Tài Liệu Toán Rời Rạc - 123doc

tài liệu toán rời rạc 51 793 1 TẢI XUỐNG 1

Đang tải... (xem toàn văn)

XEM THÊM TẢI XUỐNG 1

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

1 / 51 trang TẢI XUỐNG 1

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 51
Dung lượng 662,46 KB

Nội dung

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM KHOA TOÁN – TIN HỌC TÓM TẮT BÀI GIẢNG Môn TOÁN RỜI RẠC Giảng viên biên soạn: Nguyễn Ngọc Trung TP.HCM 9.2006 MỤC LỤC Chương 1. Mệnh đề 3 1.1 M ệnh đề - Tính chất 3 1.1.1 M ệnh đề và các phép toán mệnh đề 3 1.1.2 D ạng mệnh đề 5 1.1.3 Các quy t ắc suy diễn 7 1.2 V ị từ - Lượng từ 11 1.3 Nguyên lý quy n ạp 14 Chương 2. Phép đếm 15 2.1 T ập hợp – Tính chất 15 2.2 Ánh x ạ 17 2.3 Gi ải tích tổ hợp 18 2.3.1 Các nguyên lý c ơ bản của phép đếm: 18 2.3.2 Gi ải tích tổ hợp 19 2.3.3 Nguyên lý Dirichlet. (nguyên lý chu ồng bồ câu) 23 Chương 3. Quan hệ 24 3.1 Quan h ệ 24 3.2 Quan h ệ tương đương 25 3.3 Quan h ệ thứ tự - Biểu đồ Hasse 26 Chương 4. Đại số Boole 30 4.1 Đại số Boole: Định nghĩa – Tính chất 30 4.2 Hàm Boole – D ạng nối rời chính tắc 36 4.3 Bài toán m ạch điện – Mạng các cổng 42 4.4 Tìm công th ức đa thức tối tiểu – Phương pháp Karnaugh 44 TÀI LIỆU THAM KHẢO 51 Tóm tắt bài giảng Toán rời rạc Trường ĐHSP TP.HCM Trang 3 1 Chương 1. Mệnh đề 1.1 Mệnh đề - Tính chất 1.1.1 Mệnh đề và các phép toán mệnh đề Định nghĩa. Mệnh đề là các khẳng định có giá trị chân lý xác định (đúng hoặc sai, nhưng không thể vừa đúng, vừa sai). Các mệnh đề đúng được nói l à có chân trị đúng , các mệnh đề sai được nói là có chân trị sai. Ví dụ: - Các khẳng định sau là mệnh đề: . “1 + 2 = 5” là mệnh đề sai. . “10 là số chẵn” là mệnh đề đúng. - Các khẳng định sau không phải là mệnh đề: . “Tôi đi học” . “n là số nguyên tố” Ký hiệu: Ta thường ký hiệu các mệnh đề bằng các chữ cái in hoa: P, Q, R, … và chân tr ị đúng (sai) được ký hiệu bởi 1 (0). Các phép toán mệnh đề:  Phép phủ định: phủ định của mệnh đề P được ý hiệu bởi P  (đọc là “không P” ho ặc “phủ định của P”. Chân trị của P  là 0 nếu chân trị của P là một và ngược lại. VD. P = “3 là số nguyên tố” là mệnh đề đúng. Do đó mệnh đề P  = “3 không là số nguyên tố là mệnh đề sai. Bảng sau gọi là bảng chân trị của phép phủ định: P P  0 1 1 0  Phép nối liền: Mệnh đề nối liến của hai mệnh đề P và Q được ký hiệu bởi P Q  (đọc là “P và Q”. Chân trị của P Q  là 1 nếu cả P lẫn Q đều có chân trị là 1, trong các trường hợp khác P Q  có chân trị là 0. VD. P = “Hôm nay trời đẹp” và Q = “Trận bóng đá hấp dẫn”. Khi đó ta có mệnh đề nối liền của P và Q là: P Q  = “Hôm nay trời đẹp và trận bóng đá hấp dẫn”. Mệnh đề nối liền này sẽ đúng nếu như cả hai mệnh đề P và Q đều Tóm tắt bài giảng Toán rời rạc Trường ĐHSP TP.HCM Trang 4 đúng. Ngược lại nếu có một trong hai mệnh đề trên sai hoặc cả hai cùng sai thì m ệnh đề nồi liền sẽ là sai. B ảng chân trị của phép nối liền: P Q P Q  0 0 0 0 1 0 1 0 0 1 1 1  Phép nối rời: Mệnh đề nối rời của hai mệnh đề P và Q được ký hiệu bởi P Q  (đọc là “P hay Q”. Chân trị của P Q  là 0 nếu cả P lẫn Q đều có chân trị là 0, trong các trường hợp khác P Q  có chân trị là 0. VD. P = “An là ca sĩ”, P = “An là giáo viên”. Khi đó ta có mệnh đề nối rời của P và Q là P Q  = “An là ca sĩ hay An là giáo viên”. Mệnh đề nối liền này sẽ đúng nếu như một trong hai mệnh đề trên là đúng hoặc cả hai mệnh đề tr ên đều đúng. Nếu cả hai mệnh đề P và Q đều sai thì P Q  sẽ sai. Bảng chân trị của phép nối rời: P Q P Q  0 0 0 0 1 1 1 0 1 1 1 1  Phép kéo theo: Mệnh đề P kéo theo Q được ký hiệu là P Q  . Để xác định chân trị của mệnh đề P kéo theo Q ta xét ví dụ sau: P = “An trúng số”, Q = “An mua xe máy”, khi đó mệnh đề P kép theo Q sẽ là “Nếu An trúng số thì An sẽ mua xe máy”. Ta có các trường hợp sau đây:  An đã trúng số và anh ta mua xe máy: hiển nhiên mệnh đề P Q  là đúng.  An đã trúng số nhưng anh ta không mua xe máy: rõ ràng mệnh đề P Q  là sai.  An không trúng số nhưng anh ta vẫn mua xe máy: mệnh đề P Q  vẫn đúng.  An không trúng số và anh ta không mua xe máy: mệnh đề P Q  đúng. Tóm tắt bài giảng Toán rời rạc Trường ĐHSP TP.HCM Trang 5 Bảng chân trị của phép kéo theo: P Q P Q  0 0 1 0 1 1 1 0 0 1 1 1  Phép kéo theo hai chiều: Mệnh đề P kéo theo Q và ngược lại được ký hiệu bởi P Q  là mệnh đề có chân trị đúng khi P và Q có chân trị giống nhau (cùng đúng hoặc c ùng sai) và có chân trị sai khi P và Q có chân trị khác nhau. VD. P = “An học giỏi”, Q = “An được điểm cao”. Khi đó mệnh đề P Q  = “N ếu An học giỏi thì An sẽ được điểm cao và ngược lại”. Bảng chân trị của phép kéo theo hai chiều như sau: P Q P Q  0 0 1 0 1 0 1 0 0 1 1 1 1.1.2 Dạng mệnh đề Định nghĩa. Dạng mệnh đề được xây dựng từ: - Các mệnh đề (là các hằng mệnh đề) - Các biến mệnh đề p, q, r, … có thể lấy giá trị là các mệnh đề nào đó. - Các phép toán trên mệnh đề, và các dấu ngoặc ( ). Ví dụ.     ( , , ) E p q r p q r p      là một dạng mệnh đề trong đó p, q, r là các bi ến mệnh đề. Để ý rằng ta có thể xây dựng nhiều dạng mệnh đề phức tạp từ các dạng mệnh đề đơn giản hơn bằng cá ch sử dụng các phép toán mệnh đề để kết hợp chúng lại. Chẳng hạn như dạng mệnh đề E(p,q,r) ở trên được kết nối từ hai dạng mệnh đề 1 ( , , ) E p q r p q   và 2 ( , , ) E p q r r p    bằng phép toán nối rời (  ). M ỗi dạng mệnh đề sẽ được sẽ có một bảng chân trị xác định trong đó mỗi dòng cho bi ết chân trị của dạng mệnh đề đó theo các chân trị cụ thể của các biến. Tóm tắt bài giảng Toán rời rạc Trường ĐHSP TP.HCM Trang 6 Ví dụ.     ( , , ) E p q r p q r p      có bảng chân trị như sau: p q r r  p q  r p   E(p,q,r) 0 0 0 1 0 0 0 0 0 1 0 0 1 1 0 1 0 1 1 0 1 0 1 1 0 1 1 1 1 0 0 1 1 1 1 1 0 1 0 1 1 1 1 1 0 1 1 1 1 1 1 1 0 1 1 1 Định nghĩa. Hai dạng mệnh đề E và F được nói là tương đương logic nếu chúng có cùng bảng chân trị. Khi ấy ta viết E F  . Chú ý r ằng nếu E và F tương đương logic thì dạng mệnh đề P Q  luôn lấy giá trị là 1 dù các biến có lấy bất cứ giá trị nào. Định nghĩa. i. Một dạng mệnh đề được gọi là một hằng đúng nếu nó luôn luôn lấy chân trị 1 ii. M ột dạng mệnh đề được gọi là một hằng sai nếu nó luôn lấy chân trị 0. Mệnh đề. Hai dạng mệnh đề E và F tương đương logic khi và chỉ khi P Q  là một hằng đúng. Định nghĩa. Dạng mệnh đề F được nói là hệ quả logic của dạng mệnh đề E nếu E F  là một hằng đúng. Khi ấy ta viết E F  . Các quy luật logic: Định lý. Với p, q, r là các biến mệnh đề, 1 là hằng đúng, 0 là hằng sai, ta có các tương đương logic: i. Phủ định của phủ định: p p   ii. Quy tắc De Morgan:   p q p q       và   p q p q       iii. Luật kéo theo: p q p q     iv. Luật giao hoán: p q q p    Tóm tắt bài giảng Toán rời rạc Trường ĐHSP TP.HCM Trang 7 và p q q p    v. Luật phân phối:       p q r p q p r       và       p q r p q p r       vi. Luật kết hợp:     p q r p q r      và     p q r p q r      vii. Luật lũy đẳng: p p p   và p p p   viii. Luật trung hòa: 1 p p   và 0 p p   ix. Phần tử bù: 0 p p    và 1 p p    x. Luật thống trị: 0 0 p   và 1 1 p   xi. Luật hấp thụ:   p p q p    và   p p q p    Ví dụ. sử dụng các quy luật logic chứng minh rằng dạng mệnh đề     ( , ) E p q p p q q     là hằng đúng. Giải. E(p,q)    p p q q              p p p q            0 p q q           p q q    p q q      1 p    1 1.1.3 Các quy tắc suy diễn Trong chứng minh toán học, xuất phát từ một số khẳng định đúng (mệnh đề đúng) gọi là tiền đề, ta sẽ áp dụng các quy tắc suy diễn để suy ra chân lý của một khẳng định q m à ta gọi là kết luận. Nói cách khác, ta sẽ phải tìm cách chứng minh dạng mệnh đề   1 2 n p p p q      là một hằng đúng, trong đó 1 2 , , , , n p p p q là các d ạng mệnh đề theo một số biến logic nào đó. Tóm tắt bài giảng Toán rời rạc Trường ĐHSP TP.HCM Trang 8 Ví dụ. Giả sử ta có các tiền đề: p 1 : “Nếu An học chăm thì An đạt điểm cao” p 2 : “Nêu An không hay đi chơi thì An học chăm” p 3 : “An không được điểm cao” Ta muốn dùng các quy tắc suy diễn để suy ra kết luận: q = “An hay đi chơi”. Muốn vậy, ta phải trừu tượng hóa các mệnh đề nguyên thủy: “An học chăm”, “An hay đi chơi” và “An được điểm cao” th ành các biến mệnh đề p, q, r. Như vậy các tiền đề bây giờ trở thành các dạng mệnh đề: 1 p p r   2 p q p    3 p r   Ta phải chứng minh dạng mệnh đề sau là một hằng đúng:     p r q p r q            Ta có thể chứng minh điều này bằng cách lập bảng chân trị của dạng mệnh đề trên. Tuy nhiên cách này s ẽ gặp rất nhiều khó khăn khi các biến mệnh đề lớn (số dòng c ủa bảng chân trị bằng 2 n , với n là số biến mệnh đề). Một phương pháp khác là sử dụng các quy tắc suy diễn để chia bài toán ra thành nhiều bước nhỏ, nghĩa là từ các tiền đề ta suy ra một số kết luận trung gian trước khi áp dụng các quy tắc suy diễn để suy ra kết luận. Để tiện ta mô h ình hóa phép suy diễn thành sơ đồ như sau: 1 2 n p p p q   Sau đây là một số quy tắc suy diễn thường dùng mà chân lý của nó có thể được kiểm tra dễ dàng bằng cách lập bảng chân trị.  Quy tắc Modus Ponens (Phương pháp khẳng định): Quy tắc này được thể hiện bởi hằng đúng:   p q p q        hoặc dưới dạng sơ đồ: p q p q   Ví dụ. Nếu An học chăm thì An sẽ được điểm cao, mà An học chăm. Suy ra An được điểm cao. Tóm tắt bài giảng Toán rời rạc Trường ĐHSP TP.HCM Trang 9  Tam đoạn luận (Syllogism). Quy tắc này được thể hiện bằng hằng đúng:       p q q r p r          hay dưới dạng mô hình: p q q r p r     Ví dụ. Nếu An không hay đi chơi thì An học chăm và nếu An học chăm thì An s ẽ được điểm cao. Suy ra nếu An không hay đi chơi thì An sẽ được điểm cao.  Quy tắc Modus Tollens (phương pháp phủ định) Quy tắc này được thể hiện bởi hằng đúng:   p q q p          hay dưới dạng mô hình: p q q p    Ví dụ. Nếu trời mưa thì đường ướt mà đường không ướt. Suy ra trời không mưa.  Quy tắc mâu thuẫn (chứng minh bằng phản chứng) Quy tắc này dựa trên tương đương logic sau:     1 2 1 2 0 n n p p p q p p p q                    Ví dụ. Hãy sử dụng phương pháp phản chứng cho chứng minh sau: p r p q q s r s       - Trước hết, ta lấy phủ định của kết luận:     r s r s r s           - Sau đó ta sẽ thêm vào các tiền đề hai giả thiết phụ r  và s  tìm cách ch ứng minh suy luận sau là đúng: Tóm tắt bài giảng Toán rời rạc Trường ĐHSP TP.HCM Trang 10 0 p r p q q s r s        Các bước suy luận sẽ được thực hiện như sau: p q   q s  p s   (Tam đoạn luận) mà s  p  (PP phủ định) mà p r  r  (PP khẳng định) Kết luận r cùng với giả thiết phụ r  cho ta 0 r r    . Do đó theo phương pháp phản chứng, chứng minh ban đầu là đúng.  Quy tắc chứng minh theo trường hợp: Quy tắc này được thể hiện bằng hằng đúng sau:       p r q r p q r               Ý nghĩa của quy tắc này là nếu một giả thiết có thể tác ra thành hai trường hợp p đúng hay q đúng, và ta đ ã chứng minh được riêng rẽ cho từng trường hợp là k ết luận r đúng, khi ấy r cũng đúng trong cả hai trường hợp. Ví dụ. Để chứng minh rằng f(n) = n(n+1) luôn chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên n, ta xét hai trường hợp l à n chẵn, n lẻ và thấy rằng trong cả hai trường hợp f(n) luôn chia hết cho 2. Vậy ta rút ra kết luận cần chứng minh là f(n) luôn chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên n. Trên đây là một số quy tắc suy diễn ta thường dùng trong các quá trình suy luận. Sau đây ta sẽ xét một ví dụ cụ thể có sử dụng kết hợp nhiều quy tắc suy diễn: Ví dụ. Kiểm tra suy luận sau đúng hay sai: “Nếu nghệ sĩ Văn Ba không trình diễn hay số vé bán ra ít hơn 50 vé thì đêm diễn sẽ bị hủy bỏ và Ông bầu sẽ rất buồn. Nếu đêm diễn bị hủy bỏ th ì phải trả lại vé cho người xem. Nhưng tiền vé đã không được trả lại cho người xem. Vậy nghệ sĩ Văn Ba đã trình diễn”. Để kiểm tra suy luận trên, ta thay các mệnh đề nguyên thủy bằng các biến mệnh đề: p: “nghệ sĩ Văn Ba đã trình diễn” [...]... trong B Ta có thể sử dụng các phép toán trên mệnh đề và vị từ để định nghĩa các phép toán trên tập hợp như phép hợp (  ), phép giao (  ) và phần bù theo định nghĩa sau đây: Định nghĩa Giả sử A, B là hai tập hợp con của tập hợp vũ trụ U Khi ấy: A  B   x  U ( x  A)  ( x  B ) A  B   x  U ( x  A)  ( x  B) A   x  U x  A Trang 15 Tóm tắt bài giảng Toán rời rạc Trường ĐHSP TP.HCM Định lý... nhiêu cách chọn ra một đội văn 5 nghệ gồm 5 người? Câu trả lời là: C20  20!  15504 5!15! Tổ hợp lặp Xét bài toán sau đây: “Có bao nhiêu cách cho 4 cái bánh giống nhau vào trong 3 cái hộp khác nhau mà không có ràng buộc nào” Trang 21 Tóm tắt bài giảng Toán rời rạc Trường ĐHSP TP.HCM Đối với bài toán này, điều gây cho chúng ta khó khăn chính là việc những cái bánh giống nhau Nó làm cho công việc đếm của... phép toán được định nghĩa trên đại số Boole này là 2 phép toán  và  , và các nguyên tử của đại số Boole này chính là các tập hợp: {1}, {2}, {3} Theo mệnh đề trên, bất kỳ một phần tử nào khác 0(=) của P(E) cũng đều có thể biểu diễn bằng một phép  một số nguyên tử nào đó của nó Chẳng hạn như: {1,2}  {1}  {2}  {1}  {2} hay {2,3}  {2}  {3}  {2}  {3} Trang 35 Tóm tắt bài giảng Toán rời rạc Trường... đúng, q(-3, -7) là một mệnh đề sai, … Trang 11 Tóm tắt bài giảng Toán rời rạc Trường ĐHSP TP.HCM Định nghĩa Cho trước các vị từ p(x), q(x) theo một biến x  A Khi đó: i Phủ định của p, ký hiệu là p là vị từ theo biến x mà khi thay x bằng một phần tử a cố định của A thì ta được mệnh đề   p  a   ii Phéo nối liền (tương ứng nối rời, kéo theo, …) của p và q, ký hiệu bởi p  q ( p  q , p  q ,... rồi biến y sau để được 4 mệnh đề nữa: y  B, x  A, y  B, x  A, y  B, x  A, y  B, x  A, p ( x, y ) p ( x, y ) p ( x, y ) p ( x, y ) Trang 12 Tóm tắt bài giảng Toán rời rạc Trường ĐHSP TP.HCM Câu hỏi đặt ra lúc này là liệu thứ tự lượng từ hóa có quan trọng hay không? Nói cách khác, các mệnh đề tương ứng có tương đương logic với nhau không? Định lý sau sẽ đề cập đến vấn đề này Định lý Nếu... x  y  xy )  z = ( x  y)  z x  ( y  z ) = x( yz )  ( xy ) z  ( x  y )  z Vậy tính chất kết hợp được thỏa Trang 30 Tóm tắt bài giảng Toán rời rạc - Trường ĐHSP TP.HCM Tính giao hoán: Tính chất này hiển nhiên được thỏa vì trong định nghĩa của các phép toán, vai trò của x và y là như nhau - Tính phân phối: Ta có: o x  ( y  z ) = x  ( yz )  x  yz  xyz (1) Mặt khác ta có: ( x  y )  ( x...  được định nghĩa bằng các phép toán trong đại số Boole tưởng như xa lạ lại chính là quan hệ  mà ta rất quen thuộc Hơn nữa, theo quan hệ này, 0=0 chính là phần tử cực tiểu và 1=1 chính là phần tử cực đại, đúng theo định lý trên b Xét đại số Boole U30, theo định lý trên, trên U20 chúng ta có quan hệ thứ tự được định nghĩa như sau: Trang 33 Tóm tắt bài giảng Toán rời rạc Trường ĐHSP TP.HCM x, y  B,... nguyên lý quy nạp ta có điều phải chứng minh Trang 14 Tóm tắt bài giảng Toán rời rạc Trường ĐHSP TP.HCM 2 Chương 2 Phép đếm 2.1 Tập hợp – Tính chất Trong chương trước, chúng ta đã một vài lần sử dụng khái niệm tập hợp trong một số ví dụ, đặc biệt là trong định nghĩa của các lượng từ Trong chương này ta sẽ nói rõ hơn về khái niệm này Trong toán học, tập hợp là một khái niệm cơ bản, không thể định nghĩa thông... bằng tàu bình thường Đi bằng máy bay cũng có hai cách: đi bằng Vietnam airline hoặc đi bằng Pacific airline Như vậy tổng cộng có 3 + 2 + 2 = 7 cách đi từ Tp.HCM ra Hà Nội Trang 18 Tóm tắt bài giảng Toán rời rạc Trường ĐHSP TP.HCM Nguyên lý cộng mở rộng: i Cho A và B là hai tập hợp bất kỳ, khi đó ta có: A B  A  B  A B ii Cho A1, A2, …, An là n tập hợp bất kỳ Ta có: A1  A2   An  N1  N 2  ... vật đứng đầu: có n cách chọn (n vật đều có thể đứng đầu) - Bước 2: Chọn vật đứng thứ hai: có n-1 cách chọn (do đã chọn vật đứng đầu nên bây giờ ta chỉ còn n-1 vật ) - … Trang 19 Tóm tắt bài giảng Toán rời rạc Trường ĐHSP TP.HCM - Bước n: Chọn vật còn lại cuối cùng: chỉ có 1 cách duy nhất Như vậy theo nguyên lý nhân, số cách xây dựng hoán vị, cũng chính là số các hoán vị của n vật ban đầu là n.(n-1)…2.1 . sau: - Bước 1: Chọn vật đứng đầu: có n cách chọn (n vật đều có thể đứng đầu) - Bước 2: Chọn vật đứng thứ hai: có n-1 cách chọn (do đã chọn vật đứng đầu nên bây giờ ta chỉ còn n-1 vật ) - … Tóm. đề Định nghĩa. Dạng mệnh đề được xây dựng từ: - Các mệnh đề (là các hằng mệnh đề) - Các biến mệnh đề p, q, r, … có thể lấy giá trị là các mệnh đề nào đó. - Các phép toán trên mệnh đề, và các dấu ngoặc. Ngọc Trung TP.HCM 9.2006 MỤC LỤC Chương 1. Mệnh đề 3 1.1 M ệnh đề - Tính chất 3 1.1.1 M ệnh đề và các phép toán mệnh đề 3 1.1.2 D ạng mệnh đề 5 1.1.3 Các quy t ắc suy diễn 7 1.2 V ị từ - Lượng

Ngày đăng: 23/07/2014, 01:12

Xem thêm

  • tài liệu toán rời rạc

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng chân trị của phép nối rời: - tài liệu toán rời rạc
Bảng ch ân trị của phép nối rời: (Trang 4)
Bảng chân trị của phép kéo theo: - tài liệu toán rời rạc
Bảng ch ân trị của phép kéo theo: (Trang 5)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

  • tài liệu toán rời rạc 2 ptit
  • tài liệu toán rời rạc 1

Từ khóa » Tóm Tắt Toán Rời Rạc Filetype Pdf