Tán Gia Bại Sản Nếu Xác định Hướng Nhà Không Chuẩn

Việc xác định hướng nhà có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định tổng thể mặt bằng công trình. Được diễn ra trước khi bắt tay vào công việc thiết kế và thi công. Hướng nhà tốt, hợp mệnh gia chủ sẽ mang đến dòng vượng khí và cung tài lộc mở ra. Vậy Hướng nhà là gì và được xác định như thế nào, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay trong phạm vi bài viết này nhé.

Định nghĩa hướng nhà

Việc định nghĩa cũng như xác định hướng nhà từ trước đến nay có khá nhiều quan điểm, có nhiều trường phái. Tuy nhiên sau nhiều năm tích lũy kinh nghiệm, cùng với việc tham khảo ý kiến của các chuyên gia phong thủy lão làng, các chuyên gia Wedo đã thống nhất định nghĩa như sau:

Tán gia bại sản nếu xác định hướng nhà không chuẩn

Xác định hướng nhà có ý nghĩa quan trọng trong việc thi công

Hướng nhà là hướng đi từ tâm nhà đến thẳng góc với tường phía trước của nhà, tức là hướng có cửa chính, hướng của cửa chính chính là hướng của ngôi nhà.

Người ta dùng hướng nhà theo bát quái phối hợp với mệnh cung của chủ nhà cũng như tính theo bát quái để tính bát san và dùng vị của cửa chính để tính kiết hung theo hệ phúc đức 24 cung. Căn cứ vào hướng nhà tức là hướng cửa để xác định đại hung hay đại kiết. Căn cứ vào 24 cung của hệ phức đức để xác định tiếu hung hay tiểu kiết. Việc xác định hướng nhà của các mẫu thiết kế như nhà cấp 4, biệt thự, nhà phố, … có ý nghĩa tiên quyết để có một không gian sống hoàn hảo và trọn vẹn hơn.

Xác định hướng nhà

Việc xác định hướng nhà được căn cứ theo mệnh cung, chọn tuổi, phối hợp mệnh cung với 8 hướng để chọn bát san tốt.

Xác định hướng nhà bằng mệnh cung và hướng bát san tốt

Nếu lấy một vị trí làm tâm điểm thì xung quanh chia làm 8 phương hướng

STT

Phương hướng

1

Phía Đông bát quái là cung Chấn

2

Hướng Tây bát quái là cung Đoài

3

Hướng Nam bát quái là cung Ly

4

Hướng Bắc bát quái là cung Khảm

5

Hướng Đông Nam bát quái là cung Tốn

6

Hướng Đông Bắc bát quái là cung Cấn

7

Hướng Tây Nam bát quái là cung Khôn

8

Hướng Tây Nam bát quái là cung Càn

 

Hướng nhà tốt sẽ mang đến nhiều tài lộc và phú quý cho gia đình

Mỗi hướng hay mỗi quái lại chia làm sơn vị, tổng cộng là 24 sơn vị.

Hướng Đông – Chẩn – gồm 3 sơn vị: Giáp, Ất, Mão

Hướng Đông Nam – Tốn – gồm 3 sơn vị: Thìn, Tốn, Tỵ

Hướng Nam – Ly – gồm 3 sơn vị: Bính, Ngọ, Đinh

Hướng Tây Nam – Khôn – gồm 3 sơn vị: Mùi, Không, Thân

Hướng Tây – Đoài – gồm 3 sơn vị: Canh, Dậu, Tân

Hướng Tây Bắc – Càn – gồm 3 sơn vị: Tuất, Càn, Hợi

Hướng Bắc – Khảm – gồm có 3 sơn vị: Nhâm, Tý, Quý

Hướng Đông Bắc – Cấn – gồm có 3 sơn vị: Sửu, Cấn, Dần

Hướng nhà là đường thẳng vuông góc với cửa chính của nhà, hướng từ trong ra ngoài sân. Đường thẳng này nằm trong cung (góc) mang bát quái nào thì nhà mang tên hướng đó.

Ví dụ: Đường vuông góc với cửa chính nằm trong cung chấn thì gọi là hướng Đông (chấn)

Đường thẳng góc với cửa chính nằm trong cung nào của 8 cung (quái) thì dùng tên của cung (quái) đó để đặt tên trạch.

Ví dụ: đường thẳng góc với cửa chính nằm trong cung Khảm thì nhà đó thuộc Khảm trạch, trong cung Cấn gọi là Cấn trạch, … Tất cả có 8 trạch là: Càn trạch, Khảm trạch, Cấn trạch, Chấn trạch, Tốn trạch, Ly trạch, Khôn trạch và Đoài trạch.

Tám trạch lại chia ra thành Đông tứ trạch và Tây tứ trạch. Đông tứ trạch gồm 4 trạch là: Khảm, Chấn, Tốn, Ly. Tây tứ trạch gồm 4 trạch là Càn, Đoài, Khôn, Cấn.

Xác định hướng nhà theo mệnh cung và bát sát sẽ giúp gia chủ chọn được hướng nhà chuẩn phong thủy

Mệnh cung của con người cũng có 8 mệnh cung là Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Không, Đoài và cũng chia 8 mệnh cung thành Đông tứ mệnh và Tây tứ mệnh.

Những người có mệnh cung Đông tứ mệnh phải ở nhà Đông tứ mệnh, những người có mệnh cung Tây tứ mệnh phải ở nhà Tây tứ trạch mới cát lợi. Nếu người Đông tứ mệnh ở nhà Tây tứ trạch hoặc người Tây tứ mệnh ở nhà Đông tứ trạch thì bị hung hại. Song cũng có nhiều trường hợp người có mệnh Đông tứ mệnh ở nhà Đông tứ trạch, người có mệnh Tây tứ trạch ở nhà Tây tứ trạch vẫn bị hung hại phải kỵ. Và ngược lại người mệnh Đông tứ mệnh ở nhà Tây tứ trạch, người mệnh Tây tứ mệnh ở nhà đông tứ trạch không bị hung hại.

Phối hợp mệnh cung của mỗi người với hướng nhà được bát san như sau:

Phối hợp Càn với Đoài, Khảm với Tốn, Cấn với Khôn, Chấn với Ly nghĩa là người mệnh Càn ở nhà hướng Đoài, người mệnh Khảm ở nhà hướng Tốn, người mệnh Cấn ở nhà hướng Khôn, người mệnh Chấn ở nhà hướng Ly thì được sinh khí thuộc sao Tham lang, Mộc tinh. Phối hợp Càn với Chấn, Khảm với Cấn, Ly với Đoài, Khôn với Tốn nghĩa là người mệnh Càn ở nhà hướng Chấn, người mệnh Khảm ở nhà hướng Cấn, người mệnh Ly ở nhà hướng Đoài, người mệnh Khôn ở nhà hướng Tốn thì phạm ngũ quỉ thuộc sao Liêm trinh, Hỏa tinh. Phối hợp Càn với Khôn, Khảm với Ly, Cấn với Đoài, Chấn với Tốn nghĩa là người mệnh Càn ở nhà hướng Khôn, người mệnh Khảm ở nhà hướng Ly, người mệnh Cấn ở nhà hướng Đoài, người mệnh Chấn ở nhà hướng Tốn thì được phúc đức, thuộc sao Vũ Khúc, Kim tinh. Phối hợp Càn với Khảm, Cấn với Chấn, Tốn với Đoài, Ly với Khôn, nghĩa là người mệnh Càn ở nhà hướng Khảm, người mệnh Cấn ở nhà hướng Chấn, người mệnh Tốn ở nhà hướng Đoài, người mệnh Ly ở nhà hướng Khôn thì phạm họa hại, thuộc sao Văn khúc, Thủy tinh. Phối hợp Càn với Tốn, Khảm với Chấn, Tốn với Ly, Khôn với Đoài, nghĩa là người mệnh Càn ở nhà hướng Tốn, người mệnh Khảm ở nhà hướng Chấn, người mệnh Tốn ở nhà hướng Ly, người mệnh Khôn ở nhà hướng Đoài, thì được Thiên y thuộc sao Cự Môn, Thổ tinh. Phối hợp Càn với Ly, Khảm với Khôn, Cấn với Tốn, Chấn với Đoài, nghĩa là người mệnh Càn ở nhà hướng Ly, người mệnh Khảm ở nhà hướng Khôn, người mệnh Cấn ở nhà hướng Tốn, người mệnh Chấn ở nhà hướng Đoài, thị được Thiên y, thuộc sao Cự Môn, Thổ tinh. Phối hợp Càn với Ly, Khảm với Khôn, Cấn với Tốn, Chấn với Đoài, nghĩa là người mệnh Càn ở nhà hướng Ly, người mệnh Khảm ở nhà hướng Khôn, người mệnh Cấn ở nhà hướng Tốn, người mệnh Chấn ở nhà hướng Đoài, thì phạm tuyệt mạng thuộc sao Phá quân, Kim tinh. Phối hợp Càn với Càn, Khảm với Khảm, Cấn với Cấn, Chấn với Chấn, Tốn với Tốn, Ly với Ly, Khôn với Khôn, Đoài với Đoài, nghĩa là người mệnh Càn ở nhà hướng Càn, người mệnh Khảm ở nhà hướng Khảm, người mệnh Cấn ở nhà hướng Cấn, người mệnh Chấn ở nhà hướng Chấn, người mệnh Tốn ở nhà hướng Tốn, người mệnh Ly ở nhà hướng Ly, người mệnh Khôn ở nhà hướng Khôn, người mệnh Đoài ở nhà hướng Đoài, thì được phục vị thuộc sao Phụ bật, Thủy tinh.

Dùng la bàn để xác định hướng nhà là cách đơn giản, tuy nhiên cần phải có hiểu biết mới có thể sử dụng

Xác định hướng nhà bằng la bàn

Hướng của cửa chính, chính là hướng của nhà. Muốn Tán gia bại sản nếu xác định hướng nhà không chuẩn thì đặt la bàn sao cho số 0 của la bàn vào chính giữa cung tý của la kinh, số 180 độ của la bàn vào chính giữa cung ngọ của la kinh rồi xoay cả la kinh và la bàn sao cho kim của la bàn sao cho kim của la bàn chỉ số 0 độ (la bàn và la kinh đặt ở tâm cửa). Rồi xem đường thẳng góc với cửa nằm ở cung nào của la kinh. Cung đó chính là hướng nhà.

Mệnh cung phối hướng dành cho tuổi Nam giới chọn hướng xây nhà theo mệnh chủ

Năm sinh Can chi năm sinh MệnhTrạch Hướng nhà
Đông  tứ trạch Tây tứ trạch
KHẢM LY CHẤN TỐN CÀN KHÔN CẤN ĐOÀI
1930 Canh Ngọ Đoài Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị
1931 Tân Mùi Càn Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí
1932 Nhâm Thân Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
1933 Quý Dậu Tốn Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát
1934 Giáp Tuất Chấn Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh
1935 Ất Hợi Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
1936 Bính Tý Khảm Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại
1937 Đinh Sửu Ly Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ
1938 Mậu Dần Cấn Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên
1939 Kỷ Mão Đoài Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị
1940 Canh Thìn Càn Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí
1941 Tân Tỵ Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
1942 Nhâm Ngọ Tốn Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát
1943 Quý Mùi Chấn Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh
1944 Giáp Thân Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
1945 Ất Dậu Khảm Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại
1946 Bính Tuất Ly Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ
1947 Đinh Hợi Cấn Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên
1948 Mậu Tý Đoài Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị
1949 Kỷ Sửu Càn Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí
1950 Canh Dần Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỹ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
1951 Tân Mão Tốn Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát
1952 Nhâm Thìn Chấn Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh
1953 Quý Tỵ Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
1954 Giáp Ngọ Khảm Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại
1955 Ất Mùi Ly Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ
1956 Bính Thân Cấn Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên
1957 Đinh Dậu Đoài Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị
1958 Mậu Tuất Càn Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí
1959 Kỷ Hợi Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
1960 Canh Tý Tốn Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát
1961 Tân Sửu Chấn Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh
1962 Nhâm Dần Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
1963 Quý Mão Khảm Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại
1964 Giáp Thìn Ly Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ
1965 Ất Tỵ Cấn Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên
1966 Bính Ngọ Đoài Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị
1967 Đinh Mùi Càn Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí
1968 Mậu Thân Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
1969 Kỷ Dậu Tốn Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát
1970 Canh Tuất Chấn Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh
1971 Tân Hợi Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
1972 Nhâm Tý Khảm Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại
1973 Quý Sửu Ly Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ
1974 Giáp Dần Cấn Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên
1975 Ất Mão Đoài Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị
1976 Bính Thìn Càn Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí
1977 Đinh Tỵ Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
1978 Mậu Ngọ Tốn Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát
1979 Kỷ Mùi Chấn Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh
1980 Canh Thân Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
1981 Tân Dậu Khảm Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại
1982 Nhâm Tuất Ly Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ
1983 Quý Hợi Cấn Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên
1984 Giáp Tý Đoài Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị
1985 Ất Sửu Càn Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí
1986 Bính Dần Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
1987 Đinh Mão Tốn Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát
1988 Mậu Thìn Chấn Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh
1989 Kỷ Tỵ Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
1990 Canh Ngọ Khảm Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại
1991 Tân Mùi Ly Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ
1992 Nhâm Thân Cấn Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên
1993 Quý Dậu Đoài Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị
1994 Giáp Tuất Càn Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí
1995 Ất Hợi Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
1996 Bính Tý Tốn Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát
1997 Đinh Sửu Chấn Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh
1998 Mậu Dần Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
1999 Kỷ Mão Khảm Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại
2000 Canh Thìn Ly Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ
2001 Tân Tỵ Cấn Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên
2002 Nhâm Ngọ Đoài Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị
2003 Quý Mùi Càn Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí
2004 Giáp Thân Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
2005 Ất Dậu Tốn Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát
2006 Bính Tuất Chấn Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh
2007 Đinh Hợi Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
2008 Mậu Tý Khảm Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại
2009 Kỷ Sửu Ly Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ
2010 Canh Dần Cấn Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên
2011 Tân Mão Đoài Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị
2012 Nhâm Thìn Càn Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí
2013 Quý Tỵ Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
2014 Giáp Ngọ Tốn Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát
2015 Ất Mùi Chấn Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh
2016 Bính Thân Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
2017 Đinh Dậu Khảm Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại
2018 Mậu Tuất Ly Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ
2019 Kỷ Hợi Cấn Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên
2020 Canh Tý Đoài Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị
Ghi chú: Những hướng ra Sinh Khí, Thiên Y, Diên Niên, Phục Vị là tốt. Ra Ngũ Quỷ, Lục Sát, Họa Hại là xấu. Ra Tuyệt Mệnh là đặc biệt xấu. Những nếu nhà đã phạm phải những hướng xấu này thì dùng hướng bếp để trấn. Đặt bếp hướng Sinh Khí để hóa giải hướng nhà ra Ngũ Quỷ, đặt bếp hướng Thiên Y để hóa giải hướng nhà phạm Tuyệt Mệnh. Đặt bếp hướng Diên Nhiên để hóa giải nhà phạm hướng Họa Hại và hướng Lục Sát.

Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi cung cấp trên đây, bạn đã có thể xác định hướng nhà dựa theo cung mệnh năm sinh, theo hướng bát san để có được hướng nhà may mắn và nhiều tài lộc.

 

Từ khóa » Cung Càn Hợp Hướng Nào