Tam Thất Nam | BvNTP - Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương
Có thể bạn quan tâm
Theo một số nghiên cứu, tam thất nam chứa nhiều chất có đặc tính sinh học cao, có tác dụng làm giảm đau nhức xương khớp và hỗ trợ điều trị bệnh phong thấp. Bên cạnh đó, dược liệu còn có công dụng cầm máu, giúp điều hòa băng huyết và chữa tiêu sưng.
Hình ảnh cây tam thất nam – Dược liệu giúp tăng cường sức khỏe
+ Tên khác: Cẩm địa la, thiền liền tròn, ngải máu, tam thất gừng, khương tam thất hoặc ngải năm ông
+ Tên khoa học: Stahlianthus thorelii Gagnep
+ Họ: Gừng Zingiberaceae
I. Mô tả tam thất nam
1. Đặc điểm thực vật
Cẩm địa la là loại cây thân thảo, mọc thẳng đứng. Lá cây mọc ở gốc, thường mọc rời, mỗi cây có 3 – 5 lá. Phiến lá thuôn dài, chóp lá nhọn, có màu lục, nâu tím hoặc lục pha nâu. Mép lá lượn sóng, không có răng cưa và có cuống dài.
Hoa lưỡng tính, mọc thành từng cụm ở gốc. Mỗi cụm có 4 – 5 hoa với bầu nhẫn, tràng hoa màu trắng, họng vàng chia làm 3 ô. Hoa cẩm địa la màu tím, có cuống dài 5 – 8 cm.
Rễ dạng củ cứng và nhẵn. Lớp vỏ bên ngoài có màu trắng vàng và bên tỏng có màu trắng ngà. Riêng phần thịt gần vỏ có vằn ngang màu đen. Cẩm địa la không có quả.
2. Phân bố
Tam thất nam phân bố nhiều ở Việt Nam, Nam Trung Quốc và Lào. Ở nước ta, dược liệu này được trồng nhiều ở các khu vực như Lào Cai, Tây Nguyên và Hòa Bình.
3. Bộ phận dùng, thu hái, chế biến và bảo quản
-
Bộ phận dùng chữa bệnh: Củ tam thất nam
-
Thu hái: Quanh năm
-
Chế biến và bảo quản: Cẩm địa la sau khi hái xong sẽ được xử lý và phơi khô. Sau đó, bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ẩm ướt và mối mọt.
4. Thành phần hóa học
Tam thất nam chứa các thành phần như Saponin triterpen, Cystein, Acid oleanolic, Prolin, Lysin và Histidin.
Hình ảnh củ tam thất nam – bộ phận chính dùng làm thuốc chữa bệnh
II. Vị thuốc tam thất nam
1. Tính vị
Củ cẩm địa la có tính ấm, vị cay nóng, hơi đắng
2. Tác dụng
#. Tác dụng đối với phụ nữ sau sinh
Các thành phần dưỡng chất chứa trong tam thất nam, đặc biệt là Saponin Rg có tác dụng kích thích thần kinh, làm tăng hưng phấn. Đồng thời, hoạt chất này còn giúp có công dụng chống stress, làm giảm căng thẳng. Do đó, sử dụng tam thất nam giúp cải thiện chứng mệt mỏi hoặc trầm cảm ở phụ nữ sau sinh. Chưa kể đến, thành phần hóa học tìm thấy trong nguyên liệu này còn có tác dụng cầm máu, giúp cải thiện tình trạng băng huyết.
#. Tác dụng đối với người mắc bệnh tim
Tam thất nam có tác dụng làm giảm hàm lượng cholesterol xấu trong máu, đồng thời làm tăng tuần hoàn máu. Do đó, sử dụng thảo dược này thường xuyên giúp kiểm soát các vấn đề về tim mạch như giãn tính mạch, xơ vữa động mạch hoặc loạn nhịp tim,… Ngoài ra, dược liệu còn giúp chống viêm, giảm đau và hạ đường huyết.
#. Chữa cảm cúm
Với tính ấm, tam thất gừng có tác dụng giúp tăng cường sức đề kháng cho cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh. Do đó, việc sử dụng thường xuyên thảo dược này giúp hỗ trợ điều trị bệnh cảm cúm và các bệnh đường hô hấp do biến đổi thời tiết.
Ngoài các tác dụng nêu trên, tam thất nam còn có tác dụng sau:
-
Chữa chảy máu cam hoặc thổ huyết
-
Hỗ trợ điều hòa kinh nguyệt, giúp cải thiện tình trạng kinh nguyệt ra nhiều, chậm kinh hoặc kinh ra lởn vởn không tươi
-
Trị bệnh phong tê thấp và đau nhức xương khớp
-
Phục hồi tổn thương sau chấn thương
-
Chữa rắn hoặc côn trùng cắn
-
Hỗ trợ điều trị chứng nôn mửa, kém ăn hoặc ăn khó tiêu
3. Cách dùng và liều lượng
Tam thất nam có thể sử dụng ở dạng thuốc sắc hoặc thuốc bột. Ở dạng thuốc sắc, mỗi ngày chỉ nên sử dụng 12 gram. Đối với thuốc bột, liều lượng tối đa mỗi ngày là 6 – 10 gram.
Tam thất nam có thể sử dụng điều trị bệnh dưới dạng thuốc sắc hoặc thuốc bột
III. Bài thuốc chữa bệnh từ tam thất nam theo kinh nghiệm dân gian
+ Chữa đau nhức xương khớp do bệnh phong thấp
Để giảm đau nhức do bệnh phong thấp gây nên, bạn nên sử dụng bột tam thất và bột hồng sâm với tỷ lệ bằng nhau pha nước uống. Mỗi ngày các bạn dùng 2 gram bột tam thất và 2 gram bột hồng sâm pha nước ấm uống. Mỗi ngày uống 2 lần, tốt nhất nên uống cách nhau 12 giờ. Thường xuyên sử dụng nước uống này giúp đẩy lùi tình trạng đau nhức xương khớp, đồng thời bồi bổ sức khỏe thể trạng.
+ Tăng cường sức khỏe cho phụ nữ sau sinh
Sử dụng 2 – 3 gram củ tam thất nam rửa sạch, thái lát mỏng và nấu nước uống. Mỗi tuần uống 2 – 3 lần nước sắc đồng thời kết hợp dùng món gà hầm tam thất sẽ giúp chị em phục hồi sức khỏe sau sinh.
+ Điều trị bệnh cao huyết áp
Chuẩn bị 12 gram tam thất nam và 16 gram củ gấu. Sau khi nguyên liệu được rửa sạch sẽ được thái nhỏ và cho vào ấm sắc chung với 500 ml nước. Đun cho đến khi nước sắc cạn còn 300 ml, chia thuốc làm 3 và uống trong ngày.
IV. Đối tượng nào không nên sử dụng tam thất nam?
Những trường hợp sau đây không nên dùng tam thất nam chữa bệnh:
-
Phụ nữ đang mang thai
-
Trẻ em dưới 12 tuổi
-
Người mắc bệnh tiêu chảy
-
Bệnh nhân bị táo bón hoặc có cơ địa nóng, nóng gan
Những thông tin về tam thất nam và các bài thuốc chữa bệnh từ thảo dược này chỉ mang tính chất tham khảo. Do đó, các bạn không nên sử dụng khi chưa có sự đồng ý từ thầy thuốc có chuyên môn.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh
facebook.com/BVNTP
youtube.com/bvntp
Từ khóa » Tác Dụng Của Cây Tâm Thất
-
Tam Thất Có Tác Dụng Gì? | Vinmec
-
Tác Dụng Của Tam Thất Là Gì? Cách Dùng & Thận Trọng • Hello Bacsi
-
Bất Ngờ Với 7 Tác Dụng Chữa Bệnh Của Củ Tam Thất
-
Dùng Tam Thất Thế Nào Cho đúng?
-
Tam Thất - Vị Thuốc Tuyệt Vời - Báo Sức Khỏe & Đời Sống
-
Tác Dụng Chữa Bệnh Của Tam Thất | VTC - YouTube
-
Củ Tam Thất Bắc Chữa được Bệnh Gì? Có Phải "thần Dược"?
-
Cách Uống Bột Tam Thất Như Thế Nào? Nên Uống Vào Lúc Nào?
-
Tam Thất: Công Dụng - Tác Hại & Cách Dùng Hoa, Củ Cây Thuốc
-
2. Tác Dụng Của Tam Thất đối Với Sức Khỏe
-
13 Tác Dụng Củ Tam Thất Khiến Bạn Bất Ngờ
-
Hoa Tam Thất: Tốt Cho Sức Khỏe Nhưng 5 Loại Người Không Nên Dùng
-
Xin Cho Biết Công Dụng, Cách Chế Biến, Cách Dùng Của Củ Tam Thất ...
-
Hoa Tam Thất Có Nhiều Dinh Dưỡng đối Với Sức Khỏe
-
Những Trường Hợp Không Nên Sử Dụng Tam Thất - Hànộimới
-
Những Bài Thuốc Hay Từ Tam Thất Bắc
-
Củ Tam Thất Có Tác Dụng Gì, Giá Bao Tiền 1 Kg? Cách Sử Dụng Và Nơi ...
-
Tam Thất Bắc Có Tác Dụng Gì? Cách Dùng Củ Tam Thất Thế Nào.
-
Tam Thất: Tính Vị, Qui Kinh, Thành Phần Hóa Học Và Tác Dụng Dược Lý