Tấm Alu: Bảng Báo Giá Các Loại Tấm Nhôm Aluminium Rẻ Nhất
Có thể bạn quan tâm
Độ bền cao, có khả năng chống chịu thời tiết khắc nghiệt, trọng lượng nhẹ, dễ thi công lắp ráp là những ưu điểm vượt trội của tấm Aluminium. Để nắm rõ hơn về đặc điểm, tính chất, ưu nhược điểm, ứng dụng, thông số kỹ thuật, bảng báo giá xin mời quý bạn đọc tham khảo ngay bài viết dưới đây.
Tìm hiểu về tấm Alu
Tấm Aluminium là dòng vật liệu hợp kim nhôm nhựa có đặc tính mềm nhẹ, thành phần chính là nhôm kết dính và nhựa Polyethylene. Vật liệu còn được gọi với nhiều cái tên khác như tấm Alu, tấm nhôm Aluminium, tấm ốp nhựa Alu, tấm ốp nhôm kim loại Alu.
Tấm Alu rất cứng nhưng vẫn đạt độ bền dẻo nhất định, màu sắc đa dạng phong phú, có thể tái chế, đảm bảo an toàn không gây độc hại cho người dùng, bề mặt vật liệu nhẵn bóng vừa dễ lau chùi vệ sinh vừa mang tính thẩm mỹ cao cho công trình.
Cấu tạo của tấm aluminium bao gồm 3 lớp bao gồm lớp nhôm ngoài cùng, sau đó đến lớp keo và chính giữa là lõi nhựa. Để bảo vệ vật liệu hiệu quả, bề mặt của tấm alu sẽ được tráng thêm một lớp màng bảo vệ bề mặt.
- Màng bảo vệ bề mặt: Màng bảo vệ bề mặt là lớp ngoài cùng của tấm alu. Mục đích của lớp màng là bảo vệ vật liệu. Với các tấm alu màu, màng bảo vệ sẽ nằm ở bên trên lớp sơn.
- Lớp nhôm: Tấm alu sẽ bao gồm lớp nhôm ngoài và lớp nhôm đế. Lớp nhôm ngoài sẽ được phủ sơn PVDF, PE lên bề mặt để tăng khả năng bảo vệ. Lớp nhôm này kết dính với lõi nhựa bằng lớp keo có độ bám dính cao. Ngoài ra còn lớp nhôm đế được phủ một loại sơn đặc biệt có khả năng chống oxy hóa tốt.
- Phần lõi nhựa: Chính giữa của tấm alu là lõi nhựa Polyethylene (HDPE). Đặc điểm của loại nhựa này là có độ bền cao, có thể chống lại sự ăn mòn của các yếu tố từ thời tiết, môi trường. Nhựa Polyethylene (HDPE) cũng rất an toàn với sức khỏe và thân thiện với môi trường.
Thông số kỹ thuật chung của tấm Aluminium | ||||
Kích thước | Độ dày tấm | Trọng lượng | Độ dày nhôm | Sơn phủ |
1.2m x 2.4m | 1.8 – 6mm | 13 – 19kg/ tấm | 0.06 – 0.18mm | ≥ 16 µm |
Đây là bảng thông số kỹ thuật chung cho tấm Alu, bởi vì dòng vật liệu này có rất nhiều loại khác nhau, mỗi loại đều có kích thước, độ dày tấm khác nhau.
Bảng giá các loại tấm Aluminium được Hưng Phú Gia phân phối
Hưng Phú Gia là đại lý phân phối cấp 1 của công ty Cổ phần Nhôm Việt Dũng (Nhà sản xuất những tấm Alu Alcorest) và Việt Triều Group (Nhà sản xuất những tấm Alu Triều Chen). Với kinh nghiệm 15 năm phân phối, Hưng Phú Gia tự hào là nhà cung cấp vật liệu tin cậy cho rất nhiều khách hàng, đối tác, nhà thầu xây dựng tại khu vực phía nam
Hưng Phú Gia xin gửi đến quý khách hàng bảng báo giá các loại tấm alu đang được Hưng Phú Gia phân phối.
BÁO GIÁ CÁC LOẠI TẤM ALU ALCOREST TẠI HƯNG PHÚ GIA (ÁP DỤNG TỪ NGÀY 20/5/2024)
1. Bảng giá Alu Alcorest hàng phổ thông
MÃ MÀU | ĐỘ DÀY NHÔM (mm) | ĐỘ DÀY TẤM (mm) | ĐƠN GIÁ ĐẠI LÝ CẤP 1 (VNĐ/Tấm) | |
1220 x 2440mm | 1500 x 3000mm | |||
PET EV(2001÷2012, 2014÷2020) | 0,06 | 2 | 275.000 | |
3 | 340.000 | |||
4 | 430.000 | |||
PET EV(2001÷2012, 2014÷2020), 2022A, 2031,2038, 20AG; 20BIDV) | 0,1 | 2 | 390.000 | |
3 | 440.000 | |||
4 | 535.000 | |||
5 | 640.000 | |||
PET EV 2038 | 0,12 | 3 | 515.000 | |
4 | 580.000 | |||
5 | 680.000 | |||
PET (2001, 2002) | 0,15 | 3 | 580.000 | |
4 | 670.000 | |||
5 | 780.000 | |||
PET EV(2001÷2008, 2010÷2012, 2014÷2018) | 0,18 | 3 | 640.000 | 967.000 |
4 | 720.000 | 1.088.000 | ||
5 | 825.000 | 1.247.000 | ||
6 | 925.000 | 1.398.000 | ||
PET EV(2001, 2002, 2022) | 0,21 | 3 | 790.000 | 1.194.000 |
4 | 900.000 | 1.361.000 | ||
5 | 1.035.000 | 1.565.000 | ||
6 | 1.120.000 | 1.693.000 | ||
PVDF EV(3001÷3003, 3005÷3008, 3010÷3012,3014, 3015, 3016, 3017, 3035,3038,(30VB1, 30VB2) | 0,21 | 3 | 900.000 | 1.361.000 |
4 | 990.000 | 1.497.000 | ||
5 | 1.100.000 | 1.663.000 | ||
6 | 1.250.000 | 1.890.000 | ||
PVDF EV(3001, 3002, 3003, 3005, 3006, 3010, 3017) | 0,3 | 3 | 1.200.000 | 1.814.000 |
4 | 1.280.000 | 1.935.000 | ||
5 | 1.400.000 | 2.116.000 | ||
6 | 1.570.000 | 2.373.000 | ||
PVDF EV(3001, 3002, 3003) | 0,4 | 4 | 1.580.000 | 2.388.000 |
5 | 1.690.000 | 2.555.000 | ||
6 | 1.830.000 | 2.766.000 | ||
PVDF EV(3001, 3002, 3003, 3005, 30VB1, 30VB2) | 0,5 | 4 | 1.830.000 | 2.766.000 |
5 | 1.940.000 | 2.933.000 | ||
6 | 2.130.000 | 3.220.000 |
– Đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT 10%.
– Đơn giá trên chưa bao gồm phí vận chuyển.
2. Bảng giá tấm Alu ALCOREST (hàng đặc biệt)
MÃ MÀU | ĐỘ DÀY NHÔM (mm) | ĐỘ DÀY TẤM (mm) | ĐƠN GIÁ ĐẠI LÝ (VNĐ/Tấm) | |
1220 x 2440 mm | 1500 x 3000 mm | |||
PET Vân gỗ EV 2025 – Gỗ nâu EV 2044 EV 2028 – Gỗ đỏ EV 2040 – Gỗ vàng EV 2041– Gỗ nâu đậm | 0,06 | 2 | 325.000 | |
3 | 390.000 | |||
4 | 465.000 | |||
PET Nhôm xước EV 2013 – Xước bạc EV 2023 – Xước hoa EV 2026 – Xước vàng | 0,06 | 2 | 390.000 | |
3 | 450.000 | |||
4 | 540.000 | |||
0,08 | 2 | 405.000 | ||
3 | 470.000 | |||
4 | 555.000 | |||
0,10 | 2 | 420.000 | ||
3 | 485.000 | |||
4 | 585.000 | |||
PET Nhôm xước EV 2033 – Xước đen | 0,08 | 2 | 420.000 | |
3 | 485.000 | |||
4 | 585.000 | |||
0,10 | 2 | 430.000 | ||
3 | 500.000 | |||
4 | 600.000 | |||
PET Nhôm xước EV 2013, EV 2026 | 0,21 | 3 | 800.000 | 1.209.000 |
4 | 885.000 | 1.338.000 | ||
PET Vân đá EV 2024 – Đá đỏ | 0,08 | 2 | 385.000 | |
3 | 445.000 | |||
4 | 535.000 | |||
PET Nhôm gương EV 2039 – Gương trắng EV 2034 – Gương đen | 0,15 | 3 | 750.000 | |
4 | 850.000 | |||
PET Nhôm gương EV 2032- Gương vàng | 0,18 | 3 | 760.000 | |
4 | 860.000 | |||
PET Nhôm gương EV 2039/ EV 2027 – Gương trắng EV 2034 – Gương đen EV 2032/ EV 2030 – Gương vàng | 0,30 | 3 | 1.180.000 | |
4 | 1.280.000 |
- Đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT 10%.
- Đơn giá trên chưa bao gồm phí vận chuyển.
3. Bảng báo giá tấm Alu ALRADO
MÃ SẢN PHẨM | ĐỘ DÀY NHÔM (mm) | ĐỘ DÀY TẤM (mm) | ĐƠN GIÁ (VNĐ/Tấm) |
1220 x 2440mm | |||
AV 1001 ( Màu ghi) AV 1017 ( Màu xám) AV 1002 ( Màu trắng sứ) AV 1003 ( Màu trắng sữa) AV 1005 ( Màu đồng) AV 1008 ( Màu xanh dương) AV 1010 ( Màu đỏ) AV 1011 ( Màu cam) AV 1012 ( Màu vàng chanh) AV 1016 ( Màu đen) AV 1018 ( Xanh lá cây) | 0,05 | 1,8 | 179.000 |
2,0 | 188.000 | ||
2,8 | 232.000 | ||
3,0 | 243.000 | ||
AV 2021 ( Vân gỗ nhạt) AV 2025 ( Vân gỗ đậm) AV 2028 ( Vân gỗ đỏ) AV 2040 ( Vân gỗ vàng đậm) AV 2041 ( Vân gỗ nâu) | 0,06 | 1,8 | 232.000 |
2,0 | 243.000 | ||
2,8 | 280.000 | ||
3,0 | 290.000 | ||
AG 1001 ( Màu ghi) AG 1002 ( Màu trắng) | 0,05 | 1,8 | 168.000 |
2,8 | 208.000 | ||
AG 2020 ( Vân gỗ đậm) AG 2028 ( Vân gỗ đỏ) | 0,06 | 1,8 | 217.000 |
2,8 | 256.000 | ||
AV2032 (gương sơn vàng) AV2034 (gương sơn đen) AV2039 (gương sơn trắng) | 0,15 | 3,0 | 614.000 |
- Đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT 10%.
- Đơn giá trên chưa bao gồm phí vận chuyển.
4. Bảng giá Alu Alcorest Màu Bóng
MÃ SẢN PHẨM | ĐỘ DÀY NHÔM(mm) | ĐỘ DÀY TẤM (mm) | ĐƠN GIÁ(VNĐ/Tấm) |
1220 x 2440 mm | |||
GV(2002, 2003, 2007, 2008, 2010, 2011, 2012, 2016, 2018, 2019, 2042, 2043, 2045, 2046, 2047) | 0,08 | 2 | 318.000 |
3 | 363.000 | ||
4 | 460.000 | ||
GV(2002, 2010, 2016) | 0,1 | 3 | 470.000 |
4 | 570.000 | ||
GV(2002, 2016) | 0,21 | 2 | 795.000 |
3 | 890.000 | ||
4 | 1.020.000 |
- Đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT 10%.
- Đơn giá trên chưa bao gồm phí vận chuyển.
5. Bảng giá alu Triều Chen
(Áp dụng từ ngày 18/3/2022 và có hiệu lực thới khi có báo giá mới thay thế)
Mã màu | Độ dày nhôm / tấm (mm) | Giá ( VNĐ / tấm ) | ||||||||||||||||||||
Vân gỗ (VG 300 – 301 ) | 0.06 / 3 | 390.000 | ||||||||||||||||||||
PE – Trang trí nội thất |
|
| ||||||||||||||||||||
Nhôm mặt xước, nhám SH – GH – BH – AS |
|
| ||||||||||||||||||||
Nhôm kiếng Inox MR : 000 – 002 – 004 |
|
| ||||||||||||||||||||
SP – Trang trí ngoại thất Sơn Super Polyester |
|
| ||||||||||||||||||||
SP – Trang trí ngoại thất Sơn Super màu Metalic 103 – 313 – 309 – 326 – 807 – 837 – 811 |
|
| ||||||||||||||||||||
SP – Trang trí ngoại thất Sơn Super Polyester ( màu đặc biệt ) 304 – 306 – 336 – 350 – 328 – 332 |
|
| ||||||||||||||||||||
SP – Trang trí ngoại thất Sơn Super Polyester 210- 302- 308- 312- 324- 344 |
|
| ||||||||||||||||||||
SP – Trang trí ngoại thất Sơn Super màu Metalic 103 – 313 – 309 – 326 – 807 – 837 – 811 |
|
| ||||||||||||||||||||
SP – Trang trí ngoại thất Sơn Super Polyester ( màu đặc biệt ) 304 – 306 – 336 – 350 – 328 – 332 – 999 |
|
| ||||||||||||||||||||
PVDF – Ngoại thất sơn 2 lớp Sơn PVDF – Kynar 500 PVDF : 210 – 180 – 313 – 170 – 330 053 – 380 – 190 – 103 – 837 |
|
| ||||||||||||||||||||
PVDF – Ngoại thất sơn 3 lớp Sơn PVDF – Kynar 500 PVDF : 817 – 819 |
|
| ||||||||||||||||||||
PVDF – Ngoại thất sơn 3 lớp Sơn PVDF – Kynar 500 PVDF : 825 – 827 – 829 – 831 – 999 |
|
|
3 Lưu ý cần quan tâm của Tấm Alu Triều Chen:
- Hệ sơn Becker ( Thụy Điển ), PPG ( Hoa Kỳ )
- Đơn giá trên chưa bao gồm phí vận chuyển và thuế VAT (giá trị gia tăng)
- Thời gian bảo hành: Hệ sơn PVDF – 10 -> 15 năm, Hệ sơn SP – 8 năm, Hệ sơn PE – 5 năm
Bảng màu tấm Alu luôn có sẵn tại Hưng Phú Gia
Tại Hưng Phú Gia, có hơn 30 mã màu của các sản phẩm tấm Alu được chúng tôi cung cấp. Đáp ứng mọi nhu cầu thi công trang trí nội thất của mọi công trình.
Mới đây, Công ty cổ phần Nhôm Việt Dũng vừa giới thiệu đến thị trường loại ALu màu bóng mới và hiện các dòng sản phẩm này đang được phân phối chính thức bởi Hưng Phú Gia
Phân loại tấm Alu phổ biến nhất hiện nay
Để phân loại tấm nhôm Alu, các nhà sản xuất đã dựa vào hai yếu tố cơ bản đó là màu sắc và công năng sử dụng. Về mặt công năng tấm Alu gồm có 3 loại đó là tấm Alu trong nhà, tấm Alu ngoài trời và tấm Alu chống cháy. Còn về mặt màu sắc bao gồm 4 loại là tấm Alu gương, các hệ màu thường, các hệ màu xước, các hệ màu vân, cụ thể từng loại như sau:
1. Tấm alu trong nhà
Như tên gọi, tấm alu trong nhà được sử dụng chủ yếu bên trong nhà ở, tòa nhà, công ty, văn phòng,… Vì sử dụng ở không gian bên trong, không tiếp xúc với nhiệt độ và độ ẩm cao nên tấm alu trong nhà thường mỏng hơn so với tấm alu ngoài trời.
Tấm alu trong nhà có màu sắc và hoa văn đa dạng để có thể đáp ứng nhu cầu thẩm mỹ. Hiện nay, vật liệu này đã được sử dụng thay thế cho các vật liệu truyền thống nhờ có nhiều ưu điểm như nhẹ, khả năng uốn dẻo tốt, giá thành rẻ.
Tấm alu trong nhà thường có những đặc điểm sau:
- Độ dày tấm alu: 2 – 3mm
- Độ dày nhôm: 0.06 – 0.1mm
- Lớp sơn phủ bên ngoài: PET (Polyethylene terephthalate)
So với tấm alu ngoài trời, tấm alu trong nhà có độ dày tấm và độ dày nhôm thấp hơn nên có đặc tính mỏng, yếu và dễ tạo hình. Tấm alu ngoài trời thường có độ dày và độ dày nhôm lớn hơn để có thể chống lại các yếu tố bên ngoài từ môi trường như nhiệt độ, độ ẩm, nước,…
2. Tấm alu ngoài trời
Tấm alu ngoài trời thường được sử dụng để trang trí ngoại thất và làm bảng hiệu. Vật liệu này còn được dùng để trang trí các phương tiện công cộng nhờ có đặc tính nhẹ và dễ uốn dẻo. Tương tự như tấm alu trong nhà, tấm alu có màu sắc, hoa văn đa dạng để đáp ứng được nhu cầu thẩm mỹ và yêu cầu của nhiều công trình.
Vì được sử dụng ở ngoài nên tấm alu ngoài trời sẽ có độ dày tấm và độ dày nhôm lớn hơn.
- Độ dày tấm: 3 – 6mm
- Độ dày nhôm: 0.18 – 0.3mm
- Lớp sơn phủ bên ngoài: PVDF (Polyvinylidene fluoride)
Không chỉ khác biệt về độ dày tấm và độ dày nhôm, tấm alu ngoài trời thường được sơn PVDF thay vì sơn PET. Loại sơn này có khả năng bảo vệ cực kỳ tốt nhờ đặc tính chống oxy hóa và chống cháy. Tấm alu phủ PVDF có hệ số giãn nở cực thấp nên có thể chịu được nhiệt độ cao và không bị cong vênh sau một thời gian sử dụng.
3. Tấm alu chống cháy
Bên cạnh tấm alu trong nhà và tấm alu ngoài trời, một loại tấm aluminium được sử dụng phổ biến hiện nay là tấm alu chống cháy. Như tên gọi, tấm alu chống cháy được sử dụng để phòng ngừa hỏa hoạn.
Khác với tấm alu thường, tấm alu chống cháy không sử dụng lõi nhựa mà dùng phức hợp lõi nhôm (ACCP). Lõi nhôm có cấu tạo đặc biệt với nhiều tính năng ưu việt hơn so với lõi nhựa như các tấm alu thông thường. Ngoài loại sử dụng lõi nhôm, một số loại alu chống cháy sử dụng lõi nhựa có khả năng chống cháy. Loại này có ưu điểm là chi phí mềm hơn so với tấm alu sử dụng lõi nhôm hoàn toàn.
Đặc điểm của tấm alu chống cháy:
- Độ dày tấm: 3 – 6mm
- Cấu tạo hoàn toàn bằng nhôm
Dù được sử dụng với mục đích chống cháy, tấm alu chống cháy vẫn được sản xuất với nhiều màu sắc khác nhau. Màu sắc đa dạng, khả năng chống cháy, nhẹ và bền là những đặc điểm nổi bật của loại alu nhôm này.
4. Phân loại tấm alu theo màu sắc
Ngoài cách phân loại theo mục đích sử dụng, người ta còn phân loại tấm aluminium theo màu sắc. Tương tự như tấm mica, tấm alu được sản xuất với nhiều màu sắc và hoa văn khác nhau để đáp ứng được nhu cầu đa dạng của người dùng.
Nếu phân loại theo màu sắc, tấm alu thường được chia thành các loại chính sau:
Tấm alu gương: Tấm aluminium gương là loại được tráng gương với khả năng phản chiếu tốt. Tấm alu gương thường có màu trắng, xám, vàng và đen, thường được sử dụng chủ yếu để làm bảng hiệu và trang trí nội thất bên trong các tòa nhà. Tuy nhiên, do bề mặt nhẵn bóng nên tấm alu gương rất dễ bị bám vân tay.
Tấm alu giả đá, giả gỗ: Tấm alu giả đá, giả gỗ là loại được ưa chuộng hiện nay. Thay vì sử dụng đá và gỗ thật, người ta ưa chuộng dùng tấm alu vì đặc tính nhẹ, bền và hơn hết là chi phí rẻ. Tấm alu giả đá, giả gỗ có hoa văn đa dạng và chân thực, giống với vật liệu tự nhiên khoảng 90 – 95%.
Tấm alu xước: Tấm alu xước là loại hoa văn dạng xước như nhôm. Ngoài màu xám thông thường, loại này còn có thêm màu vàng, nâu.
Tấm alu màu thường: Ngoài các hệ màu đặc biệt, tấm alu còn có những màu sắc thông thường như màu trắng, vàng, đen, xanh, tím, vàng,… Mỗi nhà sản xuất sẽ có bảng màu riêng. Khách hàng có thể tham khảo catalog để lựa chọn được màu sắc phù hợp với mục đích sử dụng.
Ưu nhược điểm của tấm alu (tấm aluminium)
Tấm alu (tấm aluminium) là vật liệu rất được ưa chuộng hiện nay. So với các vật liệu truyền thống, rõ ràng vật liệu này có nhiều ưu điểm nổi trội hơn. Dù vậy, tấm alu vẫn có những hạn chế/ nhược điểm nhất định. Để chọn được vật liệu phù hợp với nhu cầu, cần tìm hiểu về ưu nhược điểm của tấm aluminium.
1. Ưu điểm của tấm alu
Tấm alu có rất nhiều ưu điểm, trong đó nổi trội nhất là đặc tính nhẹ, bền, dẻo dễ thi công và đa dạng về màu sắc.
Độ bền cao: Tấm alu có cấu tạo 3 phần cơ bản là lõi nhựa và hai lớp nhôm bao bọc bên ngoài. Nhôm là kim loại có độ bền cao, không bị mài mòn và không bị oxy hóa. Do đó, các loại tấm aluminium thường có độ bền rất cao. Tùy theo mục đích sử dụng và công tác bảo dưỡng, bảo trì, độ bền của tấm alu có thể kéo dài từ 10 – 20 năm.
Chịu nhiệt tốt: Ít ai nghĩ rằng, vật liệu có độ dày từ 2 – 10mm như tấm alu có thể chịu nhiệt tốt. Thông thường, các loại tấm alu thường có thể chịu được nhiệt độ từ 50 – 250 độ C. Loại alu chống cháy sử dụng lõi nhôm hoàn toàn có thể chịu được nhiệt độ lên 900 độ C. Với khả năng chịu nhiệt tốt, “vượt mặt” nhiều vật liệu truyền thống, tấm alu ngày càng được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi.
Chống ồn tốt: Tấm alu là một trong những vật liệu có khả năng chống ồn tốt nhất hiện nay. Cấu tạo 3 lớp giúp vật liệu này cản trở đường truyền của âm thanh và mang đến sự yên tĩnh cho không gian bên trong. Hiện nay, một số thương hiệu đã sản xuất tấm alu đặc biệt được sử dụng với mục đích chống ồn.
Trọng lượng nhẹ: So với các vật liệu truyền thống, tấm aluminium có trọng lượng nhẹ hơn khá nhiều. Vì vậy, chi phí vận chuyển và công tác thi công cũng vô cùng thuận lợi.
Dễ uốn cong: Ưu điểm nổi bật của tấm alu là dễ uốn cong. Tấm alu được cấu tạo từ lớp nhôm và lõi nhựa đều là những chất liệu dễ uốn dẻo, thi công. Với đặc tính này, tấm alu được ưa chuộng dùng trang trí nội ngoại thất.
Màu sắc, hoa văn đa dạng: Tấm alu là một trong những vật liệu có màu sắc và hoa văn đa dạng. Ngoài các màu sắc thông thường, tấm alu còn có hệ màu xước, giả gỗ, giả đá,… vô cùng thẩm mỹ. Đa dạng về hoa văn và màu sắc giúp tấm aluminium trở nên phổ biến, được sử dụng rộng rãi trong trang trí nội ngoại thất.
Ít bám bẩn, dễ làm sạch: Tấm alu có bề mặt nhẵn bóng và được phủ một lớp sơn bảo vệ nên rất hiếm khi bám bụi. Loại alu gương dễ bám vân tay do được tráng gương. Tuy nhiên, tấm alu lại rất dễ làm sạch. Toàn bộ bụi bẩn, vân tay có thể làm sạch dễ dàng bằng khăn vải.
Chống cháy tốt: Tấm alu chống cháy có thể chịu được nhiệt độ lên đến 900 độ C. Loại này sử dụng lõi nhôm và được bảo vệ bằng lớp nhôm dày. Tấm alu chống cháy có khả năng chống cháy tốt và trọng lượng nhẹ hơn các vật liệu truyền thống nên được nhiều nhà thầu lựa chọn khi xây dựng các công trình.
Chi phí hợp lý: Tấm alu có rất nhiều ưu điểm vượt trội nhưng chi phí lại không quá cao. So với mặt dựng nhôm, gỗ, đá và mica, tấm nhôm aluminium có giá thành “mềm” hơn. Sở hữu nhiều tính năng vượt trội và giá bán hợp lý, tấm alu được dùng vô cùng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực.
Với nhiều ưu điểm và tính năng vượt trội, tấm alu trở thành vật liệu thông minh được ưa chuộng nhất hiện nay. Sử dụng tấm alu không chỉ tiết kiệm chi phí vật tư mà còn có thể tối ưu chi phí vận chuyển và thi công. Bởi tấm nhôm alu có đặc tính nhẹ, dễ vận chuyển, dễ uốn công nên công tác thi công không phức tạp như những vật liệu truyền thống.
2. Nhược điểm của tấm alu
Tương tự như tấm mica và tấm lợp lấy sáng, tấm nhôm alu cũng có những nhược điểm nhất định. Nắm rõ hạn chế của vật liệu sẽ giúp bạn đọc chọn lựa chọn vật liệu phù hợp với công trình và ngân sách.
Dưới đây là những hạn chế của tấm nhôm aluminium:
Không thể tái sử dụng: Khuyết điểm lớn nhất của tấm alu là không thể tái sử dụng. Bản thân vật liệu này có độ dày chỉ khoảng 2 – 10mm nên khi đã thi công thì không thể tái sử dụng. Hơn nữa, lớp nhôm gắn với lõi nhựa vô cùng chặt, không thể bóc tách các lớp để tận dụng cho những mục đích khác.
Tuổi thọ ngắn trong môi trường khắc nghiệt: Tấm alu có thể chống ẩm, chống mối mọt nhưng tuổi thọ không thực sự cao nếu sử dụng trong môi trường khắc nghiệt. Ở những nơi có khí hậu thất thường, nắng nóng, mưa nhiều, không khí ô nhiễm,… tấm alu sẽ dễ bị xuống cấp, bạc màu.
Công bằng mà nói, những nhược điểm của tấm alu không đáng kể so với ưu điểm mà vật liệu này mang lại. Vì vậy, trong nhiều công trình, người ta vẫn ưu tiên sử dụng vật liệu này thay vì những vật liệu truyền thống khác.
Ứng dụng của tấm aluminium trong đời sống
Tấm aluminum được sử dụng rộng rãi trong đời sống. Với nhiều ưu điểm như độ bền cao, nhẹ, dễ uốn cong và giá thành hợp lý, vật liệu này đang dần thay thế cho những vật liệu truyền thống. Ứng dụng của tấm alu vô cùng đa dạng và sau đây là những ứng dụng phổ biến nhất:
1. Làm bảng hiệu
Làm bảng hiệu là ứng dụng nổi trội nhất của tấm aluminium. Trước đây, người ta thường dùng tấm mica để làm bảng hiệu nhưng do chi phí cao và khả năng chịu nhiệt kém nên vật liệu này dần bị tấm alu thay thế.
Tấm alu có màu sắc đa dạng, nhiều hoa văn như tấm alu gương, giả gỗ, giả đá,… nên có thể sẽ có rất nhiều lựa chọn khi làm bảng hiệu quảng cáo. Khi sử dụng vật liệu, các cửa hàng, doanh nghiệp có thể tiết kiệm chi phí so với những vật liệu khác.
Hơn nữa, tấm alu rất bền màu, khả năng chịu nhiệt tốt, chống oxy hóa hiệu quả,… nên gần như không bị hư hại nếu đặt ở môi trường bên ngoài. Hiện nay, người ta còn kết hợp tấm alu cùng với những vật liệu khác để tạo nên bảng hiệu quảng cáo đẹp, độc đáo.
2. Trang trí ngoại thất
Tấm alu còn được sử dụng để trang trí ngoại thất cho các tòa nhà, chung cư, nhà ở,… Vật liệu này có đặc tính nhẹ, bền và có khả năng uốn cong dễ dàng nên có thể tạo hình, cắt… theo hình dáng và kích thước khác nhau. Màu sắc, hoa văn đa dạng cũng là yếu tố giúp cho việc trang trí ngoại thất bằng tấm alu mang lại hiệu quả thẩm mỹ cao hơn.
3. Làm mái che, mái sảnh
Tấm alu ngoài trời PVDF thường được sử dụng làm mái che, mái sảnh cho các tòa nhà. Vật liệu này có khả năng chống oxy hóa và ít bị mài mòn nên có thể che nắng, che mua. Hơn nữa, tấm nhôm aluminium có thể tạo hình dễ dàng, gia tăng tính thẩm mỹ cho công trình.
4. Làm trần nhà
Ở không gian bên trong của các công trình, tấm alu thường được sử dụng làm trần nhà. So với nhựa và thạch cao, làm trần bằng tấm nhôm alu có nhiều ưu điểm vượt trội hơn.
Trần nhà bằng tấm alu có độ bền cao, không thấm nước, không bị cong vênh và bền màu. Ngoài ra, vật liệu này khá nhẹ nên việc thi công cũng không quá khó khăn, có thể tiết kiệm chi phí nhân công cho nhà đầu tư. Hiện nay, nhiều hãng sản xuất đã cho ra mắt các loại alu chuyên để làm trần nhà với khả năng chống ồn, chống cháy, chống nhiệt tốt.
5. Ốp tường
Tấm alu cũng được sử dụng để ốp tường. Trong các tòa nhà, khu thương mại, quán karaoke,… người ta hay dùng vật liệu này ốp tường với mục đích chống cháy.
Trong công trình nhà ở, văn phòng, nhà hàng, khách sạn, tấm aluminium cũng được dùng để ốp tường. Tùy theo không gian, có thể lựa chọn alu màu thường hoặc alu vân gỗ, giả đá.
Tấm alu có trọng lượng nhẹ nên khi thi công sẽ không mất quá nhiều thời gian. Bên cạnh đó, ốp tường bằng vật liệu này cũng không tốn quá nhiều chi phí như đá hoa cương, gỗ,…
6. Làm vách ngăn
Thay vì phải xây tường, người ta thường sẽ ưu tiên làm vách ngăn bằng thạch cao và tấm alu. Với nhiều ưu điểm vượt trội, tấm aluminium đang dần thay thế cho tấm thạch cao.
Làm vách ngăn bằng tấm alu đảm bảo được tính thẩm mỹ, thi công đơn giản, nhanh chóng và chi phí thấp. Để tối ưu không gian nhà ở, văn phòng, có thể cân nhắc dùng vật liệu này để làm vách ngăn.
7. Một số ứng dụng khác
Ngoài những ứng dụng phổ biến kể trên, tấm alu còn có nhiều ứng dụng khác như:
- Làm tủ bếp
- Làm tủ quần áo
- Sử dụng trong sản xuất xe máy, ngành công nghiệp đóng tàu, máy móc,…
Tấm alu là vật liệu có ứng dụng vô cùng rộng rãi. Không chỉ được dùng trong đời sống, vật liệu này còn được sử dụng trong sản xuất công nghiệp và nhiều lĩnh vực khác.
4 Kinh nghiệm cần biết khi mua tấm nhôm alu
Cần lưu ý 04 kinh nghiệm cần biết khi mua tấm nhôm aluminum:
- Quan sát kỹ bề mặt của tấm alu, đảm bảo vật liệu không có vết xước, không bị sủi bọt, gợn sóng. Bề mặt của tấm alu đạt tiêu chuẩn phải nhẵn và mịn.
- Kiểm tra kích thước, độ dày của tấm aluminium. Tấm alu trong nhà với có độ dày khoảng 3mm và độ dày ít nhất 4mm đối với tấm alu ngoài trời.
- Xác định kỹ xem tấm alu là loại trong nhà hay ngoài trời. Về bản chất, vật liệu này khá mỏng nên khó có thể phân biệt giữa tấm alu trong nhà sơn PE với tấm alu ngoài trời sơn PVDF. Tấm alu ngoài trời lại có giá cao hơn rất nhiều nên một số cửa hàng mập mờ về vấn đề này để trục lợi. Khi mua hàng, bạn cần phải kiểm tra kỹ lưỡng về vấn đề này.
- Trao đổi kỹ về thời gian bảo hành. Nếu là tấm alu chính hãng, vật liệu sẽ được bảo hành từ 3 – 8 năm tùy theo loại và hạng mục.
Hưng Phú Gia – Nhà phân phối tấm Alu lớn nhất khu vực phía Nam
Tấm nhôm alu không còn là vật liệu xa lạ. Chính vì vậy, không khó để có thể tìm mua vật liệu này. Tuy nhiên, bên cạnh những đơn vị uy tín vẫn có khá nhiều cơ sở kém chất lượng, kinh doanh hàng giả, hàng nhái để trục lợi. Không đáp ứng được những cam kết về sản phẩm cũng như các chế độ hậu mãi về sau.
Công ty Xây dựng Thương mại Dịch vụ Hưng Phú Gia là đơn vị phân phối vật liệu xây dựng lớn nhất phía Nam. Chúng tôi hiện đang là nhà cung cấp, phân phối uỷ quyền chính hãng các thương hiệu tấm Alu tại thị trường Việt Nam, điển hình là tấm nhôm Alu Alcorest của Công ty cổ phần Nhôm Việt Dũng.
Chất lượng sản phẩm cũng như giá cả tốt nhất là một thế thế mạnh mà Hưng Phú Gia đáp ứng tốt nhất cho khách hàng. Là đại lý phân phối chính hãng uỷ quyền, chất lượng mọi sản phẩm đều được kiểm định chặt chẽ trước khi phân phối, và bên cạnh đó chúng tôi cũng luôn có mức chiết khấu tốt cho những đơn hàng lớn và chế độ bảo hành theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất đưa ra.
Khi mua hàng tại Hưng Phú Gia, khách hàng sẽ được tư vấn kỹ lưỡng về sản phẩm và chính sách giao hàng, bảo hành,… Tất cả sản phẩm do Hưng Phú Gia cung cấp đều là sản phẩm chính hãng, cam kết 1 đổi 1 trong trường hợp hư hỏng do lỗi từ nhà sản xuất và vật liệu bị cong vênh, hư hại trong quá trình vận chuyển.
Khách hàng quan tâm đến vật liệu tấm aluminium có thể liên hệ với Hưng Phú Gia để được báo giá và tư vấn cụ thể. Chúng tôi cam kết sẽ luôn minh bạch với khách hàng về mọi thông tin và nỗ lực không ngừng để phục vụ tận tâm, mang đến sự hài lòng tuyệt đối.
Hưng Phú Gia có thể đáp ứng mọi nhu cầu đặt hàng tấm Alu từ số lượng nhỏ lẻ đến số lượng rất lớn cho các công trình. Dưới đây là một số hình ảnh Hưng Phú Gia bàn giao đơn hàng 1000 tấm Alu tại một công trình khu đô thị tại Đức Linh – Bình Thuận.
Quý khách hàng có nhu cầu đặt mua tấm Alu xin vui lòng liên hệ với Hưng Phú Gia để được tư vấn và gửi bảng báo giá tốt nhất thị trường. Đến với chúng tôi chắc chắn quý khách sẽ hài lòng về sản phẩm, dịch vụ cũng như giá cả.
Cám ơn sự tin tưởng và ủng hộ của quý khách hàng trong những năm qua.
CÔNG TY XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HƯNG PHÚ GIA
- Địa chỉ: 299/8C Lý Thường Kiệt, P.15, Q.11, TP. Hồ Chí Minh
- Số điện thoại: (028) 62964592
- Di Động: 0979 11 66 88 – 079 6186286
- Email: hungphugia270b@gmail.com
VIDEO KHO HÀNG TẤM ALU CỦA HƯNG PHÚ GIA
Từ khóa » Giá Vật Liệu Alu
-
Báo Giá Tấm Ốp Nhôm Nhựa Aluminium Chính Hãng 06/2022
-
Bảng Báo Giá Tấm Nhôm Nhựa Alu - Tổng Kho Mica
-
Bảng Báo Giá Tấm Aluminium Chính Hãng Chuẩn Chất Lượng
-
Bảng Báo Giá Tấm Nhôm Alu Giá Rẻ
-
Bảng Báo Giá Tấm Alu – Tấm Mica – Tấm Poly
-
Giá Tấm Alu – Xem Ngay Để Có Giá Tốt Nhất 2022
-
Bảng Báo Giá Tấm Ốp Nhôm Nhựa Aluminium - Giá Rẻ Hơn 20%
-
Bảng Báo Giá Tấm ốp Nhôm Aluminium [NEW 2022] - Sơn Băng
-
Tấm Alu Là Gì? Báo Giá Tấm Alu Trong Nhà Rẻ Nhất - - Vật Liệu Plus
-
Bảng Báo Giá Tấm Alu (Aluminum) Trong Nhà, Ngoài Trời 2022
-
Giá Thi Công Tấm Alu (Aluminium Composite) - Chọn Vật Liệu Phù Hợp ...
-
Bảng Giá Alu Vertru Mới Nhất, Báo Giá Alu Giá Rẻ Mới Nhất 2022
-
BẢNG BÁO GIÁ TẤM NHỰA ALUMIUM NĂM 2021