+ y4+ 8xy
4 z = x3+ y3− 3xy
5 z = 2x4+ y4− 4x2− 4y
6 z = xy + 50
x +
20
y , (x > 0, y > 0)
7 z = x2+ xy + y2− 4 ln x − 10 ln y
8 z = x + y − xey
9 z = e2x(x + y2+ 2y)
10 z = xy −1
3(x
3+ y3)
Trang 64.2 Tìm cực trị có điều kiện
1 z = x2+ 12xy + 2y2 nếu 4x2+ y2 = 25
2 z = x
a+
y
b nếu x
2+ y2 = 1
3 z = x2+ y2 nếu x
a +
y
b = 1
4 z = xy nếu x
2
8 +
y2
2 = 1
1 z = x2− xy + y2 trên miền D = {|x| + |y| ≤ 1}
2 z = 2(x2+ y2) + (x − 1)2+ (y − 1)2 trên miền OAB, O(0; 0), A(1; 0), B(0; 1)
3 z = x2+ y2− 6x + 8y trên miền D = {x2+ y2 ≤ 1}
4 z = x2− y2 trên miền D = {x2+ y2 ≤ 2}
5 z = x2+ y2− 2x − y trên miền D = {x ≥ 0, y ≥ 0, x + y ≤ 2}
Từ khóa » Cực Trị Không điều Kiện Của Hàm 2 Biến
-
Cực Trị (không điều Kiện) Của Hàm 2 Biến | Maths 4 Physics & More...
-
Bài Tập Cực Trị Không điều Kiện (tự Do) Của Hàm Số Nhiều Biến | Phần 1
-
Tìm Cực Trị Không điều Kiện Hàm 2 Biến- Bài Tập ĐHBK Hà Nội
-
Cực Trị (không điều Kiện) Của Hàm 2 Biến | Toán Cho Vật Lý
-
Tìm Cực Trị Hàm 2 Biến - Theza2
-
[PDF] BÀI 5 CỰC TRỊ CỦA HÀM NHIỀU BIẾN - Topica
-
GIẢI TÍCH 2. Chương 1. Phần 3. CỰC TRỊ KHÔNG ĐIỀU KIỆN CỦA ...
-
Bài 2: Hàm Nhiều Biến - Cực Trị Hàm Nhiều Biến
-
Tìm Cực Trị Hàm 2 Biến
-
Cách Tìm Cực Trị Hàm 2 Biến - R
-
Một Số Ứng Dụng Của Cực Trị HÀm Hai Biến Số VÀo Trong Các Bài ...
-
[PDF] TOAN-A3-Thi-TNHP.pdf
-
Giải Tích 2 - Cực Trị Hàm Nhiều Biến - Cực Trị Tự Do - Ôn Thi Sinh Viên