Tân Phú (quận) – Wikipedia Tiếng Việt

Đối với các định nghĩa khác, xem Tân Phú (định hướng).
Tân Phú
Quận
Quận Tân Phú
Biểu trưng
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐông Nam Bộ
Thành phốThành phố Hồ Chí Minh
Trụ sở UBND70A Thoại Ngọc Hầu, phường Hòa Thạnh
Phân chia hành chính11 phường
Thành lập2003[1]
Đại biểu Quốc hộiNguyễn Minh ĐứcTrần Thị Diệu ThúyTrần Anh Tuấn
Tổ chức lãnh đạo
Chủ tịch UBNDPhạm Minh Mẫn Phó Bí thư Quận Ủy
Chủ tịch HĐNDNguyễn Thành Chung
Bí thư Quận ủyLê Thị Kim Hồng
Địa lý
Tọa độ: 10°47′32″B 106°37′31″Đ / 10,79222°B 106,62528°Đ / 10.79222; 106.62528
MapBản đồ quận Tân Phú
Tân Phú trên bản đồ Thành phố Hồ Chí MinhTân PhúTân Phú Vị trí quận Tân Phú trên bản đồ Thành phố Hồ Chí MinhXem bản đồ Thành phố Hồ Chí MinhTân Phú trên bản đồ Việt NamTân PhúTân Phú Vị trí quận Tân Phú trên bản đồ Việt NamXem bản đồ Việt Nam
Diện tích15,97 km²[2]
Dân số (1/4/2019)
Tổng cộng485.348 người[3]
Mật độ30.391 người/km²
Khác
Mã hành chính767[4]
Biển số xe59-D1-D2-D3-DB
Websitetanphu.hochiminhcity.gov.vn
  • x
  • t
  • s
Tân Phú
Tên tiếng Việt
Chữ Quốc ngữTân Phú
Hán-Nôm新富

Tân Phú là một quận nội thành thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Quận Tân Phú hiện đang sở hữu khá nhiều địa điểm tham quan như địa đạo Phú Thọ Hòa, đình Tân Thới và nhiều địa điểm khác.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Quận Tân Phú thuộc phía bắc trung tâm của Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp quận Tân Bình
  • Phía tây giáp quận Bình Tân
  • Phía nam giáp Quận 6 và Quận 11
  • Phía bắc giáp Quận 12.

Quận có diện tích 15,97km², dân số năm 2019 là 485.348 người[3], mật độ dân số đạt 30.391 người/km².

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Địa danh Tân Phú được hình thành cách đây hơn 50 năm, khi đó Tân Phú là một xã thuộc quận Tân Bình, tỉnh Gia Định. Xã Tân Phú được thành lập từ phần đất cắt ra của hai xã: Tân Sơn Nhì và Phú Thọ Hòa cùng quận. Quận Tân Bình khi đó gồm các xã: Bình Hưng Hòa, Phú Nhuận, Phú Thọ Hòa, Tân Phú, Tân Sơn Hòa, Tân Sơn Nhì, Vĩnh Lộc.

Sau năm 1975, quận Tân Bình giải thể, 2 xã Bình Hưng Hòa và Vĩnh Lộc được giao cho huyện Bình Chánh quản lý. Địa bàn 05 xã còn lại được chia thành 03 quận mới trực thuộc thành phố Sài Gòn - Gia Định trên cơ sở nâng cấp các xã cũ. Trong đó, quận Tân Sơn Nhì được thành lập trên cơ sở 3 xã: Tân Sơn Nhì, Phú Thọ Hòa và Tân Phú cũ.

Ngày 20 tháng 5 năm 1976, tổ chức hành chánh thành phố Sài Gòn - Gia Định được sắp xếp lần hai. Theo đó, tái lập quận Tân Bình trên cơ sở sáp nhập hai quận Tân Sơn Hòa và Tân Sơn Nhì.

Ngày 05 tháng 11 năm 2003, Chính phủ Việt Nam ban hành Nghị định số 130/2003/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính quận Tân Bình để thành lập quận Tân Phú và các phường trực thuộc, điều chỉnh địa giới hành chính một số phường thuộc quận Tân Bình[1]. Theo đó:

  • Thành lập quận Tân Phú trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của các phường 16, 17, 18, 19, 20; 110,23 ha diện tích tự nhiên và 23.590 nhân khẩu của phường 14; 356,73 ha diện tích tự nhiên và 26.414 nhân khẩu của phường 15 thuộc quận Tân Bình. Quận Tân Phú có 1.606,98 ha diện tích tự nhiên và 310.876 nhân khẩu.
  • Thành lập các phường thuộc quận Tân Phú:
    • Thành lập phường Tân Sơn Nhì trên cơ sở:
      • 102,63 ha diện tích tự nhiên và 22.418 nhân khẩu của phường 14
      • 2,63 ha diện tích tự nhiên và 464 nhân khẩu của phường 16
      • 7,56 ha diện tích tự nhiên và 2.430 nhân khẩu của phường 17.
    • Phường Tân Sơn Nhì có 112,82 ha diện tích tự nhiên và 25.312 nhân khẩu.
    • Thành lập phường Tây Thạnh trên cơ sở 356,73 ha diện tích tự nhiên và 26.414 nhân khẩu của phường 15.
    • Thành lập phường Sơn Kỳ trên cơ sở 212 ha diện tích tự nhiên và 18.812 nhân khẩu của phường 16.
    • Thành lập phường Tân Quý trên cơ sở:
      • 4,33 ha diện tích tự nhiên và 679 nhân khẩu của phường 14
      • 174,16 ha diện tích tự nhiên và 41.764 nhân khẩu của phường 16.
    • Phường Tân Quý có 178,49 ha diện tích tự nhiên và 42.443 nhân khẩu.
    • Thành lập phường Tân Thành trên cơ sở:
      • 3,27 ha diện tích tự nhiên và 493 nhân khẩu của phường 14
      • 1,27 ha diện tích tự nhiên và 328 nhân khẩu của phường 16
      • 94,95 ha diện tích tự nhiên và 28.994 nhân khẩu của phường 17.
    • Phường Tân Thành có 99,49 ha diện tích tự nhiên và 29.815 nhân khẩu.
    • Thành lập phường Phú Thọ Hòa trên cơ sở 123,22 ha diện tích tự nhiên và 31.461 nhân khẩu của phường 18.
    • Thành lập phường Phú Thạnh trên cơ sở 114 ha diện tích tự nhiên và 28.847 nhân khẩu của phường 18.
    • Thành lập phường Phú Trung trên cơ sở 89,65 ha diện tích tự nhiên và 38.397 nhân khẩu của phường 19.
    • Thành lập phường Hoà Thạnh trên cơ sở 93,08 ha diện tích tự nhiên và 21.278 nhân khẩu của phường 19.
    • Thành lập phường Hiệp Tân trên cơ sở 112,90 ha diện tích tự nhiên và 21.968 nhân khẩu của phường 20.
    • Thành lập phường Tân Thới Hòa trên cơ sở 114,60 ha diện tích tự nhiên và 26.129 nhân khẩu của phường 20.

Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính thành lập quận Tân Phú và các phường trực thuộc, quận Tân Phú có 1.606,98 ha diện tích tự nhiên và 310.876 nhân khẩu, có 11 đơn vị hành chính trực thuộc gồm các phường: Tân Sơn Nhì, Tây Thạnh, Sơn Kỳ, Tân Quý, Tân Thành, Phú Thọ Hòa, Phú Thạnh, Phú Trung, Hòa Thạnh, Hiệp Tân và Tân Thới Hòa.

Kinh tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2007, giá trị sản xuất Công nghiệp toàn quận thực hiện 4.404,31 tỷ đồng, so với cùng kỳ năm 2006 tăng 25,58%[5]. Doanh thu thương mại và Dịch vụ đạt 9.946,11 tỷ đồng, tăng 29,04% so cùng kỳ năm 2006[6]. Ngoài ra, thuế công thương nghiệp là 210,4 tỷ đạt 91,48% kế hoạch tăng 31,17% so với cùng kỳ.

Hiện nay quận đã hình thành đầu tư xây dựng các trung tâm thương mại và nhiều siêu thị như AEON, Co.op Mart Thắng Lợi, Co.op Mart Vikamex, Bách Hóa Xanh,... và các chung cư cao tầng kết hợp với kinh doanh thương mại, dịch vụ.

Trên địa bàn quận có Khu công nghiệp Tân Bình, tại phường Tây Thạnh.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Quận Tân Phú
Tên Diện tích (km²) Dân số (người) Mật độ dân số
Phường (11)
Hiệp Tân 1,11 30.753 27.705
Hòa Thạnh 0,94 32.368 34.434
Phú Thạnh 1,17 43.292 37.002
Phú Thọ Hòa 1,21 46.834 38.706
Phú Trung 0,89 43.142 48.474
Tên Diện tích (km²) Dân số (người) Mật độ dân số
Tân Quý 1,69 66.847 39.554
Tân Sơn Nhì 1,13 42.327 37.458
Tân Thành 0,99 39.943 40.346
Tân Thới Hòa 1,15 31.070 27.017
Tây Thạnh 3,50 64.412 18.403
Sơn Kỳ 2,24 48.113 21.479

Đường phố

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên đường trước năm 1975

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên đường trước năm 1975 Tên đường hiện nay
Hương Lộ 3 Bình Long
Hương Lộ 13 Lê Trọng Tấn
Hương Lộ 14 Lũy Bán Bích
Gioan Nguyễn Hậu
Hương Lộ 2 Thoại Ngọc Hầu
Cộng Hòa 1 Nguyễn Văn Huyên
Tự Do 2 Nguyễn Văn Ngọc
Hòa Bình 2 Nguyễn Văn Tố
Tân Sinh Nguyễn Xuân Khoát
Tự Do 3 Vũ Trọng Phụng

Tên đường hiện nay

[sửa | sửa mã nguồn]
30 tháng 4Âu CơBác ÁiBình LongBùi Cầm HổBùi Xuân PháiCách MạngCao Văn NgọcCây KeoCầu XéoChân LýChế Lan ViênChu Văn AnChu ThiênDân ChủDân TộcDiệp Minh ChâuDương Đức HiềnDương KhuêDương Thiệu TướcDương Văn DươngĐàm Thận HuyĐặng Thế PhongĐinh LiệtĐô Đốc ChấnĐô Đốc LongĐô Đốc LộcĐô Đốc ThủĐỗ BíĐỗ Công TườngĐỗ Đức DụcĐỗ NhuậnĐỗ Thị TâmĐỗ Thừa LuôngĐỗ Thừa TựĐoàn Hồng PhướcĐoàn GiỏiĐoàn Kết Độc LậpGò DầuHà Thị ĐátHàn Mặc TửHiền VươngHoa BằngHòa BìnhHoàng Ngọc PháchHoàng Thiều HoaHoàng Văn HòeHoàng Xuân HànhHoàng Xuân NhịHồ Đắc DiHồ Ngọc CẩnHuỳnh Thiện LộcHuỳnh Văn ChínhHuỳnh Văn GấmHuỳnh Văn MộtHương lộ 3Ích ThiệnKênh 19/5Kênh Tân HóaKhuông ViệtLê Cao LãngLê Cảnh TuânLê Đình ThámLê Đình ThụLê KhôiLê LâmLê LăngLê LiễuLê LộLê LưLê NgãLê NiệmLê Quang ChiểuLê QuátLê Quốc Trinh Lê SaoLê SátLê ThậnLê ThiệtLê Thúc HoạchLê Trọng TấnLê Văn PhanLê Vĩnh HòaLương Đắc BằngLương Minh NguyệtLương Thế VinhLương Trúc ĐàmLưu Chí HiếuLũy Bán BíchLý Thái TôngLý Thánh TôngLý TuệNghiêm ToảnNgô QuyềnNguyễn Bá TòngNguyễn ChíchNguyễn Cửu ĐàmNguyễn DữNguyễn Đỗ CungNguyễn Háo VĩnhNguyễn HậuNguyễn Hữu DậtNguyễn Hữu TiếnNguyễn Lộ TrạchNguyễn LýNguyễn Minh ChâuNguyễn Mỹ CaNguyễn NghiêmNguyễn Ngọc NhựtNguyễn Nhữ LãmNguyễn Quang DiêuNguyễn Quý AnhNguyễn Sáng Nguyễn SơnNguyễn SúyNguyễn Thái HọcNguyễn Thế TruyệnNguyễn Thiệu LâuNguyễn Trọng QuyềnNguyễn Trường TộNguyễn Văn DưỡngNguyễn Văn HuyênNguyễn Văn SăngNguyễn Văn TốNguyễn Văn VịnhNguyễn Văn YếnNguyễn Xuân KhoátNgụy Như Kon TumPhạm NgọcPhạm Ngọc ThảoPhạm Quý ThíchPhạm Văn XảoPhạm VấnPhan AnhPhan Đình PhùngPhan Chu TrinhPhan Thị HànhPhan Văn NămPhố ChợPhú Thọ HòaPhùng Chí KiênQuách Đình BảoQuách Hữu NghiêmQuách VũSơn KỳTân HươngTân Kỳ Tân QuýTân QuýTân Sơn NhìTân ThànhTân Thắng Tây SơnTây ThạnhThái Thị NhạnThành CôngThạch LamThẩm MỹThoại Ngọc HầuThống NhấtTô HiệuTrần Hưng ĐạoTrần Quang CơTrần Quang QuáTrần TấnTrần Thị BáoTrần Thị SaTrần Thủ ĐộTrần Văn CẩnTrần Văn GiápTrần Văn ƠnTrịnh Đình ThảoTrịnh Đình TrọngTrịnh LỗiTrường ChinhTrương Vĩnh KýTự DoTự QuyếtVăn CaoVạn HạnhVõ Công TồnVõ HoànhVõ Văn DũngVũ Trọng PhụngVườn LàiỶ LanYên Đổ

Du lịch, giải trí

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Địa chỉ Ghi chú
Địa đạo Phú Thọ Hòa 139 Phú Thọ Hòa, P. Phú Thọ Hòa Di tích lịch sử
AEON Mall Tân Phú Celadon 30 Tân Thắng, P. Sơn Kỳ Điểm vui chơi, giải trí
Khu vui chơi Chú Voi Con 87D Kênh Tân Hóa, P. Tân Thới Hòa
Pandora City 1/1 Trường Chinh, P. Tây Thạnh

Giáo dục

[sửa | sửa mã nguồn]

Trường đại học

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên trường Địa chỉ Website Ghi chú
Trường Đại học Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh 140 Lê Trọng Tấn, P. Tây Thạnh [1] Trụ sở chính
54/12 Tân Kỳ Tân Quý, P. Tân Sơn Nhì Cơ sở 2 (Trung tâm Thí nghiệm và Thực hành)
73/1 Nguyễn Đỗ Cung, P. Tây Thạnh Cơ sở 3
337–345 Tân Kỳ Tân Quý, P. Tân Quý Cơ sở 4
28/8A Chế Lan Viên, P. Tây Thạnh Cơ sở 5
102–106 Nguyễn Quý Anh, P. Tân Sơn Nhì Cơ sở 7 (Ký túc xá sinh viên)
Trường Đại học Văn Hiến 613 Âu Cơ, P. Phú Trung [2] Trụ sở chính

Trường cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên trường Địa chỉ Website Ghi chú
Trường Cao đẳng Công Thương Việt Nam 302A Vườn Lài, P. Phú Thọ Hòa [3]
108 Nguyễn Quý Anh, P. Tân Sơn Nhì
76 Lưu Chí Hiếu, P. Tây Thạnh
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Thành phố Hồ Chí Minh 12 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh [4]
Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương III 73 Văn Cao, P. Phú Thọ Hòa [5]
Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn 12 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh [6] Cơ sở TPHCM
Trường Trung cấp Kinh tế – Kỹ thuật Tây Nam Á 254 Lê Trọng Tấn, P. Tây Thạnh [7]

Trường Trung học phổ thông (THPT), trường liên cấp có bậc THPT

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên trường Địa chỉ Website Ghi chú
Trường TH - THCS - THPT Hòa Bình 69 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh [8] Cơ sở 1
Trường TH - THCS - THPT Lê Thánh Tông 22 Tân Thắng, P. Sơn Kỳ [9]
Trường TH - THCS - THPT Nam Úc 300 Hòa Bình, P. Phú Thạnh [10] Cơ sở Tây Sài Gòn
Trường TH - THCS - THPT Nam Việt 701 Trường Chinh, P. Tây Thạnh [11] Cơ sở 1
Trường TH - THCS - THPT Tân Phú 519 Kênh Tân Hóa, P. Hòa Thạnh [12]
Trường TH - THCS - THPT Tre Việt 41 Đoàn Hồng Phước, P. Hòa Thạnh [13] Cơ sở 1
Trường THCS và THPT Đinh Tiên Hoàng 85 Chế Lan Viên, P. Tây Thạnh [14]
Trường THCS và THPT Hồng Đức 8 Hồ Đắc Di, P. Tây Thạnh [15] Cơ sở 1
Trường THCS và THPT Nhân Văn 17 Sơn Kỳ , P. Sơn Kỳ [16]
Trường THCS và THPT Trần Cao Vân 126 Tô Hiệu, P. Hiệp Tân [17] Trụ sở chính
Trường THCS và THPT Trí Đức 5 Thoại Ngọc Hầu, P. Hòa Thạnh [18] Cơ sở 1
Lô 5, đường DC6, P. Sơn Kỳ Cơ sở 3
Trường THPT An Dương Vương 51/4 Hoà Bình, P. Tân Thới Hòa [19] Cơ sở 1
Trường THPT Lê Trọng Tấn Số 5 đường D2, P. Sơn Kỳ [20]
Trường THPT Minh Đức 277 Tân Quý, P. Tân Quý [21]
Trường THPT Tân Bình 19 Hoa Bằng, P. Tân Sơn Nhì [22]
Trường THPT Tây Thạnh Số 27 đường C2, P. Tây Thạnh [23]
Trường THPT Thành Nhân 69/10–69/12 Nguyễn Cửu Đàm, P. Tân Sơn Nhì [24] Cơ sở 1
34–36–38 Hoa Bằng, P. Tân Sơn Nhì Cơ sở 2
Trường THPT Trần Phú 18 Lê Thúc Hoạch, P. Phú Thọ Hòa [25]
Trường THPT Trần Quốc Toản 208 Lê Thúc Hoạch, P. Tân Quý
Trường THPT Vĩnh Viễn 73/7 Lê Trọng Tấn, P. Sơn Kỳ

Cơ sở giáo dục thường xuyên

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên trường Địa chỉ
Trung tâm Giáo dục Phổ thông (Trường Đại học Công Thương TP. Hồ Chí Minh) 247 Tân Kỳ Tân Quý, P. Tân Sơn Nhì
Trung tâm Giáo dục thường xuyên quận Tân Phú 78/2/45 Phan Đình Phùng, P. Tân Thành

Trường Trung học cơ sở (THCS)

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên trường Địa chỉ
Trường THCS Đặng Trần Côn 35 Hà Thị Đát, P. Tân Quý
Trường THCS Đồng Khởi 20 Thạch Lam, P. Phú Thạnh
Trường THCS Hoàng Diệu 49 Hòa Bình, P. Tân Thới Hòa
Trường THCS Hùng Vương 22 Lương Minh Nguyệt, P. Tân Thới Hòa
Trường THCS Lê Anh Xuân 211/53 Vườn Lài, P. Phú Thọ Hòa
Trường THCS Lê Lợi Số 47 đường S11, P. Tây Thạnh
Trường THCS Nguyễn Huệ 298 Thành Công, P. Tân Sơn Nhì
Trường THCS Nguyễn Trãi 7 Thoại Ngọc Hầu, P. Hòa Thạnh
Trường THCS Phan Bội Châu 35 Độc Lập, P. Tân Thành
Trường THCS Tân Thới Hòa 15 Lý Thánh Tông, P. Tân Thới Hòa
Trường THCS Thoại Ngọc Hầu 24 Huỳnh Văn Chính, P. Phú Trung
Trường THCS Tôn Thất Tùng Số 3 đường D2, P. Sơn Kỳ
Trường THCS Trần Quang Khải 94/3 Nguyễn Thế Truyện, P. Tân Sơn Nhì
Trường THCS Võ Thành Trang 218 Tân Quý, P. Tân Quý

Trường Tiểu học (TH)

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên trường Địa chỉ Ghi chú
Trường Tiểu học Âu Cơ 93 Lũy Bán Bích, P. Tân Thới Hòa
Trường Tiểu học Duy Tân 39 Lương Trúc Đàm, P. Hiệp Tân
Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh 91B Tân Thắng, P. Sơn Kỳ
Trường Tiểu học Đoàn Thị Điểm 16 Trần Văn Ơn, P. Tân Sơn Nhì
Trường Tiểu học Hiệp Tân 30 Trần Thị Báo, P. Hiệp Tân
Trường Tiểu học Hồ Văn Cường 51–53 Trịnh Đình Trọng, P. Phú Trung
Trường Tiểu học Huỳnh Văn Chính 39 Huỳnh Thiện Lộc, P. Hòa Thạnh
Trường Tiểu học Lê Lai 150 Tây Thạnh, P. Tây Thạnh
Trường Tiểu học Lê Thánh Tông 197–199 Trịnh Đình Trọng, P. Phú Trung Cơ sở 1
173/43/78 Khuông Việt, P. Phú Trung Cơ sở 2
53 Lê Ngã, P. Phú Trung Cơ sở 3
Trường Tiểu học Lê Văn Tám 145 Độc Lập, P. Tân Thành
Trường Tiểu học Phan Chu Trinh 193A Thạch Lam, P. Phú Thạnh Cổng chính
252–254 Thạch Lam, P. Phú Thạnh Lớp vệ tinh
Trường Tiểu học Tân Hóa 58/29 Lũy Bán Bích, P. Tân Thới Hòa
Trường Tiểu học Tân Hương 167/29 Tân Quý, P. Tân Quý
Trường Tiểu học Tân Sơn Nhì 905/4 Âu Cơ, P. Tân Sơn Nhì
Trường Tiểu học Tân Thới 61 Đỗ Thừa Luông, P. Tân Quý
Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện 13 Đô Đốc Lộc, P. Tân Quý
Trường Tiểu học Võ Thị Sáu 343 Nguyễn Sơn, P. Phú Thạnh

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Tra Tân Phú trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary
  • HĐND và UBND Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Nghị định 130/2003/NĐ-CP thành lập các quận Tân Phú và Bình Tân[liên kết hỏng]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Nghị định 130/2003/NĐ-CP về việc thành lập các quận Bình Tân, Tân Phú và các phường trực thuộc; điều chỉnh địa giới hành chính phường thuộc quận Tân Bình; thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện Bình Chánh, Cần Giờ và Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh”.
  2. ^ “Niên giám thống kê năm 2020: Dân số và lao động”. Cục Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh.
  3. ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số Việt Nam đến ngày 01 tháng 4 năm 2019”. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2020.
  4. ^ Tổng cục Thống kê
  5. ^ Theo thông tin từ website quận Tân Phú
  6. ^ Danh thu này chưa loại trừ yếu tố biến động giá.
  • x
  • t
  • s
Thành phố Hồ Chí Minh
  • Du lịch
  • Giao thông (xe buýt, đường sắt đô thị)
  • Lịch sử (hành chính)
  • Quy hoạch
  • Tên gọi
  • Vùng đô thị
Chính quyền
  • Bộ Tư lệnh Thành phố
  • Bưu điện
  • Công an
  • Hội đồng nhân dân
  • Ủy ban nhân dân
  • Thành ủy
  • Tòa án nhân dân
Trụ sở Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
Hành chính
Quận (16)
  • Quận 1
  • Quận 3
  • Quận 4
  • Quận 5
  • Quận 6
  • Quận 7
  • Quận 8
  • Quận 10
  • Quận 11
  • Quận 12
  • Bình Tân
  • Bình Thạnh
  • Gò Vấp
  • Phú Nhuận
  • Tân Bình
  • Tân Phú
Thành phố (1)Thủ Đức
Huyện (5)
  • Bình Chánh
  • Cần Giờ
  • Củ Chi
  • Hóc Môn
  • Nhà Bè
Danh sách
  • Bệnh viện
  • Đơn vị hành chính
  • Tổng lãnh sự quán
  • Trường đại học
  • Trường cao đẳng
  • Trường THPT
  • x
  • t
  • s
Danh sách phường thuộc quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh
Phường (11)

Hiệp Tân · Hòa Thạnh · Phú Thạnh · Phú Thọ Hòa · Phú Trung · Sơn Kỳ · Tân Quý · Tân Sơn Nhì · Tân Thành · Tân Thới Hòa · Tây Thạnh

Từ khóa » địa Chỉ Công An Quận Tân Phú Tphcm