Tạm Ngừng Kinh Doanh Có Cần Kê Khai Nộp Thuế Không?
Có thể bạn quan tâm
Tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp dừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định theo quy định của pháp luật. Vậy trong thời gian doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động có phải thực hiện nghĩa vụ kê khai và nộp thuế không? Trong bài viết này, Luật Hùng Thắng sẽ giúp bạn giải đáp những vướng mắc trên.
1. Căn cứ pháp lý
- Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014;
- Thông tư số 156/2013/ TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật quản lý thuế.
- Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài;
- Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn lệ phí môn bài.
- Thông tư 65/2021/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài.
2. Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động có phải đóng thuế môn bài không?
Theo quy định tại khoản 4, Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-CP sửa đổi bổ sung khoản 3, Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về việc nộp thuế môn bài như sau:
- Tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh) được thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp): Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
- Người nộp lệ phí môn bài đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
Như vậy, theo như quy định trên thì đối với những doanh nghiệp thực thực việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh tròn năm dương lịch (từ 01/01 đến 31/12) và đáp ứng được điều kiện quy định tại Thông tư 65/2020/TT-BTC sẽ không phải nộp thuế môn bài của năm xin tạm ngừng. Những trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng nhưng không đáp ứng được những quy định trên thì vẫn phải thực hiện việc nộp thuế môn bài theo quy định của pháp luật.
3. Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động có phải kê khai thuế không?
Theo Điều 14 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014:
Điều 14. Sửa đổi điểm đ, Khoản 1, Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC như sau:“đ) Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.”
Như vậy, theo như quy định trên thì việc kê khai thuế của doanh nghiệp khi tạm ngừng hoạt động sẽ được chia ra làm 2 trường hợp như sau:
- Trường hợp 1: Khi doanh nghiệp thông báo tạm ngừng kinh doanh cả năm dương lịch hoặc năm tài chính (01/01-31/12), không phát sinh nghĩa vụ thuế thì sẽ không phải kê khai, nộp thuế môn bài, thuế GTGT, TNCN, báo cáo tài chính, tờ khai quyết toán thuế.
- Trường hợp 2: Khi doanh nghiệp thông báo tạm ngừng kinh doanh 12 tháng nhưng không tròn năm dương lịch thì thực hiện kê khai, nộp thuế môn bài cả năm của năm dương lịch thứ nhất. Đối với năm dương lịch thứ 2, nếu người nộp thuế ra kinh doanh trong 06 tháng đầu năm nộp mức thuế môn bài cả năm; nếu người nộp thuế ra kinh doanh trong 06 tháng cuối năm nộp 50% mức thuế môn bài cả năm.
Trên đây là những quy định của pháp luật về việc kê khai và nộp thuế của doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh. Nếu bạn còn bất cứ vướng mắc nào liên quan đến vấn đề này, vui lòng liên hệ với công ty Luật Hùng Thắng để được tư vấn và hỗ trợ.
>>Xem thêm:
- Thủ tục tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp
- Phân biệt tạm ngừng kinh doanh và giải thể doanh nghiệp
- Thành Lập Công Ty, Thành Lập Doanh Nghiệp 2022
- 11 gợi ý đặt tên doanh nghiệp khi thành lập công ty mới
- Tổ chức lại doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020
- Tư vấn thành lập công ty Cổ phần
- Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên
- Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên
- Thủ tục thành lập công ty cổ phần
- Thủ tục thành lập công ty hợp danh
- Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân
- Thủ tục thành lập chi nhánh công ty
- Thành lập văn phòng đại diện công ty
- Thành lập hộ kinh doanh cá thể
- Những điều cần lưu ý sau khi thành lập công ty, doanh nghiệp
- Thủ tục đăng ký kinh doanh
- Hướng dẫn đăng ký kinh doanh qua mạng
- Hướng dẫn thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh
- Số đăng ký kinh doanh
Từ khóa » Tờ Khai Tạm Ngừng Kinh Doanh
-
Tạm Ngừng Kinh Doanh Có Phải Nộp Báo Cáo Thuế Không?
-
Tạm Ngừng Kinh Doanh Có Phải Nộp Thuế Không? - Công Ty Luật Việt An
-
QUY ĐỊNH VỀ TẠM NGỪNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
-
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ TẠM NGỪNG KINH DOANH CÔNG TY TNHH ...
-
Thủ Tục Làm Hồ Sơ Tạm Ngừng Kinh Doanh Chi Tiết Và Mới Nhất
-
Tạm Ngừng Kinh Doanh Có Phải Nộp Tờ Khai Thuế - Luật Đại Hà
-
Tạm Ngừng Kinh Doanh Có Phải Nộp Báo Cáo Thuế? - Luật Hoàng Phi
-
Tạm Ngừng Kinh Doanh Có Phải Nộp Thuế Môn Bài, Báo Cáo Tài Chính
-
Tạm Ngừng Kinh Doanh Có Phải Nộp Báo Cáo Thuế Hay Không?
-
Doanh Nghiệp Tạm Ngừng Kinh Doanh Vẫn Phải Nộp Hồ Sơ Khai Thuế
-
Tạm Ngừng Hoạt động Kinh Doanh Mới Nhất Năm 2022 - AZLAW
-
Hồ Sơ Thủ Tục Tạm Ngừng Kinh Doanh Công Ty Mới Nhất 2022
-
Dịch Vụ Tạm Ngừng Kinh Doanh Trọn Gói - Chỉ 600.000 đồng
-
Tạm Ngừng Kinh Doanh Có Phải Nộp BCTC, Quyết Toán Thuế Không?