Tài Liệu Tài Liệu ôn Tập Chẩn đoán Hình ảnh Pptx - 123doc

ư Một số trường hợp có thể thấy được hình cản quang của sỏi túi mật, vôi hoá túi mật, hơi trong đường mật….. Câu 4: Chẩn đoán hình ảnh sỏi túi mật.. ư Cấu trúc tăng âm kèm bóng cản, hình

Trang 1

Tµi liÖu «n tËp ChÈn ®o¸n h×nh ¶nh

Trang 2

Mụclục

Câu 1: Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh gan mật 4

Câu 2: Giải phẫu siêu âm gan qua các mặt cắt 5

Câu 3: Chẩn đoán siêu âm tắc mật cơ giới ngoài gan 7

Câu 4: Chẩn đoán hình ảnh sỏi túi mật 9

Câu 5: Chẩn đoán siêu âm các khối u gan lành tính 12

Câu 6: Chẩn đoán siêu âm bệnh lý u gan ác tính 16

Câu 7: Chẩn đoán hình ảnh áp xe gan 21

Câu 8: Chẩn đoán hình ảnh viêm tuỵ cấp 23

Câu 9: Chẩn đoán hình ảnh u tuỵ 25

Câu10: Chẩn đoán hình ảnh tắc ruột cấp 28

Câu 11: Chẩn đoán siêu âm hội chứng tăng áp lực TMC 31

Câu 12: Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng 33

Câu 13: Triệu chứng x quang của hẹp thực quản do bỏng, do ung thư và do co thắt 35

Câu 14: Chẩn đoán x quang hẹp tâm vị do K và do co thắt 37

Câu 15: Chẩn đoán x quang loét dạ dày 39

Câu 16: Chẩn đoán x quang loét tá tràng 43

Câu 17: Chẩn đoán x quang K dạ dày thể loét 46

Câu 18: Chẩn đoán x quang K dạ dày thể thâm nhiễm 49

Câu 19: Chẩn đoán x quang ung thư dạ dày thể sùi 51

Câu 20: Triệu chứng cơ bản của xương khớp trên XQ và ý nghĩa chẩn đoán 54

Câu 21: Chẩn đoán x quang gãy xương chi trên và cột sống 58

Câu 22: Chẩn đoán x quang gãy xương chi dưới 61

Câu 23: Chẩn đoán x quang viêm xương tuỷ 66

Câu 24: Chẩn đoán x quang lao cột sống và lao khớp háng 69

Câu 25: Chẩn đoán x quang phân biệt u xương lành tính và ác tính 73

Câu 26: Chẩn đoán x quang một số u xương ác tính 73

Câu 27: Chẩn đoán hình ảnh một số u xương lành tính 78

Câu 28: Các thành phần Bóng tim trên 4 tư thế chụp ngực 82

Câu 29: Triệu chứng x quang phì đại các buồng tim 84

Câu 30: Chẩn đoán hình ảnh hẹp van hai lá đơn thuần 86

Trang 3

Câu 31: Chẩn đoán hở van hai lá và hẹp - hở van hai lá 88

Câu 32: Chẩn đoán hình ảnh hẹp và hở van động mạch chủ 89

Câu 33: Chẩn đoán thông liên nhĩ và thông liên thất 91

Câu 34: chẩn đoán hình ảnh còn ống động mạch và Fallot 4 92

Câu 35: Chẩn đoán hình ảnh hẹp eo động mạch chủ 94

Câu 36: Chẩn đoán hình ảnh phân biệt TDMT và suy tim 95

Câu 37: Thuốc cản quang trong chụp niệu đồ tĩnh mạch (UIV) 97

Câu 38: Chỉ định, chống chỉ định và kỹ thuật chụp UIV 99

Câu 39: Các kỹ thuật cản quang ngược dòng trong chẩn đoán hình ảnh hệ tiết niệu 103

Câu 40: Dấu hiệu cơ bản trên phim x quang hệ tiết niệu KCB 105

Câu 41: Chẩn đoán hình ảnh sỏi niệu quản 107

Câu 42: Chẩn đoán phân biệt thận ứ nước và nang thận 109

Câu 43: Chẩn đoán hình ảnh ung thư thận 110

Câu 44: Chẩn đoán hình ảnh lao hệ tiết niệu 113

Câu 45: Chẩn đoán nhiễm trùng tiết niệu cao không do lao 115

Câu 46: Chẩn đoán hình ảnh chấn thương thận 116

Câu 47: Chẩn đoán chấn thương tạng đặc trong ổ bụng 118

Câu 48: Kỹ thuật thăm khám x quang phổi và lồng ngực 120

Câu 49: Giải phẫu x quang phổi và màng phổi 122

Câu 50: Các hình mờ nhu mô phổi – màng phổi trên x quang 124

Câu 51: Các hình quá sáng trên phim x quang phổi quy ước 127

Câu 52: Triệu chứng x quang của hội chứng phế nang 129

Câu 53: Triệu chứng x quang của hội chứng kẽ ở phổi 131

Câu 54: Triệu chứng x quang của hội chứng phế quản 133

Câu 55: Chẩn đoán hình ảnh x quang viêm phổi không do lao 135

Câu 56: Chẩn đoán hình ảnh các thể lao phổi 137

Câu 57: Chẩn đoán hình ảnh K phổi nguyên phát và thứ phát 139

Câu 58: Chẩn đoán hình ảnh u trung thất 141

Câu 59: Chẩn đoán x quang tràn dịch màng phổi 143

Câu 60: Chẩn đoán x quang tràn khí màng phổi và tràn dịch - tràn khí màng phổi 145

Câu 61: Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh hệ thần kinh 147

Câu 62: Nguyên tắc phân tích hình ảnh chụp CT scanner sọ não 151

Trang 4

Câu 63: Đặc điểm hình ảnh tổn thương trên CT scanner trong chấn thương sọ não 153

Câu 64 : Đặc điểm hình ảnh nhồi máu não động mạch trên CT scanner 157

Câu 65: Đặc điểm hình ảnh CT scanner nhồi máu não tĩnh mạch 159

Câu 66: Đặc điểm hình ảnh chảy máu màng não và chảy máu não trên CT scanner 161

Câu 67: Một số bất thường bẩm sinh hệ thần kinh trung ương 163

Câu 68: Một số bệnh lý viêm và nhiễm trùng sọ não 164

Câu 69 Bệnh lý nhiễm trùng thần kinh do suy giảm miễn dịch 170

Câu 70: Phân loại u não theo WHO 1979 và tại Việt nam 172

Câu 71: Nguyên tắc phân tích hình ảnh u não trên CT scanner 174

Câu 72 Đặc điểm hình ảnh của một số u thần kinh đệm 176

Câu 73: Hình ảnh CT scanner của một số u bao dây thần kinh 182

Câu 74 : Đặc điểm hình ảnh CT scanner của u của màng não 183

Câu 75: Đặc điểm hình ảnh CT scanner của Hemangioblastome và u di căn não 185

Câu 76: Đặc điểm hình ảnh CT scanner của các khối u vùng yên 186

Câu 77: Đặc điểm hình ảnh CT scanner một số u não nguyên phát vùng hố sau hay gặp 187 Câu 78: Âm tính giả và dương tính giả của CT scanner trong chẩn đoán u não 193

Trang 5

Câu 1: Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh gan mật

I Siêu âm:

1 Đặc điểm:

ư Là xét nghiệm hình ảnh đầu tiên được chỉ định trong chẩn đoán bệnh lý gan mật

ư Triệu chứng học siêu âm dựa trên sự thay đổi về cường độ phản hồi âm của gan và đường mật: tăng âm, giảm âm, đồng âm, trống âm

ư Cho phép đồng thời thăm khám hình ảnh của thận, lách, tuỵ

ư Hướng dẫn các thủ thuật chọc dò, sinh thiết, điều trị một số bệnh lý gan mật

ư Phối hợp siêu âm Doppler đánh giá hệ thống mạch máu trong gan

ư Siêu âm nội soi được áp dụng trong chẩn đoán bệnh lý đường mật, tuỵ

ư Bệnh nhân cần được nhịn ăn từ 6 – 8 tiếng trước khi khám siêu âm

2 Hạn chế:

ư Phụ thuộc nhiều vào trình độ của người làm siêu âm

ư Một số khó khăn: thành bụng dày, sẹo thành bụng, hơi trong ống tiêu hoá…

II Chụp X quang:

1 Chụp bụng không chuẩn bị:

ư Hạn chế trong chẩn đoán bệnh lý gan mật

ư Chụp gan xa (bóng chiếu cách phim 1,5 – 2 m): kích thước thực của gan

ư Đường kính hoành - đỉnh 14 - 16,5 cm Đường kính hoành – cột sống 9 – 12 cm

ư Một số trường hợp có thể thấy được hình cản quang của sỏi túi mật, vôi hoá túi mật, hơi trong đường mật…

2 Chụp đường mật qua da:

ư Dùng kim nhỏ (kim Chiba) chọc từ thành bụng, qua nhu mô gan vào đường mật

ư Có thể dưới hướng dẫn của siêu âm

ư Bơm thuốc cản quang vào đường mật sau đó chụp vùng gan mật

ư Hiện nay chỉ còn sử dụng trong điện quang can thiệp (dẫn lưu đường mật)

3 Chụp đường mật qua Kehr:

ư Thực hiện trong khi mổ hoặc sau khi mổ đặt dẫn lưu Kehr

ư Bơm thuốc cản quang vào đường mật qua Kehr sau đó chụp đường mật

ư Đánh giá các tổn thương trong khi mổ, kiểm tra đường mật sau khi mổ

Trang 6

4 Chụp mật tụy ngược dòng qua nội soi (ERCP):

ư Dùng nội soi ống mềm có camera qua đường miệng

ư Đặt sonde qua nhú tá tràng

ư Bơm thuốc cản quang qua sonde sau đó chụp đường mật, tuỵ

ư Yêu cầu người làm phải có kinh nghiệm

5 Chụp mạch máu:

ư Hiện nay ít được sử dụng trong chẩn đoán do sự phát triển của siêu âm và các phương tiện chẩn đoán khác

ư Chủ yếu sử dụng trong điện quang can thiệp (nút mạch)

III Chụp cắt lớp vi tính (CTscanner):

ư Chụp cắt lớp vi tính cho độ chính xác cao, khách quan

ư Triệu chứng học của chụp cắt lớp vi tính dựa vào sự thay đổi về tỷ trọng của gan và đường mật (đơn vị Housefiel)

ư ưu thế trong chẩn đoán các tổn thương nhỏ, khu trú mà siêu âm có thể bỏ sót

ư Đánh giá tổng thể về tổn thương so với gan mật và các cơ quan lân cận

ư Tiêm thuốc cản quang đánh giá huyết động của các khối u

ư Hiện nay chụp cắt lớp vi tính có nhiều tiến bộ rõ rệt và khá phổ biến

IV Chụp cộng hưởng từ (MRI):

ư Cho hình ảnh phân loại tổ chức rất tốt

ư Triệu chứng học dựa theo sự thay đổi tín hiệu từ trường: tăng, giảm, đồng tín hiệu

ư Cho phép nghiên cứu giải phẫu và cấu trúc của gan mật

ư Có thể được cắt lớp theo 3 chiều không gian

Câu 2: Giải phẫu siêu âm gan qua các mặt cắt

I Mặt cắt dọc ĐMC bụng:

ư Thấy phân thuỳ bên: có Hpt II và III cách nhau bởi nhánh trái TMC

ư Hpt II ở trên, sát vòm hoành Hpt III ở dưới, sát mỏm gan

ư Kích thước: dọc 8cm, dày 5cm, góc dưới gan (T) ≤ 42o

ư Liên quan: thân tuỵ, đm thân tạng, đm mạc treo tràng trên

II Mặt cắt dọc qua TM chủ dưới:

ư Hpt I và IV cách nhau bởi nhánh trái TM cửa

Trang 7

ư Hpt I ở sau nhánh trái tm cửa và trướcTM chủ dưới

ư Kích thước: Hpt I / gan trái ≤ 0,35

III Mặt cắt dọc đường giữa đòn phải:

ư Từ trước ra sau là gan phải - túi mật - thận phải

ư Gan phải: PT trước và PT sau cách nhau bởi TM gan phải

ư PT trước: Hpt V gần túi mật và Hpt VIII sát vòm hoành

ư PT sau: Hpt VI gần thận phải và Hpt VII sát vòm hoành

ư Kích thước: dọc 10,5, dày 8,5, góc dưới gan (P) ≤ 75o

IV Mặt cắt dưới sườn quặt ngược (mặt phẳng TM gan):

ư Các Hpt từ II đến VIII

ư Khi cắt quặt ngược thấp hơn sẽ thấy Hpt I cách Hpt II bởi rãnh Arantius, và cách Hpt IV ở phía trước bởi nhánh trái tm cửa

ư Vị trí: Hpt II, IV, VII, VIII ở gần TM chủ dưới III, V, VI ở xa TM chủ dưới

V Mặt cắt dọc trục cuống gan:

ư Thấy vùng rốn gan, nơi phân chia nhánh TMC phải và trái

ư TMC nằm sau đường mật ngoài gan

ư Khi xuống sâu hơn thì thấy OMC nằm bắt chéo trước TMC để đổ vào tá tràng

Phân chia giải phẫu gan Cắt dọc ĐMC bụng Cắt dọc TMC dưới

Cắt dọc gan phải Cắt dưới sườn quặt ngược Cắt dọc trục cuống gan

Trang 8

VI Các mặt cắt khác:

ư Mặt cắt dọc, ngang túi mật

ư Mặt cắt ngang gan T (theo trục nhánh trái TMC)

ư Mặt cắt ngang gan P (theo trục nhánh phảI TMC)

ư Mặt cắt vuông góc TMC: hình ảnh tai chuột Mickey

ư Mặt cắt dọc qua đường nách trước theo mặt phẳng chính diện (coronal): thấy TM gan phải, mối tương quan giữa gan (P) và thận (P), khoang Morrison

Câu 3: Chẩn đoán siêu âm tắc mật cơ giới ngoài gan

I Dấu hiệu gián tiếp:

ư Gan to: toàn bộ Kích thước dọc gan phảI > 15cm, dọc gan tráI > 10cm

ư Túi mật to: kích thước ngang túi mật > 4cm

ư Giãn đường mật trong gan (> 7 mm), giãn đường mật ngoài gan (> 10 mm)

II Dấu hiệu trực tiếp:

1 Sỏi đường mật ngoài gan:

ư Sỏi mật: tăng âm kèm bóng cản Sỏi <3mm không có bóng cản

ư Sỏi bùn: tăng âm không bóng cản

ư Bùn mật: tăng âm không bóng cản, thay đổi theo tư thế, lắng đọng phần thấp

2 Giun chui ống mật:

ư Hình đường ray: 2 vệt tăng âm là vỏ, ở giữa ít âm là ruột

ư Giun bé: 1 vệt tăng âm kéo dài

ư Giun bị phân huỷ 1 phần: đường ray không liên tục

ư Giun đã chết lâu ngày: dải vôi hóa, tăng âm kèm bóng cản

ư Có thể phối hợp giun trong túi mật

Giun trong ống mật chủ Giun trong túi mật

Trang 9

3 U đường mật ngoài gan:

ư Thường ác tính: ít âm, hình cung lõm, bờ xâm lấn đường mật, tạng xung quanh

ư Hiếm khi lành tính: đồng âm, không bóng cản, ranh giới rõ

4 U đầu tuỵ:

ư Tuỵ to khu trú vùng đầu tuy Hay gặp vùng móc tụy

ư Giãn ống wirsung

ư Khối u: giảm âm hoặc đồng âm, ranh giới không rõ

ư Giãn đường mật trong và ngoài gan

ư Xâm lấn TMC, TM chủ

Cholangioma ống mật chủ U đầu tụy

5 Hội chứng Mirizzi:

• Đặc điểm chung

ư Được mô tả lần đầu tiên vào năm 1948 bởi Pablo Mirizzi, phẫu thuật viên người Argentina

ư Chiếm khoảng 2,7% các trường hợp có sỏi túi mật

ư Sỏi trong ống cổ túi mật gây viêm túi mật mạn, xơ hóa, hoại tử thành ống gan chung xung quanh vị trí đổ của ống cổ túi mật Hậu quả là hẹp ống gan chung, có thể kèm theo dò túi mật - ống gan chung (cholecystocholedochal fistula)

• Triệu chứng:

ư Giãn đường mật trong gan, rốn gan do hẹp ống gan chung

ư Sỏi ống cổ túi mật

ư Viêm túi mật mạn: teo, thành dày, tăng âm, thâm nhiễm mỡ xung quanh

• Trong chiến lược phẫu thuật ống gan chung, theo Csendes, có 4 typ trong hội chứng này:

ư Typ 1 (11%): Không có dò túi mật - ống gan chung Hẹp ống gan chung do sỏi chèn ép từ

Trang 10

ư Typ 2 (41%): Dò túi mật - ống gan chung < 1/3 chu vi thành ống gan chung

ư Typ 3 (44%): Dò túi mật - ống gan chung > 2/3 chu vi thành ống gan chung

ư Typ 4 (4%): Dò túi mật - ống gan chung toàn bộ thành ống gan chung

Câu 4: Chẩn đoán hình ảnh sỏi túi mật

I Chụp bụng không chuẩn bị:

1 Chụp gan xa (chụp Télé - gan):

ư Xác định kích thước thực của gan

Đường kính hoành - đỉnh: 14 – 16,5 cm

ư

2 Chụp các phim thẳng và nghiêng:

ư Đánh giá sỏi túi mật cản quang (30%)

ư Sỏi cản quang nhiều vòng tròn đồng tâm

Phim nghiêng: hình cản quang nằm trước cột sống (phân biệt sỏi thận P)

Trang 11

ư Phân biệt: hình cản quang bất thường vùng gan mật, sỏi thận phải, vôi hoá nhu mô gan

n, u gan, vôi hoá mạch máu), túi mật sứ

ư Cấu trúc tăng âm kèm bóng cản, hình tròn hoặc bầu dục trong túi mật

Thay đổi vị trí theo tư thế bệnh nhân

ư Khi nhiều sỏi tập trung thành đám nằm sát nhau hoặc sỏi quá lớn thì

ư Thay đổi theo tư thế bệnh nhân, luôn lắng đọng ở phần thấp, chiếm 1 phầ

Sỏi mật Sỏi bùn đầy túi mật Bùn mật Dịch quanh túi mật

2 D

tăng âm, thâm nhiễm mỡ xung quanh

ư Dịch mật có thể không trong do viêm nhiễm, mủ, chảy máu

ấu hiệu gián tiếp:

ư Giãn túi mật: kích thước ngang túi mật > 4 cm

ư Viêm túi mật mạn: teo, thành dày,

Trang 12

− §−êng mËt phÝa trªn kh«ng gi·n

− DÊu hiÖu Murphy SA

iªm tói mËt cÊp tÝnh:

− Tói mËt c¨ng to, thµnh dµy

− Cã sái trong lßng tói mË

Trang 13

ang liên sườn

ư Đơn độc hoặc có một vài nang, khi các nang gần nhau dễ nhầm là nang có vách

ư Tiến triển rất chậm, có thể tăng kích thước theo tuổi

Hơi trong ống tiêu hoá, trong túi mậ

ư U túi mật: Hình tăng âm không bóng cản thành túi mật dày khu trú thành mảng, khối, bờ nham nhở, xâm lấn gan và rốn gan

ư Polyp túi mật: Hình tăng âm nhẹ, không bóng cản dính vào thành túi mật Có thể có cuống Không thay đổi theo tư thế bệnh nhân

ư Khối trống âm kèm tăng âm phía sau Dịch trong, đồng nhất

Kích thước thay đổi, có thể từ vài mm đến vài cm, h

ư Thành mỏng, nhẵn, đều Không gây hiệu ứng khối hay đè đẩy các cấ

quanh Một số có thể có vách, vôi hóa thành nang

ư Thường nằm sâu trong nhu mô Cần dùng mặt cắt kho

Trang 14

Nang gan đơn thuần Nhiều nang gan Nang gan nhiễm trùng

2 Gan đa nang:

ư Nhiều nang rải rác trong nhu mô gan

ư Mỗi nang giống như nang điển hình

ư Chảy máu, nhiễm trùng trong nang

ư Khi đó nang có thành dày, dịch không trống âm

ư Bệnh Caroli (giãn đường mật trong gan bẩm sinh): phân biệt gan đa nang

Để phân biệt được nang gan ho

dàng, cần thăm khám nhiều lần và kết hợp với những biện pháp khác

Trang 15

ư Ranh giới rõ, bờ đều Có thể nhiều thùy múi nếu khối lớn

ư Kích thước thường < 4 cm, có thể > 10cm

ư Số lượng thường đơn độc hoặc một vài khối

ư Thường ở ngoại vi dưới bao gan hoặc tiếp giáp với một tĩnh mạch gan

ắ Không điển hình:

ư Cấu trúc âm không đồng nhất: u máu dạng hang, hoặc hoại t

thành dày, tăng âm, trong lòng có nhiều hồ dịch

U gan không phải nang:

ư Có thể có dải giảm âm tiếp tuyến với khối u nhưng không có viền giảm

ử, chảy máu, vôi hoá

ư U máu thể nang: có vỏ,

U máu gan phải U máu gan trái (CLVT)

2 T

ắ Dấu hiệu trực tiếp:

với nhu mô gan hoặc tăng âm nhẹ Có các dải sẹo xơ hóa giảm âm hình

n thùy

ư Ranh giới không rõ ràng, không có vỏ bao quanh

ư Kích thước thay đổi, thường < 5 cm

Trang 16

− Doppler màu: có thể thấy tín hiệu động mạch ở trung tâm khối Không có shunt động tĩnh mạch

ắ Dấu hiệu gián tiếp:

− Đè đẩy cấu trúc ống mạch trong gan

− Khối u lớn làm biến dạng bờ gan

Tăng sản thể nốt khu trú Sau tiêm chất cản âm, t

gan phải Đồng âm sinh mạc

tuyến tế bào gan:

ắ Dấu hiệu gián tiếp:

− Đè đẩy cấu trúc ống mạch xung quanh

− Không xâm lấn

ắ Phân biệt: u máu, tăng sản thể nốt khu trú, K gan, di căn gan

ấu hiệu trực tiếp:

Trang 17

4 U loạn sản trung mô: hiếm gặp

hiều nốt lan toả

pler thấy giàu mạch, shunt động tĩnh mạch trong khối u

I U

1 Un

ắ Đ

an, nam > nữ, á > Âu

: chủ yếu trên do gan bệnh (viêm gan mạn, xơ gan sau viêm gan, xơ gan r−ợu)

ể nhiều khối và thể thâm nhiễm lan toả

− Ranh gới rõ, bờ đều

− Có thể thấy tăng sinh mạch trong khối

Trang 18

HCC 1cm, giảm âm HCC gan phải 2cm HCC gan phải 2cm

• Giai đoạn tiến triển:

ư Khối tăng âm không đồng nhất, có thể giảm âm (hoại tử, huyết khối) hoặc tăng âm ở trung tâm (có vôi hoá, chảy máu)

ư Hình tròn hoặc bầu dục Giới hạn không rõ, bờ không đều

ư Có viền giảm âm nhẹ xung quanh khối u

ư Kích thước lớn chiếm cả thuỳ gan hoặc cả gan

ư Doppler: tăng sinh mạch quanh khối u, tín hiệu động mạch ở trong khối u, có thể gặp shunt

động mạch gan – tĩnh mạch cửa

ư Đè đẩy cấu trúc ống mạch xung quanh

ư Giãn đường mật khu trú phía trên khối u (ít gặp)

ư Gan to bờ không đều

ư Huyết khối TMC, TM chủ

HCC tăng sinh mạch trên siêu âm 2D, doppler và CT scanner (thì ĐM)

ắ Thể thâm nhiễm lan tỏa:

ư Các bè giảm âm không đều rải rác trong nhu mô gan

ư Hình dạng, kích thước, giới hạn khó xác định, không rõ ràng

ư Đè đẩy các cấu trúc ống mạch, có thể giãn đường mật khu trú

ư Gan to bờ không đều

Trang 19

HCC lan tỏa HCC gan phải và HPT I HCC xâm lấn TMC

ắ Hình ảnh lan rộng của khối u:

ư Hệ TMC, TM chủ: xuất hiện những nụ sùi, huyết khối

ư Hệ bạch mạch: hạch rốn gan, hạch quanh các tạng trong ổ bụng

ư Đường mật: u sùi lòng đường mật, giãn đường mật

ư Tuyến thượng thận

ắ Chẩn đoán phân biệt:

ư Khối tái tạo trong xơ gan

ư Tăng sản thể nốt khu trú, U tuyến tế bào gan

2 Ung thư biểu mô tế bào đường mật:

ắ Dấu hiệu trực tiếp:

ư Các khối giảm âm không đều, hình tròn hoặc bầu dục

ư Giới hạn rõ ràng hoặc không

ư Thường có viền giảm âm nhẹ xung quanh, nhiều vòng đồng tâm

ư Doppler: ít tăng sinh mạch

ắ Dấu hiệu gián tiếp:

ư Gan to, bờ gồ ghề

ư Giãn đường mật trong gan khu trú

ư Đè đẩy cấu trúc mạch trong gan

Trang 20

U đường mật gan trái U đường mật rốn gan Giãn ĐM trên khối u

3 K tế bào xơ dẹt:

ắ Đặc điểm:

ư Thường ở người trẻ: 90% < 20 tuổi

ư Phát triển trên nền tế bào gan lành

ư Tiến triển chậm, nhưng vẫn có di căn

ư Có thể AFP vẫn bình thường

ắ Dấu hiệu:

ư Khối lớn, cấu trúc hỗn hợp âm

ư Bờ rõ nét, nhiều thùy múi

ư Có thể tăng âm ở trung tâm do vôi hoá hoặc có các dải xơ

Khối 15cm tăng âm CT scanner GPB đại thể Sẹo xơ trung tâm không

ư Khối có kích thước lớn, nhiều nôt vôi hoá

ư Có thể có nhiều khối nhỏ rải rác trong nhu mô gan ít mạch máu

Trang 21

ắ Dấu hiệu trực tiếp:

ư Khối có cấu trúc âm thay đổi: tăng âm (60%), giảm âm (20%) hoặc hỗn hợp (20%)

ư Có viền giảm âm rõ nét quanh khối: hình bia, hình mắt bò

ư Nhu mô gan xung quanh bình thường

ư Doppler màu: có thể tăng sinh mạch hoặc không tùy theo khối u nguyên phát

ắ Dấu hiệu gián tiếp:

ư Gan to, biến dạng bờ gan: nếu ở vùng nông

ư Đè đẩy mạch máu, đường mật Huyết khối TMC

ắ Hướng nguồn gốc khối u

ư Tăng âm, ít mạch: thường K ống tiêu hoá, đặc biệt ung thư đại tràng

ư Tăng âm, giàu mạch: K tuyến nội tiết, K tuỵ, K thượng thận, thận…

ư Giảm âm thường do K vú, Phế quản, tiền liệt tuyến, u hắc tố…

U di căn từ đại tràng, tăng âm, không tăng sinh mạch U di căn từ thượng thận

Trang 22

U di căn từ phổi, giảm âm U di căn từ thận

2 Thể lan toả:

ắ Dấu hiệu trực tiếp:

ư Tổn thương lan toả, thành bè, cấu trúc khối u khó xác định

ư Thường không đơn độc, một vài khối nhỏ trên nền gan lành

ư Tổn thương thành dải phân nhánh theo TM cửa

ư Thường gặp trên K thận

ắ Dấu hiệu gián tiếp:

ư Gan to không đều, biến dạng bờ gan

ư Di căn bạch huyết, TMC, TM cửa

3 Một số thể đặc biệt:

ư Di căn thể nang: hình ảnh khối u giống như nang gan, abcess trống âm với mức dịch – dịch

ư Thể vôi hoá: có vôi hoá nhỏ rải rác trong gan

Câu 7: Chẩn đoán hình ảnh áp xe gan

I Abcess gan amib:

1 X quang bụng không chuẩn bị:

ư ít giá trị chẩn đoán trong bệnh lý áp xe gan

ư Thường chụp gan xa để xác định kích thước thực của gan

ư Các đường kính hoành-đỉnh và hoành-cột sống có thể tăng

Trang 23

ắ Giai đoạn muộn (mủ hoá):

ư Hình ổ giảm âm dạng dịch đặc hoặc lỏng, tăng sáng phía sau

ư Giới hạn rõ ràng nhưng vỏ không rõ nét

ư Hình tròn hoặc bầu dục Có thể có một vài ổ

ư Gan to khu trú, bờ đều Có thể tụ dịch dưới bao gan nếu khối nằm sát bao gan

Giai đoạn sớm Giai đoạn sớm và giai đoạn mủ hóa (sau 8 ngày)

II Abces gan nhiễm khuẩn (áp xe gan đường mật):

1 X quang bụng không chuẩn bị:

ư ít giá trị chẩn đoán trong bệnh lý áp xe gan

ư Chụp gan xa để xác định kích thước thực của gan

ư Có thể có hình quá sáng của hơi trong đường mật

2 Siêu âm:

ắ Giai đoạn sớm:

ư Xuất hiện nhiều ổ có cấu trúc âm không đều

ư Ranh rới không rõ ràng, hình tròn hoặc bầu dục

ắ Giai đoạn muộn:

ư Nhiều ổ có cấu trúc âm dạng dịch đặc

ư Hình tròn hoặc bầu dục, kích thước to nhỏ không đều

ư Có thể có hơi trong đường mật do vi khuẩn hoại thư

ư Thường phân bố dọc theo cây đường mật, kèm theo GCOM, sỏi mật…

Trang 24

Giai đoạn sớm Giai đoạn muộn Vi khuẩn sinh hơi

Câu 8: Chẩn đoán hình ảnh viêm tuỵ cấp

I Đại cương:

ắ Là một cấp cứu bụng ngoại khoa

ắ Nguyên nhân: sỏi mật, sỏi tuỵ, giun, uống rượu, chấn thương,

ắ Các thể:

ư Thể phù: phù nề nhu mô, tuỵ tăng kích thước

ư Thể hoại tử: có chảy máu, hoại tử, vảy nến

II X quang:

1 Chụp bụng không chuẩn bị: chủ yếu là các dấu hiệu gián tiếp

ư Mờ vùng tuỵ do phù nề, xuât tiết

ư Mờ vùng thấp, thay đổi theo tư thế do tràn dịch ổ bụng

ư Quai ruột giãn, thành ruột dày do liệt ruột cơ năng vùng tụy

ư Không có liềm hơi, không có mức nước - hơi

ư Có thể thấy sỏi cản quang vùng thấp OMC

2 X quang ngực:

ư Xác định dịch tiết khoang màng phổi

ư Thương TDMP mức độ nhẹ: mờ góc sườn hoành

Trang 25

ư Bờ không rõ, xung quanh có dịch

ắ Thể hoại tử:

ư Tuỵ to không nhiều

ư Cấu trúc âm không đều, có nhiều ổ giảm âm do hoại tử

2 Dấu hiệu gián tiếp:

ắ Dịch ổ bụng:

ư Morrison, hậu cung mạc nối, Douglas

ư Rãnh đại tràng thành bụng, khoang cạnh thận

ắ Quai ruột giãn, thành ruột dày, mất nhu động ruột

ắ Thâm nhiễm mỡ (tăng âm) trong khoang cạnh thận, quanh thận, dọc bó mạch mạc treo

ắ Nguyên nhân:

ư sỏi OMC, sỏi kẹt Oddi, ống Wirsung

ư GCOM, giun chui ống tuỵ

IV CT scanner:

ắ Là phương pháp tốt nhất để chẩn đoán VTC, có thể chẩn đoán thể bệnh - nguyên nhân - biến chứng và theo dõi - đánh giá - tiên lượng bệnh

ắ Thể phù:

ư Tuỵ tăng kích thước khu trú hoặc toàn bộ

ư Bờ không rõ, xung quanh có dịch

ư Tụ dịch quanh tụy, hậu cung mạc nối, rãnh đại tràng, tự do ổ bụng

ư Thâm nhiễm mỡ quanh tụy, mạc treo tràng trên, khoang cạnh thận hai bên

ắ Thể hoại tử:

ư Tụy to hoặc không

ư Có các ổ giảm tỷ trọng trong nhu mô tuỵ (hoại tử), kém ngấm thuốc sau tiêm

ư Có thể kèm chảy máu

ư Tụ dịch quanh tụy, hậu cung mạc nối, rãnh đại tràng, tự do ổ bụng

ư Thâm nhiễm mỡ rộng quanh tụy, mạc treo tràng trên, khoang cạnh thận hai bên

V Chẩn đoán biến chứng:

1 Nang giả tuỵ: là biến chứng hay gặp nhất

ắ Siêu âm:

Trang 26

ư Nằm trong nhu mô tuỵ hoặc ngoài tuỵ, do các tạng khu trú lại

ư Hình tròn hoặc bầu dục, có vỏ rõ

ư Mặt trong nang không đều, có khi có vách hoặc vôi hoá trong nang

ắ CT scanner:

ư Khối tròn hoặc bầu dục

ư Tỷ trọng dịch không trong, giới hạn rõ, thành dày, ngấm thuốc sau tiêm

ư Khi nang chảy máu thì có tăng tỷ trọng

2 Abcess tuỵ, quanh tuỵ:

ắ X quang: khối dịch có hình mức nước - hơi ở vùng tuỵ

ắ Siêu âm: hình ảnh ổ dịch không đồng nhất, thành trong nham nhở

3 Thủng tạng rỗng:

ư Do dịch tuỵ phá huỷ tổ chức ống tiêu hoá

ư Chụp bụng không chuẩn bị: có liềm hơi trong ổ bụng

4 Thủng động mạch:

ư Do dịch tuỵ phá huỷ thành động mạch

ư Chảy máu hoặc tràn máu ổ bụng

ư Có thể thâm nhiễm gây thủng ống tiêu hóa gây XHTH (không thủng vào ổ bụng)

Câu 9: Chẩn đoán hình ảnh u tuỵ

I U tuỵ ngoại tiết:

1 Đặc điểm:

ư Thường là u ác tính

ư Hay gặp nhất là u tuyến và u tuyến dạng nang

2 Siêu âm:

ắ Dấu hiệu trực tiếp:

ư Tuỵ to khu trú thành khối, ranh giới không rõ, bờ không đều

ư Cấu trúc đồng âm hoặc giảm âm, tương đối đồng nhất

ắ Dấu hiệu gián tiếp:

ư Giãn ống wirsung

ư Giãn đường mật trong và ngoài gan do khối u chèn ép

ư Chèn ép TM chủ dưới, xâm lấn TMC, TM MTTT

ư Di căn gan, hạch ổ bụng, cổ chướng

Trang 27

3 CT.Scanner:

ư Khối u thường giảm tỷ trọng so với nhu mô tuỵ bình thường

ư Ranh giới tương đối rõ

ư Xác định được vị trí, kích thước, thâm nhiễm xung quanh… của khối u

ư Trong thực tế, việc chẩn đoán hình ảnh phân biệt ung thư tuỵ và viêm tuỵ không phải lúc nào cũng dễ dàng

Khối giảm âm đầu tụy Giãn ống tụy và ống mật chủ CT scaner

II U tuỵ nội tiết:

ư Hiếm gặp

ư Thường gây rối loạn nội tiết (insulinoma, gastrinoma, glucagonoma, )

ư Khối u thường nhỏ, khu trú trong tụy, khó phát hiện trên siêu âm

ư Cần chụp cắt lớp với lát cắt mỏng (1,5-2,5mm) theo các thì ĐM và TMC Khối u thường ngấm thuốc mạnh và sớm thì ĐM

Insulinoma đầu tụy 8mm CT scaner: Insulinoma đầu tụy thì ĐM và thì muộn

III U tuỵ dạng nang:

1 Đặc điểm:

ư Chiếm khoảng 5 % các loại u tuỵ

ư Khả năng ác tính cao, do vậy cần can thiệp phẫu thuật sớm

ư Có 2 thể: u nang thanh dịch và u nang nhầy

Trang 28

2 U nang thanh dịch:

ư Thường gặp ở phụ nữ > 60 Tuổi

ư Thường gặp dạng nang nhỏ, nhiều nang tập trung thành đám

ư Thành các nang ngấm thuốc

ư Thấy rõ hơn các hình vôi hoá dạng sao và các dải xơ ở trung tâm nang

X quang CT scaner Đại thể

3 U nang nhầy:

ư Thường gặp ở phụ nữ > 40 tuổi

ắ Siêu âm:

ư Khối trống âm dạng nang

ư Khu trú ở thân và đuôi tuỵ

ư Thành nang dày, mặt trong có các nụ sùi, vách

ắ C.T scanner:

ư Hình ảnh tương tự siêu âm

ư Các nụ sùi trong thành nang có thể bắt thuốc cản quang

Trang 29

U nang nhầy đuôi tụy trên siêu âm, CT scaner và phẫu thuật

Câu10: Chẩn đoán hình ảnh tắc ruột cấp

I Tắc ruột cơ năng (liệt ruột):

1 X quang bụng không chuẩn bị:

ư Các quai ruột non, đại tràng giãn, chướng hơi

ư Không bao giờ có mức nước- hơi

2 Siêu âm:

ư Các quai ruột giãn

ư Thành ruột dày, không có động ruột

II Tắc ruột cơ giới:

1 Nguyên nhân:

ư Do thắt ngẽn: thoát vị nghẹt, xoắn ruột, dính ruột sau mổ, dây chằng

ư Do bít tắc trong ruột: dị vật, bã thức ăn, u, lồng ruột, fecalome…

ư Do bít tắc ngoài ruột: u mạc treo, u ngoài ruột chèn vào…

2 X quang bụng: nhằm phát hiện mức nước - hơi trong ổ bụng

ắ Tắc cao: tắc ở ruột non

ư Hình mức nước – hơi thường có vòm thấp, đế rộng Nằm ở vùng giữa bụng, xếp hình bậc thang từ HCP đến HST

ư Thành vòm hơi mỏng, các nếp niêm mạc có khi có hình đèn xếp

ư Hình mức nước - hơi còn phụ thuộc vào lượng dịch và khí trong quai ruột: ít khí, nhiều dịch hoặc khí và dịch trung bình hoặc nhiều khí, ít dịch

ắ Tắc thấp: tắc ở đại tràng

ư Hình mức nước – mức hơi có vòm cao, đế hẹp Nằm dọc theo khung đại tràng

ư Thành vòm hơi dày, có hình như hình đại tràng giãn to

Trang 30

Tắc ruột non, chụp nằm Tắc ruột non, chụp đứng Tắc đại tràng

3 Một số chú ý:

ắ Cấp cứu:

ư Chụp tư thế đứng hoặc nằm, tư thế nằm nghiêng tia đia ngang

ư Nếu nghi lồng hoặc xoắn ruột thì bơm hơi hoặc thuốc cản quang

ắ Bán cấp: có thể chụp bụng có chuẩn bị

ư Nghi tắc ruột cao: uống 1-2 thìa Baryte, hút nước trên chỗ tắc

ư Nghi tắc ruột thấp: thụt Baryte, bơm hơi qua hậu môn

ắ Tắc ruột đến muộn không phân biệt tắc cao hay tắc thấp

ắ Chẩn đoán xác định vị trí tắc: chụp lưu thông ruột (transite) bằng thuốc cản quang tan trong nước

4 Một số hình ảnh đặc biệt:

ắ Tắc cao do thắt nghẽn (thoát vị nghẹt, xoắn ruột sau mổ):

ư Quai ruột bị thắt có hình móng ngựa

ư Phía hạ lưu (đại tràng) các quai ruột rỗng, không giãn

ắ Xoắn đại tràng sigma:

ư Hình chữ U ngược, móng ngựa: quai đại tràng giãn to, đầy hơi

ư Hình súng 2 nòng: 2 chân của quai đại tràng nằm trong tiểu khung có hình mức nước - hơi

ư Hình mỏ chim: khi chụp có thụt Baryte

Trang 31

Xoắn đại tràng sigma Hình súng hai nòng, thành dày (các mũi tên) Thụ baryte, có hình mỏ chim tại vị trí xoắn Không có baryte trong

đại tràng sigma

ắ Xoắn manh tràng:

ư Manh tràng ở cao, cuộn lại tạo hình liềm hơi ở cạnh trái cột sống

ư Mất hình lấm chấm của manh tràng Hố chậu phải, đại tràng hạ lưu rỗng

ư Ruột non giãn ít nhiều

Xoắn manh tràng Manh tràng giãn to, không có khí trong khung đại tràng Thành manh tràng dày ở vị trí nếp gấp (mũi tên) Thụt baryte,

có dấu hiệu mỏ chim ở vị trí xoắn (mũi tên lớn) Manh tràng giãn to, không có baryte (mũi tên nhỏ)

ắ Lồng ruột:

ư XQ sớm: HCP rỗng, không có túi hơi manh tràng Hình mờ của khối lồng

ư XQ muộn: hình ảnh tắc ruột

ư Siêu âm: khối lồng có hình dạng bánh Sandwich (cắt dọc) hoặc hình bia bắn (cắt ngang)

ư Chụp Baryte đại tràng: hình càng cua, bia bắn

Trang 32

HCP không có túi hơi manh

tràng Có khối mờ khu trú

Bia bắn phía trước cực dưới thận phải

Khuyết thuốc hình càng cua ở vùng manh tràng

5 Siêu âm:

ư Chẩn đoán xác định: dịch ổ bụng, thành ruột dày, nhu động ruột…

ư Chẩn đoán nguyên nhân: khối lồng, khối u ruột, khối u ngoài ruột, búi giun …

ư Dấu hiệu khác: sỏi mật, sỏi tiết niệu, bệnh lý mạch máu…

Câu 11: Chẩn đoán siêu âm hội chứng tăng áp lực TMC

I Đại cương:

1 Định nghĩa: Gọi là tăng áp lực tĩnh mạch cửa khi ALTMC > 15 mmHg hoặc chênh áp cửa - chủ > 5 mmHg

2 Vị trí tắc gây TATMC:

ư Trước gan: teo, hẹp tm cửa

ư Trong gan: xơ gan, u gan

ư Sau gan: tm gan, tm chủ dưới

Trang 33

II Siêu âm:

1 Chẩn đoán xác định:

ắ Khẩu kính tm cửa > 13 mm, kém thay đổi khi hít sâu, sau ăn

ắ Thay đổi dòng cửa - chủ: xuất hiện các vòng nối bàng hệ

ư Doppler xung, màu: tăng lưu lượng dòng chảy, không thay đổi theo nhịp thở hoặc sau ăn,

có thể đảo chiều dòng chảy Tuần hoàn bàng hệ dễ dàng hơn

TMC BT: thay đổi theo nhịp thở TALTMC: tăng lưu lượng, không thay đổi theo

nhịp thở

Xơ gan, cổ chướng TMC giãn 18mm Giãn TMTQ thành búi

Trang 34

2 Chẩn đoán nguyên nhân:

ắ Trước gan: huyết khối TMC, chèn ép TMC, K di căn TMC

ắ Trong gan: xơ gan, u gan

ắ Sau gan: Huyết khối, u, chèn ép các tĩnh mạch gan, tm chủ dưới

Hẹp nhánh trái và nhánh phải, giãn thân chung TMC TALTMC do HK

Giãn TM thành túi mật Giãn TM rốn Giãn TM vành vị

ư Thủng ruột non, đại tràng do thương hàn, chán thương

ắ Hình ảnh đặc hiệu là xuất hiện liềm hơi dưới vòm hoành

2 X quang bụng không chuẩn bị:

ắ Đến sớm: dấu hiệu duy nhất là liềm hơi dưới vòm hoành

ư Mảnh như sợi chỉ hoặc lớn như hình chiếc liềm

ư Nằm ở 1 hoặc 2 bên, bên P thường gặp hơn T

ư Nếu ở bên T cần phân biệt túi hơi dạ dày

ư Nếu thủng D2 tá tràng thì hơi bao quanh thận

Trang 35

ư Nếu hơi ít, cần chụp nghiêng trái với tia đi ngang

ắ Đến muộn: dấu hiệu liềm hơi + viêm phúc mạc

ư Liềm hơi: có thể có mức nước - hơi nằm ngang đi kèm

ư Các quai ruột giãn, thành ruột dày, thấy rõ hình mờ bờ trong và bờ ngoài (dấu hiệu Rigler)

do tụ dịch giữa các quai ruột

ư Mờ rãnh đại tràng thành bụng

ư Mờ toàn bộ ổ bụng (tràn dịch màng bụng)

Liềm hơi dưới hoành phải Liềm hơi dưới hoành 2

bên Mờ vùng thấp

Chụp nằm, dấu hiệu Rigler

3 Siêu âm:

ư Hơi tự do trong ổ bụng

ư Dịch trong ổ bụng (nếu có): khoang Morrison, Douglas…

ư Hơi sau phúc mạc, quanh thận (thủng D2)

5 Chẩn đoán phân biệt liềm hơi:

ư Túi hơi dạ dày, bóng hơi đại tràng góc gan, góc lách

ư Thoát vị hoành T

ư Vị trí bất thường của ruột non

Trang 36

ư Những hình hơi này thường có hình dạng nhất định của tạng và không thay đổi khi thay đổi tư thế bệnh nhân

Câu 13: Triệu chứng x quang của hẹp thực quản do bỏng, do ung thư

và do co thắt

I Hẹp thực quản do bỏng:

1 Bỏng hoá chất:

ư Vị trí: thường ở 1/3 dưới

ư Bờ đều, ít nham nhở

ư Tính chất hẹp: hẹp kéo dài, cân đối và thẳng trục thực quản

ư Lưu thông thuốc qua chỗ hẹp liên tục

ư Đoạn trên chỗ hẹp: có thể có giãn nhẹ

2 Bỏng do chiếu xạ:

ư Thường xuất hiện 6 tháng sau chiếu xạ

ư Vị trí: khu trú ở vùng chiếu tia

ư Hình ảnh hẹp thường kèm theo loét

II Hẹp do ung thư:

1 Giai đoạn sớm:

ư Khó chẩn đoán Cần nội soi sinh thiết để khẳng định chẩn đoán

ư X quang nghiêng: hình cứng thành ổ khu trú, không hẹp, không giãn

2 Giai đoạn tiến triển:

ư Thể loét: ổ đọng thuốc, đáy gồ ghề, xung quanh ổ loét phù nề

ư Thể sùi loét: Khối sùi hoại tử tạo thành ổ loét -> ổ đọng thuốc hình khuyết, loét thấu kính, loét xung quanh có viền sáng

ắ Đặc điểm hẹp thực quản do K:

ư Tồn tại thường xuyên trên các phim chụp, kể cả khi dùng thuốc giãn TQ

ư Đoạn trên chỗ hẹp: giãn nhẹ, sóng nhu động dừng lại ở trên tổn thương

Trang 37

ư Niêm mạc đoạn hẹp khúc khuỷu, đứt đoạn

ư Lưu thông thuốc: đều, liên tục như sợi chỉ ngoằn nghoèo

ư Bóng hơi dạ dày còn

ắ Hẹp TQ do K tâm vị lan lên thực quản:

ư Góc His mở rộng

ư Đoạn hẹp lệch trục vùng tâm vị

ư Khối u lớn: tạo hình bóng mờ trong túi hơi dạ dày (hình núi mặt trăng)

Adenocarcinoma thực quản Nội soi ống mềm

III Hẹp do co thắt thực quản:

ắ Giai đoạn sớm: trên phim chụp có Baryte

ư Thuốc dừng lâu hơn bình thường, sau đó tâm vị mở ra bất ngờ, đột ngột

ư Lực co bóp cơ thực quản vẫn thích nghi -> có ngấn co bóp

ư Chiếu XQ: thấy sóng phản nhu động

ư Thực quản đoạn viêm giãn nhẹ

ư Còn túi hơi dạ dày

ắ Giai đoạn muộn:

Trang 38

Thực quản dài gập khúc

sang phải

Thực quản hình mũi kiếm

Thực quản hình

củ cải

Thực quản hình bít tất Vị trí hẹp ở tâm vị

• X quang có Baryte:

ư Đoạn hẹp: có nhiều đoạn, hẹp thẳng trục, bờ trơn nhẵn

ư Lưu thông qua đoạn hẹp không liên tục: chỉ lưu thông được khi thức ăn, dịch có trọng lực thắng được lực co thắt ở đoạn hẹp

ư Chiếu XQ: có sóng nhu động và phản nhu động

ư Phía trên vị trí hẹp: TQ giãn to, tạo hình mũi kiếm, củ cải, bít tất

ư Túi hơi dạ dày mất hoặc còn rất ít

ư Khi dùng thuốc giãn TQ: các triệu chứng trên thay đổi ít nhiều

Câu 14: Chẩn đoán x quang hẹp tâm vị do K và do co thắt

I Hình ảnh hẹp tâm vị do K:

1 Giai đoạn sớm:

ư Thâm nhiễm cứng vùng xung quanh tâm vị

ư Sóng nhu động không qua được

ư Thuốc lưu thông qua dạ dày liên tục và bình thường

2 Giai đoạn tiến triển:

ư Tổn thương xâm lấn vào lòng thực quản gây hẹp thực quản

ư Lệch trục thực quản

ư Đoạn hẹp cứng, bờ nham nhở, ngoằn ngoèo

ư Sóng nhu động không qua được Lưu thông thuốc không liên tục

ư Niêm mạc thực quản đảo lộn, không liên tục

ư Túi hơi dạ dày còn

ư Mở rộng góc His: do thâm nhiễm rộng

ư Thuốc chống co thắt: không thay đổi hình ảnh trên phim

Trang 39

II Hẹp tâm vị do co thắt:

1 Giai đoạn sớm:

ắ X quang có baryte:

ư Thuốc dừng lại rất lâu so với bình thường

ư Sau đó tâm vị mở đột ngột để thuốc xuống dạ dày

ư Xuất hiện những ngấn co thắt do thực quản còn thích nghi

ắ Chiếu XQ:

ư Có sóng phản nhu động thực quản

ư Thực quản trên vị trí hẹp giãn vừa

ư Còn túi hơi dạ dày

ư Khi dùng thuốc chống co thắt thì cơ vòng mở rất rõ

2 Giai đoạn muộn:

ắ X quang thường quy:

ư Thực quản phình to gấp 2 – 4 lần

ư Dài, gấp khúc sang phải tạo thành khối mờ không đều ở trung thất phải

ắ X quang có Baryte:

ư Thực quản hẹp ngay tâm vị, đoạn hẹp thẳng trục thực quản

ư Phía trên vị trí hẹp: thực quản giãn to, đều có hình củ cải, hình thoi, hình mũi kiếm

ư Bờ trơn nhẵn, có sóng nhu động và sóng phản nhu động

ư Niêm mạc qua tâm vị không bị cắt cụt, vẫn còn mềm mại

ắ Chiếu X quang:

ư Lưu thông thuốc: không liên tục, xảy ra khi trọng lượng thuốc thắng được lực co thắt của tâm vị

ư Túi hơi dạ dày: không xuất hiện hoặc có rất ít

ư Dùng thuốc chống co thắt: các dấu hiệu trên thay đổi ít nhiều

III Phân biệt với một số trường hợp hẹp khác:

ư Giãn TM thực quản: hình sáng tròn, tập trung như chùm nho, hoặc vệt sáng ngoằn ngoèo,

đôi khi có hình giả u

ư U lành tính: lồi vào lòng TQ gây hẹp, tạo hình khuyết với bờ tròn nhẵn

ư Chèn ép từ ngoài vào

ư Loét tâm vị, loét dưới tâm vị, thoát vị hoành

Trang 40

Câu 15: Chẩn đoán x quang loét dạ dày

I Loét bờ cong nhỏ:

1 Dấu hiệu trực tiếp: là hình ảnh đọng thuốc trong ổ loét

ắ Loét nông:

ư ổ loét chỉ ăn sâu quá niêm mạc một chút, chưa tới lớp dưới niêm mạc

ư Chỉ có rất ít baryte bám vào (hình gai hồng), nếu bệnh nhân xoay người một chút là mất

ắ Loét trong thành:

ư ổ loét đã ăn sâu qua niêm mạc, tới lớp cơ nhưng chưa đến thanh mạc

ư Là một ổ đọng thuốc hình nón, hình chỏm cầu hay hình vuông

ư Có thể có hiện tượng baryte vào ổ loét rồi lại thoát ra, để lại một vết cản quang lèm nhèm bên cạnh bờ cong nhỏ

ư Nếu lâm sàng rõ ràng mà chụp không thấy thì cần chụp lại ở nhiều tư thế khác nhau

ắ Loét sắp thủng:

ư ổ loét ăn thủng cả lớp cơ nhưng chưa thủng lớp thanh mạc Thanh mạc phù nề và thành sẹo

ư Là ổ đọng thuốc có cuống hình nấm, hình dùi trống, hình vết treo sau khi baryte tiêu đi

ắ Loét thủng - bít:

ư ổ loét đã thủng nhưng được các tạng khu trú lại

ư Là ổ loét to, sâu, có hình ngón bao tay đâm xuyên vào gan, tuỵ, lách

ư Có khi ổ loét có dạng một mũi nhọn đâm vào một cơ quan bên cạnh

ư ổ loét có thể bé nhưng sâu và vùng chân đáy có thê lún xuống rộng

ư ổ loét thủng có thể có hình ảnh của một ổ loét thường do thức ăn đọng lại, cục máu đông, hoặc mô xơ sẹo ở đáy ổ loét Do vậy không phải lúc nào hình ảnh XQ cũng tương ứng với mức độ tổn thương

ư Loét Haudeck: ổ loét sắp thủng có 3 lớp: hơi, nước đọng và baryte Cũng có khi hình ảnh giống ổ loét Haudeck nhưng không phải là ổ loét sắp thủng mà là do chân ổ loét co thắt, phù nề hay bóp dúm lại như cái miệng túi

Từ khóa » Chuyên Khoa1 Chẩn đoán Hình ảnh