Tại Sao Là If I Were You
Có thể bạn quan tâm
I
wouldn't
if
I
were
you.
Remember,
it
was
your
nerves
that
made
us
almost
crash
before.
Nếu tớ là cậu thì tớ sẽ không lo lắng. Nhớ lần cậu bị kích động mà chúng ta chút nữa bị va chạm đấy.
*If I were you, I wouldn’t ask him for advice.
Hình thức ngữ pháp: cấu trúc câu “If + (Simple Past), S + would/could/should +
V(inf)” – câu điều kiện loại 2 – câu điều kiện không có thật ở hiện tại.
Bạn đang xem nội dung tài liệu If I were you I wouldn't ask him for advice, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
If I were you I wouldn't ask him for advice *If I were you, I wouldn’t ask him for advice. Hình thức ngữ pháp: cấu trúc câu “If + (Simple Past), S + would/could/should + V(inf)” – câu điều kiện loại 2 – câu điều kiện không có thật ở hiện tại. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) If I were you, I wouldn't ask him for advice. 2. Các bạn hãy di chuột vào từng cụm từ một để biết chức năng của cụm trong câu: If I were you, I wouldn't ask him for advice. 3. Tại sao câu trên lại dịch như vậy? - “If” – nếu, nếu như, là một liên từ (Conjunction). Trong câu này ta dùng cấu trúc “If + S + V- quá khứ đơn, S + would/could/should (not) + V – nguyên thể”– câu điều kiện loại 2 là cấu trúc dùng để đặt ra một điều kiện không có thật trong hiện tại và nêu kết quả của nó. Đương nhiên, kết quả xảy ra theo một điều kiện không có thật cũng chỉ là một kết quả tưởng tượng.Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện hiện không có thật ở hiện tại. Bên cạnh đó, câu điều kiện loại 2 còn dùng để chỉ sự việc không thể hoặc khó có thể xảy ra ở hiện tại. - Mệnh đề chứa “If” – mệnh đề phụ, có động từ chia ở thì quá khứ đơn “If + S + V- quá khứ đơn”. Cần chú ý là động từ “to be” thường được chia là “were” – dùng với tất cả các chủ ngữ. Trong thì quá khứ đơn các động từ có quy tắc được chia bằng cách thêm “ed”. Các động từ bất quy tắc được chia ở cột thứ 2 trong bảng động từ bất quy tắc. - Mệnh đề không chứa “If”- mệnh đề chính, có động từ chia ở dạng “S + would/could/should (not) + V – nguyên thể”. Mệnh đề chính cũng có thể được đặt ở phía trước mệnh đề “IF”, khi đó, không sử dụng dấu phẩy, có dạng “S + would/could/should + V + IF + S + V- Past Subjunctive (Simple Past)”. Ví dụ: “He would turn on the lights if he were at home”. (Anh ấy sẽ bật điện nếu anh ấy có ở nhà). - “ If I were you” – Nếu tôi là bạn. “I” là đại từ nhân xưng chủ ngữ (Subject Pronoun), thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu có nghĩa là tôi, tao, tớ, mình. Trong thì quá khứ đơn “I” thường đi với động từ “to be” là “was”. Tuy nhiên đây là mệnh đề phụ của câu điều kiện loại 2 nên mọi chủ ngữ đều đi với “were”. “you”- trong trường hợp này là tân ngữ của câu, nghĩa là bạn, các bạn. - “wouldn’t ask him for advice” – sẽ không xin anh ta lời khuyên . “wouldn’t = would not”. “ask somebody for something” – nhờ, xin ai việc gì, cái gì. Ví dụ: “ask for help” – xin, nhờ sự giúp đỡ. - “him”- là đại từ tân ngữ (Objective Pronoun) có nghĩa nó, hắn, ông ấy, anh ấy. Các đại từ (me, him, her, you, them, us, it) được dùng làm tân ngữ của câu /mệnh đề. - “advice” – là danh từ (Noun), có nghĩa là lời khuyên, lời chỉ bảo. => Dịch cả câu nghĩa: Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ không xin anh ta lời khuyên. 4. Bài học liên quan: Nếu không hiểu rõ 1 trong các khái niệm trên - các bạn có thể click vào các links dưới đây để học thêm về nó. Danh từ (noun), Động từ (verb),Liên từ (Conjunction) ,Đại từ (Pronoun) ,Tính từ (adjective), Trạng từ ( Phó từ) ( adverb).
File đính kèm:
- doc23_95.pdf
Theo quan điểm của nhà ngôn ngữ học Geoffrey Pullum – đồng tác giả cuốn Cambridge Grammar of the English Language (CGEL) – thì cả hai cách dùng If I was và If I were đều có nghĩa tương tự trong một câu nói. Và cả hai hình thức này đều tồn tại trong cách dùng phổ biến.
Ví dụ:
Trong lời bài nhạc kịch Fiddler on the Roof, người bán sữa nghèo người Nga tên là Tevye đã hát câu “If I were a rich man” (Nếu tôi là một người giàu có).
Năm 1992, ngôi sao nhạc rock Bon Jovi đã hát “If I was your mother” (Nếu tôi là mẹ của bạn), nhưng sau đó, vào năm 2008, Beyoncé lại hát “If I were a boy” (Nếu tôi là con trai).
I wish I were twenty-two again …
(Tôi ước gì tôi được quay lại tuổi 22… )
… if I was Vassar, I wouldn’t take you …
(…nếu tôi là Vassar, tôi sẽ không…)
Khi tìm kiếm trên Google chúng ta có thể thấy kết quả với cấu trúc If I was hay If I were đều được chấp nhận
Tuy nhiên, nhiều người cho rằng “I wish I was a rich man” không phải là cách dùng chuẩn và cách dùng sau có vẻ hợp lý:
- If I was được dùng trong trường hợp giả định có căn cứ rõ rang và có thể đã thành thực tế, mặc dù giả định đó đã không xảy ra. Ví dụ: “If she was ill, no wonder she left the party early” (Nếu như cô ấy ốm, thì chẳng có gì lạ khi cô ấy rời khỏi bữa tiệc sớm).
- If I were được dùng trong trường hợp giả định ít hoặc không có khả năng đã thành thực tế. Ví dụ: If I were you
Đây cũng có thể là lí do trong các buổi phỏng vấn hay giao tiếp, người ta sẽ dùng if I were you và cho rằng if I was you là cách dùng không chuẩn.
RELAX:Beyoncé – If I Were A Boy
[youtube //www.youtube.com/watch?v=AWpsOqh8q0M]
Bon Jovi – If I Was Your Mother
[youtube //www.youtube.com/watch?v=SY5-gPbJQo0]
Là một người dùng tiếng Anh, thỉnh thoảng tôi lại không biết If i were hay If I was là chính xác. Theo Geoffrey Pullum, tác giả quyển Cambridge Grammar of the English Language (CGEL) cả 2 cach viết đều chính xác và có nghĩa tương tự. Tuy nhiên, vẫn có một chút khác biệt ở 2 cách dùng đó. Tìm hiểu ngay trong bài viết sau nhé.
Trước khi có thể biết được I đi cùng với was hay là were, thì bạn cần nên biết rõ was và were là một dạng của động từ tobe và chủ yếu được sử dụng trong thì quá khứ.
IF I WERE
Cách dùng:
If I were được dùng trong trường hợp giả định ít hoặc không có khả năng đã thành thực tế. Ví dụ: If I were you
Ví dụ:
If I were you, I would study harder. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học chăm hơn) – Việc tôi là bạn không bao giờ thành hiện thực
IF I WAS
Cách dùng:
If I was được dùng trong trường hợp giả định có căn cứ rõ rang và có thể đã thành thực tế, mặc dù giả định đó đã không xảy ra.
Ví dụ
If she was ill, no wonder she left the party early (Nếu như cô ấy ốm, thì chẳng có gì lạ khi cô ấy rời khỏi bữa tiệc sớm).
If I was wrong, I am sorry. (Tôi có thể sai, nếu sai tôi sẽ xin lỗi)
Bài viết đã chia sẻ ngắn gọn cách sử dụng I were và I was. Hy vọng bài viết mang đến kiến thức hữu ích cho người đọc.
Video liên quan
Từ khóa » Công Thức If I Were You
-
Cách Dùng If I Were You - Học Tiếng Anh
-
Cách Dùng Câu điều Kiện Loại 0, 1, 2, 3 Trong Tiếng Anh
-
3 Loại Câu điều Kiện Trong Tiếng Anh (Conditional Sentences)
-
Bài 66: If I Were You, I Would + (verb)
-
Câu điều Kiện: Công Thức, Cách Dùng Và ứng Dụng - Step Up English
-
Câu điều Kiện Kiểu 2 | EF | Du Học Việt Nam
-
Cấu Trúc If - Trung Tâm Gia Sư Tâm Tài Đức
-
Cấu Trúc Câu điều Kiện Loại 0, 1, 2, 3 Và Các Dạng đảo Ngữ Của If
-
Câu điều Kiện, Mệnh đề If 1,2,3 - Công Thức Và Bài Tập Vận Dụng
-
Tổng Hợp Kiến Thức Cấu Trúc đảo Ngữ Trong Câu điều Kiện
-
Cấu Trúc đảo Ngữ Câu điều Kiện Loại 1 2 3 - IIE Việt Nam
-
Câu điều Kiện – Công Thức, Cách Dùng, Bài Tập Có đáp án
-
Câu điều Kiện Loại 2: Công Thức, Cách Dùng, Biến Thể & Bài Tập