Tài Liệu MỘT SỐ CÔNG THỨC ÁP DỤNG GIẢI NHANH CÁC BÀI ...

Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Khoa Học Tự Nhiên
  4. >>
  5. Hóa học - Dầu khí
Tài liệu MỘT SỐ CÔNG THỨC ÁP DỤNG GIẢI NHANH CÁC BÀI TOÁN HÓA HỌC potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (532.1 KB, 14 trang )

HÓA HỌC 12-2013I. NỒNG ĐỘ MOL/L- Số mol của các hạt vi mô (phân tử, nguyên tử hoặc ion): Trong đó: N là tổng số các hạt; NA =6,023.1023 số Avogadro- Số mol chất rắn: - Số mol chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn: - Số mol chất khí ở điều kiện nhiệt độ áp suất xác định: Trong đó: P là áp suất (atm)V là thể tích (lít)R là hằng số = 22 4273,T là nhiệt độ = (t0C + 273)II. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂMTrang 1Mn( mol )CV( lít )=MMn V .CnVC=⇒=ANnN=mnM=22 4V( lít )n,=P.VnR.T=100100100ddctctctddddC%.mmm .C%m .mmC%== ⇒=MỘT SỐ CÔNG THỨC ÁP DỤNG GIẢI NHANH CÁC BÀI TOÁN HÓA HỌCA. CÁC CÔNG THỨC CƠ BẢNHĨA HỌC 12-2013- Khối lượng dung dịch:III. CƠNG THỨC LIÊN HỆ GIỮA C% VÀ CM Ví dụ: Dung dịch H2SO4 20% (D=1,2 g/ml). Số mol ion H+ có trong dung dịch là (Giả sử H2SO4 phân li hồn tồn ở 2 nấc)A. 2,45M. B. 4,90M. C. 1,22M. D. 2,75M.Hướng dẫn2 410 1 2 202 45 4 998M H SO. , ., M [ H ] , MC+= = ⇒ = Trang 210M.D.C%CM= môidd ct dungm m m= +ddm D( g / ml ).V ( ml )=dung dòch sau phản ứngcác chất tham gia phản ứng chất kết tủa hoặc chất bay hơim m m= −HÓA HỌC 12-2013CHƯƠNG I: ESTE – LIPITA. ESTEBảng tên của 1 số este thường gặpCông thức Tên este Công thức Tên esteH-COO-CH3Metyl fomat H-COO-C2H5 Etyl fomatCH3-COOCH3 Metyl axetat CH3-COOC2H5 Etyl axetatCH2=CH-COO-CH3 Metyl acrylat CH2=CH-COO-C2H5 Etyl acrylatCH2=C(CH3)-COO-CH3 Metyl metacrylat CH2=C(CH3)-COO-C2H5 Etyl metacrylatCH3-COO-[CH2]2-CH(CH3)2Isoamyl axetat CH3-COO-CH2-C6H5Benzyl axetatCH3-COO-C6H5 Phenyl axetat C6H5-COO-CH3 Metyl benzoatII. Tính chất hóa học1. Phản ứng thủy phân- Thủy phân este trong môi trường axít (phản ứng thuận nghịch)R-COO-R’ + H2O →¬ 02 4H SO loaõng, t C R-COOH + R’OH- Thủy phân este trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa, phản ứng 1 chiều)R-COO-R’ + NaOH →0t C R-COONa + R’OH2. Phản ứng khửTrang 3HÓA HỌC 12-2013- Este bị khử bởi liti nhôm hiđrua (LiAlH4), khi đó nhóm axyl (R-CO-) trở thành ancol bậc 1R-COO- R’ 4→LiAlH R-CH2-OH + R’-OH3. Phản ứng cộng vào gốc không no- Gốc hiđrocacbon không no ở este có phản ứng cộng với H2, Br2, Cl2 CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOCH3 + H2 →0Ni, t C CH3[CH2]16COOCH3 metyl oleat metyl stearat 4. Phản ứng trùng hợp- Một số este đơn giản có nối đôi C=C tham gia phản ứng trùng hợpnCH2=CH-COOCH3 →0xt, t(-CH2-CH-)n COOCH3 5. Phản ứng tráng gương- Este của axit fomic cho phản ứng tráng gương tương tự anđehit.H-COO-C2H5 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O →0t C C2H5O-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓III. Điều chế- Đun sôi hỗn hợp gồm axit cacboxylic và ancol có xúc tác H2SO4 đặc (phản ứng este hóa)RCOOH + R’OH →¬ 02 4H SO ñaëc, t C R-COO-R’ + H2O- Một số este được điều chế bằng phương pháp khácCH3-COOH + CH≡CH ,xt→0t CH3-COO-CH=CH2 (vinyl axetat)(CH3-CO)2O + C6H5OH → CH3-COO-C6H5 + CH3COOHIV. MỘT SỐ LƯU Ý KHI GIẢI BÀI TẬP ESTE 1. Trang 4HÓA HỌC 12-20132. B. LIPITI. Khái niệmLipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo( còn gọi là triglixerit), sáp, steroit và photpholipit. Trong chương trình phổ thông chỉ xét về chất béo.II. Chất béo1. Khái niệm chất béo: là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. Axit béo + glixerol [C3H5(OH)3] - 3H2OChất béoC17H35COOHaxit stearic(C17H35COO)3C3H5tristearinC17H33COOHaxit oleic(C17H33COO)3C3H5trioleinC15H31COOHaxit panmitic(C15H31COO)3C3H5tripanmitin- Một số chất béo thường gặp:(C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol(tristearin)(C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol(triolein) (C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol(tripanmitin)2. Tính chất vật lí- Khi trong phân tử có gốc hiđrocacbon không no, chất béo ở trạng thái lỏng. Khi trong phân tử có gốc hiđrocacbon no, chất béo ở trạng thái rắn.- Dầu mỡ động thực vật không tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không phân cực, nhẹ hơn nước.3. Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân (tương tự este)+ Thủy phân trong mtr axit: chất béo + H2O 2 4H SOđ→¬  axit béo + glixerol (RCOO)3C3H5 + 3H2O 2 4H SOđ→¬  3RCOOH + C3H5(OH)3+ Thủy phân trong mtr kiềm (xà phòng hóa): chất béo + NaOH →ot muối của axit béo + glixerolTrang 5HÓA HỌC 12-2013(RCOO)3C3H5 + 3NaOH →←+H 3RCOONa + C3H5(OH)3+ Phản ứng hidro hoá : Chất béo lỏng chứa gốc HC không no (dầu) + H2  →otNi, chất béo rắn chứa gốc HC no (mỡ)triolein (C17H33COO)3C3H5 + 3H2  →otNi, (C17H35COO)3C3H5 tristearinM= 884 M= 890LƯU Ý : Cho n axit béo tác dụng với glixerol thì số trieste thu được là: 2)1(2+nn2 axit béo  6 trieste ; 3 axit béo  18 triesteC. XÀ PHÒNG, CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢPI. Xà phòng1. Khái niệm: Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hoặc muối kali của axit béo, có thêm 1 số chất phụ gia.2. Phương pháp sản xuất: - Đun nóng chất béo với dung dịch kiềmC3H5(OOC-R)3 + 3NaOH →0t C C3H5(OH)3 + 3R-COONa- Tổng hợp từ ankanCH3[CH2]14CH2-CH2[CH2]14CH3 + 52O2 ,xt→0t 2CH3[CH2]14COOH + H2O2CH3[CH2]14COOH + Na2CO3 → 2CH3[CH2]14COONa + CO2 + H2O II. Chất giặt rửa tổng hợp1. Khái niệm: Là những chất có tính năng giặt rửa như xà phòng nhưng không phải là muối natri của axit béo.2. Phương pháp sản xuất: Tổng hợp từ các chất lấy từ dầu mỏ.2CH3[CH2]11-C6H4SO3H + Na2CO3 → 2CH3[CH2]11-C6H4SO3Na + CO2 + H2O III. Tác dụng tẩy rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp- Không nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng, do nước cứng làm mất tác dụng giặt rửa. Xà phòng không gây ô nhiễm môi trường khi sử dụng.- Chất giặt rửa tổng hợp có thể giặt rửa cả trong nước cứng. Chất giặt rửa tổng hợp gây ô nhiễm môi trường khi sử dụng.D. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ESTEý Dạng 1: Giải toán este dựa vào phản ứng đốt cháy- Este no đơn chức mạch hở: 22 2 2 2On n CO H OC H O n n+→ = - Este không no có 1 nối đôi, đơn chức mạch hở:22 2 2 2 2 2 2 On n CO H O este CO H OC H O n n n n+−→ > = −vµ n- Este no 2 chức mạch hở:22 2 2 2 2 2 4 On n CO H O este CO H OC H O n n n n+−→ > = −vµ nVí dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam este A thu được 2,46 gam CO2 và 1,08 gam H2O. CTPT của A là : A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C3H4O2 D. C2H8O2Trang 6HÓA HỌC 12-2013Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một chất hữu cơ X cần 4,48 lít khí oxi (đktc) thu được 2 2: 1:1CO H On n = . Biết rằng X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra hai chất hữu cơ. CTCT của X là : A. HCOOC3H7 B. HCOOCH3 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam một este X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết rằng X tráng gương được. CTCT của X là : A. HCOOC2H5 B. HCOOCH3 C. CH3COOC2H5 D. CH3COOCH3Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm hai este no đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2 . Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. CTPT của hai este trong X là: A. C2H4O2 và C3H6O2 B. C3H4O2 và C4H6O2 C. C3H6O2 và C4H8O2 D. C2H4O2 và C5H10O2 Ví dụ 5: Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng(X YM M< ). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (ở đktc), thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. CTCT este X và giá trị của m tương ứng là : A. CH3COOCH3 và 6,7 B. HCOOC2H5 và 9,5 C. HCOOCH3 và 6,7 D. (HCOO)2C2H4 và 6,6 Dạng 2: Giải toán este dựa vào phản ứng XÀ PHÒNG HÓAPhương pháp: sử dụng một số lưu ý khi ở phần IV.1Dạng 3: Hiệu suất phản ứng este hóaPhương pháp 3 dòng đã họcDạng 4: Xác định chỉ số axit, chỉ số xà phòng hóa.ý Chỉ số axit là số mg KOH cần dùng để trung hòa hết lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo.ý Chỉ số xà phòng hóa là số mg KOH cần dùng để xà phòng hóa và trung hòa hết lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo.ý Chỉ số xà phòng hóa = Chỉ số axit + Chỉ số este hóa.ý Chỉ số iot là số gam iot có thể kết hợp với 100 gam chất béo.BÀI TẬP CHƯƠNG 11. Estea) Đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc – chức) 1.1. Este no, đơn chức, mạch hở có côngthức phân tử chung là A. CnH2nO , n ≥ 2. B. CnH2nO2 , n ≥ 2. C. CnH2nO2 , n ≥ 1 . D. CnH2n+2O , n ≥2.1.2. Este X no, đơn chức, mạch hở có phần trăm khối lượng cacbon xấp xỉ bằng 54,54%. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2.. B. C3H6O2. C. CH2O2. D. C4H8O2.1.3. Este X no, đơn chức, mạch hở có phần trăm khối lượng oxi xấp xỉ bằng 36,364%. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2.. B. C3H6O2. C. CH2O2. D. C4H8O2.1.4. Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân cấu tạocủa nhau? A. Hai. B. Ba. C. Bốn. D. Năm.Trang 7HÓA HỌC 12-20131.5. Tỉ khối hơi của este no, đơn chức, mạch hở X so với không khí bằng 2,55. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2 . B. CH2O2. C. C3H6O2 . D. C4H8O2.1.6. Đốt cháy hoàn toàn 4,40 gam một este X no, đơn chức, mạch hở thu được4,48 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là A. C2H4O2.. B. C3H6O2. C. CH2O2. D. C4H8O2 1.7. Metyl Propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo : A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3 C. C3H7COOH D. C2H5COOH b) Tính chất vật lí 1.8. Dãy các chất sau được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần :A. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH.B. CH3COOH , CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5.C. CH3CH2CH2OH, CH3COOH , CH3COOC2H5 .D. CH3COOC2H5 , CH3CH2CH2OH, CH3COOH.1.9. Sắp xếp theo chiều tăng dần về nhiệt độ sôi của các chất (1) C3H7COOH, (2) CH3COOC2H5 và (3) C3H7CH2OH, ta có thứ tự : A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (1). C. (1), (3), (2). D. (3), (2), (1). c) Tính chất hóa học 1.10. Phản ứng tương tác của rượu tạo thành este được gọi là:A. phản ứng trung hòa B. phản ứng ngưng tụ C. phản ứng este hóa D. phản ứng kết hợp1.11. Thủy phân este trong mơi trường kiềm, khi đun nóng gọi là:A. xà phòng hóa B. hiđrat hoá C. krackinh D. sự lên men.1.12. Khi đun X có công thức phân tử C4H8O2 với dung dịch NaOH thu được hai chất hữu cơ Y, C2H6O và Z, C2H3NaO2. Tên của X làA. axit butanoic. B. etyl axetat.C. metyl axetat. D. metyl propionat.1.13. Đốt cháy hoàn toàn 6,00 gam chất hữu cơ đơn chức X thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,60 gam nước. X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với natri. Công thức cấu tạo của X làA. CH3COOH. B. CH3COOCH3. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5.1.14. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng được với natri sinh ra hiđro và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOH. B. CH3COCH2CH2OH. Trang 8HÓA HỌC 12-2013C. HOCH2CH2CH2CHO. D. HCOOC3H7.1.15. Hợp chất X đơn chức có công thức phân tử C3H6O2. Khi cho 7,40 gamX tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, côcạn dung dịch thu được 9,60 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo củaX là A. CH3COOCH3. B. CH3CH2COOH.C. HCOOC2H5. D. HOC2H4CHO.1.16. Hai chất hữu cơ đơn chức X và Y đồng phân của nhau có công thức phân tử C3H6O2. Khi cho 7,40 gam X hoặc Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ sau đó cô cạn dung dịch thấy: từ X thu được 9,60 gam chất rắn; từ Y thu được 6,80 gam chất rắn. Kết luận nào sau đây là đúng?A. X và Y là hai axit đồng phân của nhau.B. X là axit còn Y là este đồng phân của X.C. Y là axit còn X là este đồng phân của Y.D. X và Y là hai este đồng phân của nhau.1.17. Một este có công thức phân tử là C4H6O2 , khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được dimetyl xeton. Công thức cấu tạo thu gọn của C4H6O2 là A. HCOO-CH=CH-CH3 B. CH3COO-CH=CH2 C. HCOO-C(CH3)=CH2 D. CH=CH2-COOCH31.18. Một este có công thức phân tử là C3H6O2 , có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3, công thức cấu tạo của este đó là : A. HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 C. HCOOC3H7 D. C2H5COOCH31.19. Khi thuỷ phân este vinylaxetat trong môi trường axit thu đượcA. axit axetic và rượu vinylic B. axit axetic và andehit axeticC. axit axetic và rượu etylic D. axit axetat và rượu vinylic1.20. Thuỷ phân este C4H6O2 trong môi trường axit ta thu được một hỗn hợp các chất đều có phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este có thể là:A. CH3 - COO - CH = CH2B. H - COO - CH2 - CH = CH2C. H - COO - CH = CH - CH3D. CH2 = CH – COO - CH31.21. Cho 21,8 gam chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dd NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol rượu. Lượng NaOH dư có thể trung hoà hết 0,5 lít dd HCl 0,4M. Công thức cấu tạo thu gọn của A làA. CH3COOC2H5 C. (CH3COO)3C3H5B. (CH3COO)2C2H4 D. C3H5(COO-CH3)31.22. Tỷ khối của một este so với hidro là 44. Khi thuỷ phân este đó tạo nên hai hợp chất. Nếu đốt cháy cùng lượng mỗi hợp chất tạo ra sẽ thu được cùng thể tích CO2 (cùng t0,P). Công thức câu tạo thu gọn của este làTrang 9HÓA HỌC 12-2013A. H-COO-CH3 C. CH3COO-C2H5B. CH3COO-CH3 D. C2H5COO-CH31.23. Xà phòng hoá hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 100 ml dung dịch NaOH 1,50 M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai rượu đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là:A. H-COO-CH3 và H-COO-CH2CH3B. CH3COO-CH3 và CH3COO-CH2CH3C. C2H5COO-CH3 và C2H5COO-CH2CH3D. C3H7COO-CH3 và C4H9COO-CH2CH31.24. Một este tạo bởi axit đơn chức và rượu đơn chức có tỷ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này làA. CH3COO-CH3 B. CH3COO-C2H5C. H-COO-C3H7 D. C2H5COO-CH31.25. Một este tạo bởi axit đơn chức và rượu đơn chức có tỷ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 1722 lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này làA. CH3COO-CH3 B. H-COO-C3H7 C. CH3COO-C2H5 D. C2H5COO-CH31.26. Cho 35,2 gam hỗn hợp gồm 2 este no đơn chức là đồng phân của nhau có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 44 tác dụng với 2 lít dung dịch NaOH 0,4 M, rồi cô cạn dung dịch vừa thu được, ta thu được 44,6 gam chất rắn B. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este làA. H-COO-C2H5 và CH3COO-CH3.B. C2H5COO-CH3 và CH3COO-C2H5.C. H-COO-C3H7 và CH3COO-C2H5. D. H-COO-C3H7 và CH3COO-CH3.1.27. Este X có công thức phân tử C7H12O4, khi cho 16 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 4% thì thu được một rượu Y và 17,80 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X làA. H-COO-CH2-CH2-CH2-CH2-OOC-CH3.B. CH3COO-CH2-CH2-CH2-OOC-CH3.C. C2H5-COO-CH2-CH2-CH2-OOC-HD. CH3COO-CH2-CH2-OOC-C2H51.28. Chất thơm P thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2. Chất P không được điều chế từ phản ứng của axit và rượu tương ứng, đồng thời không có khả năng dự phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của P làA. C6H5-COO-CH3 B. CH3COO-C6H5 C. H-COO-CH2-C6H5 D. H-COO-C6H4-CH3d) Điều chế Trang 10HÓA HỌC 12-20131.29. Đun 12,00 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá làA. 70% B. 75% C. 62,5% D. 50%1.30. Hỗn hợp gồm rượu đơn chức và axit đơn chức bị este hoá hoàn toàn ta thu được 1 este. Đốt cháy hoàn toàn 0,11gam este này thì thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Vậy công thức phân tử của rượu và axit là:A. CH4O và C2H4O2B. C2H6O và C2H4O2C. C2H6O và CH2O2 D. C2H6O và C3H6O21.31. Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp rượu etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp ban đầu đó thu được 23,4 ml nước. Tìm thành phần % hỗn hợp ban đầu và hiệu suất của phản ứng hoá este.A. 53,5% C2H5OH ; 46,5% CH3COOH và hiệu suất 80%B. 55,3% C2H5OH ; 44,7% CH3COOH và hiệu suất 80%C. 60,0% C2H5OH ; 40,0% CH3COOH và hiệu suất 75%D. 45,0% C2H5OH ; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60%1.32. Đun nóng axit axetic với rượu iso-amylic (CH3)2CH-CH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu được iso-amyl axetat (dầu chuối). Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đun nóng với 200 gam rượu iso-amylic. Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%A. 97,5 gam B. 195,0 gam C. 292,5 gam D. 159,0 gam1.33. Các este có công thức C4H6O2 được tạo ra từ axit và rượu tương ứng là A. CH2=CH-COO-CH3 ; CH3COO-CH=CH2 ; H-COO-CH2-CH=CH2 ; H-COO-CH=CH-CH3 và H-COO-C(CH3)=CH2B. CH2=CH-COO-CH3 ; CH3COO-CH=CH2 ; H-COO-CH2-CH=CH2 ; H-COO-CH=CH-CH3C. CH2=CH-COO-CH3 ; H-COO-CH2-CH=CH2 D. CH2=CH-COO-CH3 ; CH3COO-CH=CH2 ; H-COO-CH2-CH=CH2 ; 1.34. Đun một lượng dư axit axetic với 13,80 gam ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá làA. 75,0% B. 62,5% C. 60,0% D. 41,67%1.35. Tính khối lượng este metyl metacrylat thu được khi đun nóng 215 gam axit metacrylic với 100 gam rượu metylic. Giả thiết phản ứng hóa este đat hiệu suất 60%?A. 125 gam B. 150 gam C. 175 gam D. 200 gam1.36. Cho ancol X tác dụng với axit Y thu được este Z. Làm bay hơi 4,30 gam Z thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,60 gam oxi (cùng t0,P). Biết MX > MY. Công thức cấu tạo thu gọn của Z làA. CH3COO-CH=CH2 B. H-COO-CH=CH-CH3C. CH2=CH-COO-CH3 D. H-COO-CH2-CH=CH21.37. Phenyl axetat được điều chế trực tiếp từA. axit axetic và phenol. B. anhiđrit axetic và phenol.Trang 11HÓA HỌC 12-2013C. axit axetic và ancol benzylic.D. anhiđrit axetic và ancol benzylic.1.38. Cho axit cacboxylic tác dụng với ancol có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng tạo ra este có CTPT C4H6O2 . Tên gọi của este đó là: A. Metyl acrylat. B. Metyl metacrylat.C. Metyl propionat. D. Vinyl axetat.2. Lipita) Khái niệm1.39. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại lipit A. 23317311523317CHCOOHC|CHCOOHC|CHCOOHC−−− B. 25656256CHCOOHC|CHCOOHC|CHCOOHC−−− C. 23517351723517CHCOHC|CHCOHC|CHCOHC−−− D. 25252252CHCOOHC|CHCOOHC|CHCOOHC−−−1.40. Chọn đáp án đúng nhất :A. Chất béo là trieste của glixerol với axit .B. Chất béo là trieste của ancol với axxit béoC. Chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ.D. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.1.41. Khi thủy phân chất nào sau đây sẽ thu được glyxerol A. Muối B. Este đơn chức C. Chất béo D. Etylaxetat.1.42. Trong thành phần của một loại sơn có các triglixerit là trieste của glixerin với axit linoleic C17H31COOH và axit linolenic C17H29COOH. Công thức cấu tạo nào không đúng trong các công thức sau C17H31COOC17H29COOC17H31COOCH2CH2CHA. C17H31COOC17H29COOC17H31COOCH2CH2CHC. C17H31COOC17H29COOCH2CH2CHB.C17H29COO C17H29COOCH2CH2CHC17H29COOD.C17H29COOb) Tính chất1.43. Khi thuỷ phân hoàn toàn 265,2 gam chất béo bằng dung dịch KOH thu được 288 gam một muối kali duy nhất. Tên gọi của chất béo làA. glixerol tristearat (hay stearin).B. glixerol tripanmitat (hay panmitin).Trang 12HÓA HỌC 12-2013C. glixerol trioleat (hay olein). D. glixerol trilinoleat (linolein).1.44. Nhận định nào sau đây đúng ?A. Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm là phản ứng xà phòng hoá.B. Phản ứng của glixerol với HNO3 đặc tạo ra glixerol trinitrat là phản ứng este hoá. C. Có thể dùng chất giặt rửa tổng hợp để giặt áo quần trong nước cứng.D. Xà phòng làm sạch vết bẩn vì có phản ứng hoá học với chất bẩn.1.45. Chỉ số axit là số miligam KOH cần dùng để trung hòa các axit béo tự do có trong 1 gam chất béo. Để trung hòa 14 gam chất béo cần 15 mL dung dịch KOH 0,1 M, chỉ số axit của chất béo này là A. 5,6. B. 6. C. 7. D. 14.1.46. Nhận định nào sau đây đúng ?A. Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có cơ chế giặt rửa khác nhau. B. Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có cấu tạo "đầu ưa nước" và "đuôi dài kị nước". C. Chất giặt rửa tổng hợp và chất tẩy màu có cơ chế làm sạch giống nhau. D.Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều gây ô nhiễm môi trường vì không bị phân hủy theo thời gian.1.47. Tính chất đặc trưng của lipit là:1. chất lỏng 2. chất rắn 3. nhẹ hơn nước 4. không tan trong nước 5. tan trong xăng 6. dễ bị thủy phân 7. Tác dụng với kim loại kiềm. 8. cộng H2 vào gốc ruợu. Các tính chất không đúng là:A. 1, 6, 8 B. 2, 5, 7 C 1, 2, 7, 8 D. 3, 6, 81.48. Để biến một số dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình:A. hiđro hóa (có xúc tác Ni) B. cô cạn ở nhiệt độ caoC. làm lạnh D. xà phòng hóa.1.49. Trong cơ thể Lipit bị oxi hóa thành:A. amoniac và cacbonic B. NH3, CO2, H2OC. H2O và CO2 D. NH3 và H2O1.50. Khối lượng Glyxêrin thu được khi đun nóng 2.225 kg chất béo (loại Glyxêrin tristearat) có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH. (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn):A. 1,78 kg. B. 0,184 kg.C. 0,89 kg. D. 1,84 kg1.51. Thể tích H2 (đktc) cần để hiđro hóa hoàn toàn 1 tấn Olein (Glyxêrin trioleat) nhờ chất xúc tác Ni:A. 76018 lít. B. 760,18 lít.C. 7,6018 lít. D. 7601,8 lít.1.52. Xà phòng được điều chế bằng cách:A. phân hủy mỡB. thủy phân mỡ trong kiềm C. phản ứng của axít với kim loại D. đề hidro hóa mỡ tự nhiên.Trang 13HÓA HỌC 12-20131.53. Trong chất béo luôn có một lượng axit béo tự do. Khi thủy phân hoàn toàn 2,145 kg chất béo, cần dùng 0,3 kg NaOH, thu 0,092 kg glixerol, và m(g) hỗn hợp muối Na. Khối lượng xà phòng 60% (về khối lượng) thu được làA. 7,574 kg. B. 3,765 kg.C. 2,610 kg. D. 3,787 kg.1.54. Đun 20g lipit với dung dịch chứa 10g NaOH. Sau khi kết thúc phản ứng, để trung hòa 110 dung dịch thu được, cần dùng 90ml dung dịch HCl 0,2M. Chỉ số xà phòng hóa của lipit và phân tử khối trung bình của các axit béo trong thành phần cấu tạo của lipit lần lượt làA. 228 và 190. B. 286 và 191.C. 273 và 196. D. 287 và 192.1.55. Để xà phòng hóa 100kg dầu ăn thuộc loại trioleoyl glixerol có chỉ số axit bằng 7 cần 14,10kg natri hiđroxit. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối natri thu được làA. 108,6kg. B. 103,445kg. C. 118,245kg. D. 117,89kg.1.56. Đun sôi a (gam) một triglixerit X với dung dịch KOH cho đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 0,92 gam glixerol và 9,58 gam hỗn hợp Y gồm muối của axit linoleic và axit oleic. Giá trị của a là: A. 8,82g. B. 9,91g. C. 10,90g. D. 8,92g.1.57. Thủy phân hoàn toàn chất béo E bằng dung dịch NaOH thu được 1,84(g) glixerol và 18,24g muối của axit béo duy nhất. Chất béo đó làA. (C17H33COO)3C3H5B. (C17H35COO)3C3H5 C. (C15H31COO)3C3H5D. (C15H29COO)3C3H5BÀI TẬP NÂNG CAOBài 1(A-2007). Bài 2(A-2007).Bài 3(A-2007)Bài 4(A-2007)Bài 5(A-2007)Trang 14

Tài liệu liên quan

  • Một số phương pháp giải nhanh các bài toán hoá học hữu cơ Một số phương pháp giải nhanh các bài toán hoá học hữu cơ
    • 72
    • 2
    • 0
  • Tài liệu Môt số công thức xác suất_chương 3 pptx Tài liệu Môt số công thức xác suất_chương 3 pptx
    • 16
    • 426
    • 0
  • Tài liệu MỘT SỐ CÔNG THỨC ÁP DỤNG GIẢI NHANH CÁC BÀI TOÁN HÓA HỌC potx Tài liệu MỘT SỐ CÔNG THỨC ÁP DỤNG GIẢI NHANH CÁC BÀI TOÁN HÓA HỌC potx
    • 14
    • 3
    • 44
  • các nguyên lý sáng tạo và phương thức vận dụng giải quyết các bài toán trong lĩnh vực công nghệ thông tin các nguyên lý sáng tạo và phương thức vận dụng giải quyết các bài toán trong lĩnh vực công nghệ thông tin
    • 24
    • 649
    • 0
  • Một số phương pháp giải nhanh các bài toán hóa học hữu cơ potx Một số phương pháp giải nhanh các bài toán hóa học hữu cơ potx
    • 72
    • 940
    • 10
  • tiểu luận các nguyên lý sáng tạo và phương thức vận dụng giải quyết các bài toán trong lĩnh vực công nghệ thông tin tiểu luận các nguyên lý sáng tạo và phương thức vận dụng giải quyết các bài toán trong lĩnh vực công nghệ thông tin
    • 20
    • 607
    • 0
  • Công thức và ứng dụng giải nhanh các bài tập hóa học Công thức và ứng dụng giải nhanh các bài tập hóa học
    • 10
    • 2
    • 10
  • Một số công thức kinh nghiệm giải nhanh môn hóa Một số công thức kinh nghiệm giải nhanh môn hóa
    • 3
    • 1
    • 24
  • CÁC PHƯƠNG PHÁP bảo TOÀN áp DỤNG GIẢI NHANH các bài TOÁN hóa học CÁC PHƯƠNG PHÁP bảo TOÀN áp DỤNG GIẢI NHANH các bài TOÁN hóa học
    • 87
    • 695
    • 3
  • một số phương pháp giúp học sinh giải nhanh các bài toán hoá học ở trường thcs. một số phương pháp giúp học sinh giải nhanh các bài toán hoá học ở trường thcs.
    • 14
    • 742
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(668 KB - 14 trang) - Tài liệu MỘT SỐ CÔNG THỨC ÁP DỤNG GIẢI NHANH CÁC BÀI TOÁN HÓA HỌC potx Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Khi Panmitin Có Công Thức Là