Tại Sao Con đường Gian Bào Nhanh Hơn Con đường Tế Bào Chất

Ưu điểm và nhược điểm của 2con đường : con đường gian bào và con đường tế bào chất

Nội dung chính Show
  • Ưu điểm và nhược điểm của 2con đường : con đường gian bào và con đường tế bào chất
  • Leave an answerHủy
  • Answers ( )
  • Giải bài 3 trang 6 SBT Sinh học 11
  • Video liên quan

  • 0

Ưu điểm và nhược điểm của 2con đường : con đường gian bào và con đường tế bào chất

  • 1 1 Answer
  • 1k Views
  • 0 Followers
  • 0
Answer

Share

  • Facebook

1 Answer

  • Voted
  • Oldest
  • Recent

  1. admin

    • 9k Questions
    • 9k Answers
    • 1 Best Answer
    • 1 Point

    View Profile

    Đáp án:

    Giải thích các bước giải:

    + gian bào: Nước đi vào thành tế bào của tế bào lông hút sau đó di chuyển vào thành tế bào và gian bào của tế bào vỏ đến các tế bào nội bì.

    + tế bào chất: Nước đi vào TBC của tế bào lông hút, sau đó qua cầu sinh chất sang các tế bào vỏ tới tế bào chất của tế bào nội bì, TBC của tế bào vỏ trụ rồi vào mạch gỗ

    – Đặc điểm :

    + Gian bào:

    Có lợi: vận tốc nhanh

    Bất lợi: không vào đến mạch gỗ, đến nội bì bị đai capari bị chặn lại

    + Tế bào chất:

    Có lợi : đi đến tận mạch gỗ, ko bị đai capari chặn lại

    Bất lợi: vận tốc chậm

    • 0
    • Reply
    • Share

      Share

      • Share on Facebook
      • Share on Twitter
      • Share on LinkedIn
      • Share on WhatsApp

Leave an answer

Leave an answerHủy

Featured image

Select file Browse

Lưu tên của tôi, email, và trang web trong trình duyệt này cho lần bình luận kế tiếp của tôi.

Answers ( )

  1. Đáp án:

    Giải thích các bước giải:

    +Con đường gian bào:

    _Là con đường đi xuyên qua không gian giữa các tế bào chất và không gian giữa các bó sợi xenlulozơ.

    _Không có quá trình chọn lọc các chất vận chuyển.

    _Có đai Caspari ở nội bì.

    _Tốc độ vận chuyển qua con đường này nhanh.

    +Con đường tế bào chất:

    _Là con đường đi xuyên qua tế bào.

    _Có quá trình chọn lọc các chất vận chuyển.

    _Tốc độ vận chuyển qua con đường này chậm.

  2. Đáp án:

    Giải thích các bước giải:

    + gian bào: Nước đi vào thành tế bào của tế bào lông hút sau đó di chuyển vào thành tế bào và gian bào của tế bào vỏ đến các tế bào nội bì.

    + tế bào chất: Nước đi vào TBC của tế bào lông hút, sau đó qua cầu sinh chất sang các tế bào vỏ tới tế bào chất của tế bào nội bì, TBC của tế bào vỏ trụ rồi vào mạch gỗ

    – Đặc điểm :

    + Gian bào:

    Có lợi: vận tốc nhanh

    Bất lợi: không vào đến mạch gỗ, đến nội bì bị đai capari bị chặn lại

    + Tế bào chất:

    Có lợi : đi đến tận mạch gỗ, ko bị đai capari chặn lại

    Bất lợi: vận tốc chậm

Giải bài 3 trang 6 SBT Sinh học 11

Quảng cáo

Đề bài

Quan sát hình dưới đây, cho biết có bao nhiêu con đường hấp thụ nước từ đất vào mạch gỗ? Mô tả mỗi con đường. Hãy nêu vị trí và vai trò của vòng đai Caspari.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựa vào hình vẽ mô tả các con đường hấp thụ nước và vị trí (màu đỏ và màu xanh), vai trò của vòng Caspari

Lời giải chi tiết

a) Nước (và các chất khoáng hoà tan trong nước) đi từ đất qua lông hút vào mạch gỗ của rễ theo hai con đường: con đường gian bào và con đường tế bào chất (qua các tế bào).

b) Mô tả mỗi con đường

- Con đường gian bào: nước từ đất vào lông hút → gian bào của các tế bào vỏ tới đai Caspari: nước qua tế bào nội bì vào trung trụ → mạch gỗ.

- Con đường tế bào chất: nước từ đất vào lông hút → tế bào vỏ → tế bào nội bì → vào trung trụ → mạch gỗ.

c) Vị trí và vai trò của vòng đai Caspari

- Vị trí: Nằm ở phần nội bì của rễ.

- Vai trò: Kiểm soát các chất đi vào trung trụ, điều hoà vận tốc hút nước của rễ

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • Giải bài 4 trang 7 SBT Sinh học 11_BT

    Giải bài 4 trang 7 SBT Sinh học 11. Lập bảng so sánh các con đường thoát hơi nước ở lá. Vì sao diện tích bề mặt lá lớn hơn khí khổng nhưng lượng nước thoát ra lại ít hơn?

  • Giải bài 5 trang 8 SBT Sinh học 11

    Giải bài 5 trang 8 SBT Sinh học 11. Đặc điểm hình thái và cấu tạo giải phẫu của lá phù hợp với chức năng quang hợp như thế nào?

  • Giải bài 6 trang 9 SBT Sinh học 11

    Giải bài 6 trang 9 SBT Sinh học 11. Lập bảng so sánh các đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí, hoá sinh của các nhóm thực vật C3, C4 và CAM. Em rút ra nhận xét gì?

  • Giải bài 7 trang 10 SBT Sinh học 11

    Giải bài 7 trang 10 SBT Sinh học 11. Dựa vào sơ đồ dưới đây để giải thích chu trình cố định CO2 ở thực vật C4

  • Giải bài 8 trang 11 SBT Sinh học 11

    Giải bài 8 trang 11 SBT Sinh học 11. Nêu lên sự khác nhau giữa hô hấp và hô hấp sáng ở thực vật

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 11 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Từ khóa » Con đường Tế Bào Chất Là Gì