Tân Cảng Sài Gòn – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Lãnh đạo hiện nay
  • 2 Tổ chức Hiện/ẩn mục Tổ chức
    • 2.1 Các văn phòng trực thuộc Tổng công ty :
    • 2.2 Các công ty con trực thuộc :
  • 3 Lịch sử phát triển
  • 4 Hoạt động kinh doanh
  • 5 Thành tựu
  • 6 Giám đốc, Tổng Giám đốc qua các thời kỳ
  • 7 Xem thêm
  • 8 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia (Đổi hướng từ Tân Cảng Sài Gòn) Đối với các định nghĩa khác, xem Tân Cảng. Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn
Logo SNP
Loại hìnhCông ty trách nhiệm hữu hạn
Ngành nghềKhai thác Cảng, Hậu cần
Thành lập15 tháng 3 năm 1989; 35 năm trước (1989-03-15)[1]
Người sáng lậpBộ Quốc phòng
Trụ sở chínhThành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Thành viên chủ chốtNguyễn Năng Toàn(Chủ tịch HĐTV - Quyết định ngày 30/3/2022)Ngô Minh Thuấn(Tổng Giám Đốc)
Sản phẩmCảngCảng cạn (ICDs)LogisticCông nghệ thông tinĐào tạo nhân lực
Websitehttp://saigonnewport.com.vn

Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn là một doanh nghiệp quân đội trực thuộc Quân chủng Hải quân được thành lập ngày 15 tháng 3 năm 1989 với 3 trụ cột kinh doanh gồm: khai thác cảng; dịch vụ logistics; vận tải và dịch vụ biển. Tân Cảng Sài Gòn quản lý kinh doanh, khai thác cảng chuyên nghiệp, hiện đại và lớn nhất Việt Nam với thị phần container xuất nhập khẩu chiếm trên 90% khu vực phía Nam và hơn 60% thị phần cả nước với các dịch vụ: xếp dỡ hàng hóa, hậu cần, hàng hải, cứu hộ, hoa tiêu, địa ốc, xây dựng công trình dân sự, quân sự... và vận tải đa phương thức.[2][3][4]

Lãnh đạo hiện nay

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chủ tịch HĐTV: Đại tá Nguyễn Năng Toàn (Theo Quyết định trao ngày 30/3/2022)
  • Phó BTĐU, Tổng Giám đốc: Đại tá Ngô Minh Thuấn
  • Phó Tổng Giám đốc: Đại tá Bùi Sĩ Tuấn
  • Phó Tổng Giám đốc: Đại tá Nguyễn Thanh Trúc
  • Phó Tổng Giám đốc: Đại tá Phùng Ngọc Minh
  • Phó Tổng Giám đốc: Đại tá Bùi Văn Quỳ
  • Phó Tổng Giám đốc: Thượng tá Võ Hoài Nam
  • Phó Tổng Giám đốc: Thượng tá Nguyễn Phương Nam

Tổ chức

[sửa | sửa mã nguồn]

Các văn phòng trực thuộc Tổng công ty :

[sửa | sửa mã nguồn]
Văn phòng Tổng công ty
Phòng Kế hoạch kinh doanh
Phòng Chính trị
Phòng Hậu cần
Phòng Tài chính Kế toán
Phòng Kiểm toán Nội bộ
Phòng Tổ chức Lao động - Tiền lương
Phòng Công nghệ Thông tin
Phòng Kế hoạch đầu tư
Phòng Pháp chế
Phòng Tham mưu
Phòng Kỹ thuật - Vật tư
Phòng Marketing
Trung tâm Điều độ Cảng
Trung tâm SNP Logistics
Xí nghiệp CGXD Tân Cảng

Các công ty con trực thuộc :

[sửa | sửa mã nguồn]
Công ty TNHH cảng container quốc tế Hải Phòng (HICT) Dịch Vụ Khai Thác Cảng
Công ty cổ phần cảng Tân Cảng - Cái Mép
Công ty TNHH MTV càng Tân Cảng-Cái Mép Thị Vải
Công ty TNHH cảng quốc tế Tân Cảng Cái Mép
Công ty cổ phần cảng Tân Cảng - Hiệp Phước
Công ty cổ phần Cát Lái
Công ty Tân Cảng Phú Hữu
Công ty cổ phần Tân Cảng 189
Công ty cổ phần Tân Cảng - Miền Trung
Công ty TNHH Tân Cảng PET
Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật Tân Cảng Dịch Vụ Logistic
Công ty cổ phần nhiên liệu Tân Cảng
Công ty TNHH MTV hoa tiêu Tân Cảng
Công ty CP dịch vụ hàng hải Tân Cảng
Công ty TNHH dịch vụ lai dắt Tân Cảng Cái Mép
Công ty cổ phần giải pháp công nghệ thông tin
Công ty cổ phần thương mai và dịch vụ container lạnh Tân Cảng
Công ty cổ phần M&R Tân Cảng
Công ty TNHH Tân Cảng - Tây Ninh
Công ty cổ phần tiếp vận Tân Cảng - Long Bình
Công ty cổ phần tiếp vận Tân Cảng Hiệp Phước
Công ty cổ phần tiếp vận Tân Cảng Mekong
Công ty cổ phần tiếp vận Suối Nắng
Công ty TNHH Tân Cảng Hiệp Lực
Công ty cổ phần ICD Tân Cảng - Long Bình
Công ty cổ phần ICD Tân Cảng - Sóng Thần
Công ty cổ phần tiếp vận Tân Cảng Đà Nẵng
Công ty cổ phần Unithai Logistic
Công ty cổ phần tiếp vận Tân Cảng Vũng Tàu
Công ty tiếp vận Tân Cảng Bình Dương
Công ty cổ phần tiếp vận Tân Cảng Đồng Nai
Công ty cổ phần Tân Cảng - Đồng Văn Hà Nam
Trung tâm dịch vụ Logistic TC (SNPL)
Công ty cổ phần đại lý giao nhận vận tải xếp dỡ Tân Cảng
Công ty cổ phần vận tải thủy Tân Cảng
Công ty cổ phần vận tải bộ Tân Cảng
Công ty cổ phẩn kho vận Tân Cảng
Công ty cổ phần tiếp vận quốc tế Cảng Cát Lái
Công ty cổ phần Tân Cảng - Bến Thành
Công ty cổ phần tiếp vận Cát Lái
Công ty cổ phần tiếp vận Tân Cảng Miền Bắc
Công ty cổ phần Tân Cảng - TEXHONG
Công ty TNHH tiếp vận SITC Tân Cảng
Công ty cổ phần vận tải biển Tân Cảng Vận Tải và Dịch Vụ Biển
Công ty cổ phần Tân Cảng - Cypress
Công ty cổ phần dịch vụ biển Tân Cảng
Công ty cổ phần dịch vụ Bay và Du Lịch biển Tân Cảng
Công ty TNHH MTV xây dựng công trình Tân Cảng Dịch Vụ Khác
Công ty cổ phần đầu tư phát triển nguồn lực Tân Cảng - STC
Nhà khách Quân Cảng Đà Lạt
Công ty Cổ phần phát triển hạ tầng Tân Cảng

Lịch sử phát triển

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Giữa thập niên 1961, chính quyền Việt Nam Cộng hòa đã xây dựng mới một cảng quân sự với cầu tàu dài hơn 1.200 mét, rộng 24 mét; bến nghiêng rộng 40 mét và hệ thống kho bãi, giao thông nội bộ, điện nước để phục vụ quốc phòng. Cảng này được gọi là Tân Cảng Sài Gòn để phân biệt với Cảng Sài Gòn.
  • Từ năm 1975 đến đầu năm 1989, khu vực Tân Cảng vẫn dùng cho vài hoạt động quân sự mà ít duy tu, bảo dưỡng nên hệ thống cầu tàu, kho bãi, giao thông, doanh trại, điện nước... đều xuống cấp nghiêm trọng. Mặt khác, do không có đơn vị chủ quản việc đóng quân, canh phòng nên an ninh trật tự gặp nhiều khó khăn. Đến ngày 15 tháng 3 năm 1989, Bộ Quốc phòng Việt Nam ra Quyết định số 41/QP thành lập Quân Cảng Sài Gòn thuộc quân chủng Hải Quân, phục vụ cho nhiệm vụ quốc phòng. Bên cạnh đó, tận dụng công suất nhàn rỗi của cầu tàu, kho bãi để kinh doanh, tạo nguồn doanh thu nhằm tu bổ và từng bước nâng cấp cảng.

Trong 20 năm qua, Quân Cảng Sài Gòn đã trải qua 4 giai đoạn:

  • Giai đoạn 1 (1989-1991): Xây dựng tổ chức biên chế, lực lượng, chống xuống cấp cơ sở hạ tầng; chấn chỉnh trật tự, an ninh, khai thác tàu hàng rời. Tổ chức biên chế, lực lượng trong giai đoan này gồm: Ban Giám đốc 4 người cùng một số trợ lý, hai đơn vị trực thuộc là đội cảnh vệ và kho hàng; quân số 36 người.
  • Giai đoạn 2 (1992 - 1997): Tiếp tục phát triển tổ chức - biên chế lực lượng; nâng cấp cơ sở hạ tầng, mua sắm trang thiết bị chuyên dùng; chuyển từ khai thác tàu hàng rời sang khai thác tàu container. Thực hiện Quyết định 325/TTg ngày 13 tháng 7 năm 1993 của Thủ tướng Việt Nam về thành lập lại Công ty Tân Cảng Sài Gòn. Đến cuối năm 1996, tổ chức biên chế, lực lượng gồm: Ban giám đốc: 3 người, 11 phòng, một xí nghiệp, một đội, một ban. tổng quân số toàn đơn vị gần 1.000 người, ngoài ra còn quản lý gián tiếp hơn 1,000 người của 9 hợp tác xã xếp dỡ vệ tinh.
  • Giai đoạn 3 (1998-2005): Tiếp tục hoàn hiện mô hình tổ chức biên chế, lực lượng mở rộng địa bàn, qua mô, hiện đại hóa quản lý khai thác trọng khâu cảng container chuyên dụng. Trong giai đoạn này, Ban giám đốc gồm 7 người, xí nghiệp, 10 phòng và Tiểu đoàn tư vệ.
  • Giai đoạn 4 (Từ 2000 đến nay): chuyển sang mô hình công ty mẹ, công ty con theo quyết định số 342/TTg-ĐMDN của Thủ tướng và Quyết định số 82/2006/QĐ-QP của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, tiếp tục mở rộng địa bàn, quy mô, chiều sâu hiện đại hóa quản lý khai thác Cảng, đa dạng hóa ngành nghề sản xuất kinh doanh. theo đó tổ chức biên chế gồm: Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban tổng giám đốc, 8 công ty thành viên, 4 xí nghiệp, Trung tâm điều độ, Văn phòng, 11 phòng chức năng và Hải đoàn tự vệ. tổng quân số gần 3,000 người.

Hoạt động kinh doanh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đầu năm 1992, Tân Cảng chuyển sang đầu tư khai thác tàu container. Tàu Saigon Venture với sức chứa 124 TEU là tàu container đầu tiên cập Tân Cảng ngày 12 tháng 2 năm 1992, đánh dấu thời điểm khởi đầu cho khai thác cảng container của Tân Cảng Sài Gòn. Từ năm 1992-1997, cảng quản lý, khai thác tàu container từng phần; đến cuối năm 1997 tiếp nhận 689 lượt tàu container, chiếm 93,6% số lượt tàu kinh tế. Trong 6 năm (1992-1997) cảng đã tiếp nhận 3.685 lượt tàu (614 lượt tàu/năm), trong đó 3.014 lượt tàu container, chiếm 81.8%; sản lượng container qua cảng đạt 1.492.607 Teus (248.767 TEU/năm) tốc độ tăng trưởng trung bình 34,32% năm.
  • Từ năm 1992 đến 1997, bằng nguồn vốn tự có, Tân Cảng đầu tư hơn 350 tỷ đồng nâng cấp và mua sắm trang thiết bị từ nước ngoài, tăng hiệu suất và hiện đại hóa hoạt động quản lý. Từ năm 1995 đến 2009, Tân Cảng đầu tư xây dựng mới cảng container chuyên dụng tại Cát Lái - theo quy hoạch cụm cảng biển số 5. Cát Lái có chiều dài cầu tàu hơn 1.200m, cho phép tiếp nhận tàu có tải trọng 30,000 DWT, sức chở 3,000 TEU, hệ thống phao và 70,000m vuông kho bãi hàng, 17 cẩu bờ KE, nhiều trang thiết bị xếp dỡ, vận chuyển, cùng phần mềm quản lý thời gian thực, năng suất giải phóng tàu trung bình 40TEU/h, thông quan 2,5 triệu TEU/năm.
  • Từ 1997 đến 2008, trên diện tích 50 ha tại huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương do quân đoàn 4 bàn giao, Quân Cảng đã xây dựng 1 ICD theo mô hình hiện đại, hoàn chỉnh cho phép triển khai nhiều hoạt động dịch vụ quản lý, giao nhận, đóng gói, xếp dỡ, vận chuyển hàng hóa, kê khai hải quan, kho ngoại quan... với 115.000m vuông bãi chứa container, 18 kho hàng, 140,000m vuông đạt tiêu chuẩn; hệ thống giao thông nội bộ, nhà văn phòng,...
  • Từ giữa năm 2006, Tân Cảng Sài Gòn tiến hành khởi công xây dựng mới Tân Cảng - Cái Mép là cảng conainer nước sâu đầu tiên ở Việt Nam tại xã Tân Phước, huyện Tân Thành, Bà Rịa – Vũng Tàu; với chiều dài trước bến 900m, độ sâu dưới 15m, chiều rộng trên 600m, cách phao số 0 hơn 10 hải lý, cho phép tiếp nhận tàu có tải trọng đến 80.000 tấn, tàu container sức chứa trên 6,000 teu. Tân Cảng Cái Mép chia làm 2 giai đoạn, giai đoạn 1 do công ty cổ phân Tân Cảng Cái Mép thuộc Công ty Tân Cảng Sài Gòn làm chủ đầu tư và khai thác quản lý, giai đoạn 2 do công ty liên doanh Cảng Quốc tế Tân Cảng, Cái Mép gồm 4 thành viên: Tân Cảng, Hãng tàu MOL, Hanjin và Wanhai khai thác.

Thành tựu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Danh hiệu Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới (2004)
  • Huân chương Lao động hạng Nhất (2008)
  • Huân chương Lao động hạng Nhì (1999)
  • Huân chương Lao động hạng 3 (2005)
  • Huân chương Chiến công hạng 3 (1995, 2000)
  • Huân chương Độc lập hạng 3 (2014)
  • Cờ thưởng thi đua của Thủ tướng chính Phủ (2003, 2010, 2011)
  • Thương hiệu quốc gia 2010, 2012, 2014, 2016, 2018, 2020
  • Top 100 doanh nghiệp bền vững Việt Nam 2020
  • Cảng xanh 2017, 2021 của Hội đồng mạng lưới dịch vụ cảng APEC (APSN)
  • Cúp vàng "Thương hiệu và nhãn hiệu" (2007)
  • Cúp vàng "Doanh nghiệp phát triển bền vững" (2009)
  • Top 100 doanh nghiệp, Doanh nhân Việt Nam tiêu biểu (2006, 2009 do VCCI bình chọn)
  • Bằng khen về thành tích tiêu biểu trong công tác bảo vệ, phát triển bền vững tài nguyên môi trường biển đảo Việt Nam (Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp 2011).
  • Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba của Hải đoàn Tự vệ (2017).

Giám đốc, Tổng Giám đốc qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đại tá Vũ Trí Viễn (Giám đốc).
  • Chuẩn Đô đốc Lê Văn Đạo (Giám đốc), Phó Tư lệnh Quân chủng Hải quân (2005).
  • Chuẩn Đô đốc Nguyễn Đăng Nghiêm, Chuẩn Đô đốc (2012), Anh hùng Lao động (2013) (Tổng Giám đốc).
  • Đại tá Ngô Minh Thuấn (Từ 01/08/2018 đến nay)

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cảng Cát Lái
  • Cảng Tân Cảng - Cái Mép
  • Quân chủng Hải quân

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Trang”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2012. Truy cập 5 tháng 10 năm 2015.
  2. ^ “Lễ kỷ niệm 25 năm thành lập Tổng Công ty Tân cảng Sài Gòn”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2014.
  3. ^ “Lễ kỷ niệm 25 năm ngày thành lập Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn”.
  4. ^ “Tin thi đua khen thưởng:: Tổng Công ty Tân cảng Sài Gòn đón nhận Huân chương Độc lập hạng Ba”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2014.
  • x
  • t
  • s
Việt Nam Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
Dịch Vụ CảngTân Cảng - Cát Lái • Cụm Cảng Tân Cảng - Cái Mép • Tân Cảng Miền Trung • Tân Cảng - 189 • Tân Cảng -128
ICDICD Tân Cảng Long Bình • ICD Tân Cảng Sóng Thần • Tân Cảng Sa Đéc • Tân Cảng Nhơn Trạch
Cơ sở khácTân Cảng - Cypress • Tân Cảng Logistic • Tân Cảng - STC
Phòng ban hành chínhTrụ Sở Chính Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn • Văn Phòng Đại Diện Phía Bắc • Văn Phòng Đại Diện Tây Nam Bộ
  • x
  • t
  • s
Quân đội nhân dân Việt Nam – Bộ Quốc phòng Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
  • Quân đội
  • Bộ Quốc phòng
  • Dân quân tự vệ
Vũ khí
  • Súng ngắn
  • Súng trường
  • Súng tiểu liên
  • Súng bắn tỉa
  • Súng phóng lựu
  • Súng máy
  • Pháo
  • Tên lửa
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậcQuân hàm
  • Đại tướng
  • Thượng tướng–Đô đốc
  • Trung tướng–Phó Đô đốc
  • Thiếu tướng–Chuẩn Đô đốcĐại tá
  • Thượng tá
  • Trung tá
  • Thiếu táĐại úy
  • Thượng úy
  • Trung úy
  • Thiếu úyThượng sĩ
  • Trung sĩ
  • Hạ sĩ
  • Binh nhất
  • Binh nhì
Khác
  • Quân kỳ
  • Quân hiệu
  • Cấp hiệu
  • Phù hiệu
  • Quân phục
  • Mười lời thề danh dựTổ chức
  • Chức vụ
  • Tướng lĩnh
  • Tiền lươngNgân sách Quốc phòng
  • Sách trắng về quốc phòng
Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam
ĐảngQuân ủy Trung ương
Nhà nướcHội đồng quốc phòng và an ninh
Quốc hộiỦy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủBộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thểHội Cựu chiến binh
Khối cơ quan
  • Tổng cục
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục–Vụ–Sở-Phòng–Ban
  • Học viện–Nhà trường
  • Viện Nghiên cứu
Khối cơ sở
  • Quân chủng
  • Quân khu
  • Binh chủng
  • Bộ Tư lệnh
  • Quân đoàn
  • Sư đoàn
  • Lữ đoàn
  • Trung đoàn
  • Tiểu đoàn
  • Đại đội
  • Trung đội
  • Tiểu đội
  • Dân quân Tự vệ
  • Bộ Chỉ huy quân sự (Thành phố  • Tỉnh)
  • Ban Chỉ huy quân sự (Quận  • Huyện)
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng (Thành phố  • Tỉnh)
  • Hải đội Biên phòng
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
  • Bộ trưởng
  • Tổng Tham mưu trưởng
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trịThứ trưởng
  • Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Tổng cục (6)
  • Bộ Tổng Tham mưu
  • Tổng cục Chính trịTổng cục Hậu cần
  • Tổng cục Kỹ thuật
  • Tổng cục Tình báo
  • Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
Quân chủng (4)
  • Hải quân
  • Phòng không-Không quân
  • Bộ đội Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Binh chủng (6)
  • Đặc công
  • Công binh
  • Pháo binh
  • Tăng - Thiết giáp
  • Hóa học
  • Thông tin Liên lạc
Quân khu (7)
  • Quân khu 1
  • Quân khu 2
  • Quân khu 3
  • Quân khu 4
  • Quân khu 5
  • Quân khu 7
  • Quân khu 9
Quân đoàn (3)
  • Quân đoàn 12
  • Quân đoàn 3
  • Quân đoàn 4
Bộ Tư lệnh (3)
  • Bộ Tư lệnh Thủ đô
  • Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng
  • Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
Học viện (6)Trường Sĩ quan (3)
  • Học viện Quốc phòng
  • Học viện Chính trị
  • Học viện Lục quân
  • Học viện Kỹ thuật Quân sự
  • Học viện Quân Y
  • Học viện Hậu cần
  • Đại học Trần Quốc Tuấn
  • Đại học Nguyễn Huệ
  • Đại học Chính trị
Cục và tương đươngtrực thuộc Bộ (14)
  • Văn phòng Bộ
  • Thanh tra Bộ
  • Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Tài chính
  • Cục Kế hoạch và Đầu tư
  • Cục Kinh tế
  • Cục Khoa học Quân sự
  • Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
  • Cục Đối ngoại
  • Cục Điều tra Hình sự
  • Cục Thi hành án
  • Vụ Pháp chế
  • Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
  • Bảo hiểm Xã hội Bộ Quốc phòng
Bệnh viện (3)
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 175
  • Viện Y học cổ truyền Quân đội
Viện nghiên cứu (5)
  • Viện Chiến lược Quốc phòng
  • Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự
  • Viện Lịch sử Quân sự
  • Viện Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng
  • Viện Thiết kế
Trung tâm (2)
  • Trung tâm Thông tin Khoa học Quân sự
  • Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga
Doanh nghiệp (14)
  • Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
  • Tổng công ty Trực thăng Việt Nam
  • Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
  • Tổng Công ty Thành An
  • Tổng Công ty 15
  • Tổng Công ty 16
  • Tổng Công ty Đông Bắc
  • Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân
  • Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô
  • Tổng Công ty Thái Sơn
  • Tổng Công ty 319
  • Tổng Công ty 36
  • Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị
  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
  • Văn phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Tác chiến
  • Cục Quân lực
  • Cục Tác chiến Điện tử
  • Cục Quân huấn
  • Cục Bản đồ
  • Cục Cơ yếu
  • Cục Nhà trường
  • Cục Dân quân Tự vệ
  • Cục Cứu hộ Cứu nạn
  • Cục Hậu cần
  • Lữ đoàn 144
  • Đoàn Nghi lễ Quân đội
Tổng cục Chính trị
  • Văn phòng
  • Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
  • Cục Chính trị
  • Cục Tổ chức
  • Cục Cán bộ
  • Cục Tuyên huấn
  • Cục Bảo vệ An ninh Quân đội
  • Cục Chính sách
  • Cục Dân vận
  • Cục Hậu cần
  • Ban Công đoàn Quốc phòng
  • Ban Thanh niên Quân đội
  • Ban Phụ nữ Quân đội
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
  • Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội
  • Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam
  • Điện ảnh Quân đội nhân dân
  • Báo Quân đội nhân dân
  • Tạp chí Quốc phòng Toàn dân
  • Tạp chí Văn nghệ Quân đội
  • Nhà xuất bản Quân đội nhân dân
  • Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội
  • Đoàn 871
Tổng cục Kỹ thuật
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Quân khí
  • Cục Xe-Máy
  • Cục Kỹ thuật Binh chủng
  • Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự
  • Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ôtô
  • Viện Kỹ thuật Cơ giới Quân sự
  • Xí nghiệp Liên hợp Z751
Tổng cục Hậu cần
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Doanh trại
  • Cục Quân nhu
  • Cục Xăng dầu
  • Cục Vận tải
  • Cục Quân y
  • Bệnh viện 354
  • Bệnh viện 105
  • Bệnh viện 87
  • Nhà hát Chèo Quân đội
  • Tổng Công ty 28
  • Trường Cao đẳng nghề số 13
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Quản lý Công nghệ
  • Viện Công nghệ Quốc phòng
  • Viện Vũ khí
  • Viện Thiết kế tàu quân sự
  • Viện Thuốc phóng-Thuốc nổ
  • Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Ba Son
  • Tổng Công ty Sông Thu
  • Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Bảo hiểm Quân đội
Quân chủng Hải quân
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
  • Vùng 5
  • Học viện Hải quân
  • Lữ đoàn 954
  • Lữ đoàn 126
  • Lữ đoàn 189
  • Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân
  • Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
  • Viện Kỹ thuật Hải quân
  • Viện Y học Hải quân
Quân chủng PK-KQ
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Phòng không Lục quân
  • Học viện Phòng không - Không quân
  • Trường Sĩ quan không quân
  • Sư đoàn 361
  • Sư đoàn 363
  • Sư đoàn 365
  • Sư đoàn 367
  • Sư đoàn 370
  • Sư đoàn 371
  • Sư đoàn 372
  • Sư đoàn 375
  • Sư đoàn 377
  • Lữ đoàn 918
  • Lữ đoàn 28
  • Lữ đoàn 18
  • Viện Kỹ thuật PK-KQ
  • Viện Y học PK-KQ
  • Tổng Công ty Xây dựng Công trình Hàng không
Bộ đội Biên phòng
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Trinh sát
  • Cục Phòng chống Tội phạm Ma túy
  • Cục Cửa khẩu
  • Học viện Biên phòng
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố
  • Lữ đoàn 21
  • Hải đoàn 18
  • Hải đoàn 28
  • Hải đoàn 38
  • Hải đoàn 48
Cảnh sát biển
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Nghiệp vụ và pháp luật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
  • Viện Khoa học Xã hội Nhân văn Quân sự
  • Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự
Học viện Kỹ thuật QS
  • Viện Kỹ thuật Công trình đặc biệt
  • Viện Đào tạo và Nghiên cứu Việt-Nga
Học viện Quân y
  • Bệnh viện 103
  • Viện bỏng Quốc gia
  • Các Khoa và Bộ môn
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã
  • x
  • t
  • s
Flag of Vietnam Hệ thống cảng biển Việt Nam
Cảng biển đặc biệt(2 cảng)Cảng biển Hải Phòng  · Cảng biển Bà Rịa - Vũng Tàu
Cảng biển loại I(15 cảng biển)Cảng biển Quảng Ninh  · Cảng biển Thanh Hóa  · Cảng biển Nghệ An  · Cảng biển Hà Tĩnh  · Cảng biển Thừa Thiên Huế  · Cảng biển Đà Nẵng  · Cảng biển Quảng Nam  · Cảng biển Quảng Ngãi  · Cảng biển Bình Định  · Cảng biển Khánh Hòa  · Cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh  · Cảng biển Đồng Nai  · Cảng biển Cần Thơ  · Cảng biển Long An  · Cảng biển Trà Vinh
Cảng biển loại II(6 cảng biển)Cảng biển Quảng Bình  · Cảng biển Quảng Trị  · Cảng biển Ninh Thuận  · Cảng biển Bình Thuận  · Cảng biển Hậu Giang  · Cảng biển Đồng Tháp
Cảng biển loại III(13 cảng biển)Cảng biển Thái Bình  · Cảng biển Nam Định  · Cảng biển Ninh Bình  · Cảng biển Phú Yên  · Cảng biển Bình Dương  · Cảng biển Vĩnh Long  · Cảng biển Tiền Giang  · Cảng biển Bến Tre  · Cảng biển Sóc Trăng  · Cảng biển An Giang  · Cảng biển Kiên Giang  · Cảng biển Bạc Liêu  · Cảng biển Cà Mau
Chủ đề liên quanThành phố  · Cửa khẩu · Sân bay
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tổng_công_ty_Tân_Cảng_Sài_Gòn&oldid=71954334” Thể loại:
  • Giao thông Thành phố Hồ Chí Minh
  • Doanh nghiệp Quân đội Việt Nam
Thể loại ẩn:
  • Pages using deprecated image syntax

Từ khóa » Cảng Sài Gòn Thành Lập Năm Nào