Đối với các định nghĩa khác, xem Tân Phú (định hướng).
Tân Phú |
Quận |
Quận Tân Phú |
Biểu trưng |
Hành chính |
---|
Quốc gia | Việt Nam |
---|
Vùng | Đông Nam Bộ |
---|
Thành phố | Thành phố Hồ Chí Minh |
---|
Trụ sở UBND | 70A Thoại Ngọc Hầu, phường Hòa Thạnh |
---|
Phân chia hành chính | 11 phường |
---|
Thành lập | 2003[1] |
---|
Đại biểu Quốc hội | Nguyễn Minh ĐứcTrần Thị Diệu ThúyTrần Anh Tuấn |
---|
Tổ chức lãnh đạo |
---|
Chủ tịch UBND | Phạm Minh Mẫn Phó Bí thư Quận Ủy |
---|
Chủ tịch HĐND | Nguyễn Thành Chung |
---|
Bí thư Quận ủy | Lê Thị Kim Hồng |
---|
Địa lý |
---|
Tọa độ: 10°47′32″B 106°37′31″Đ / 10,79222°B 106,62528°Đ / 10.79222; 106.62528 |
Bản đồ quận Tân Phú | Tân Phú Vị trí quận Tân Phú trên bản đồ Thành phố Hồ Chí MinhXem bản đồ Thành phố Hồ Chí MinhTân Phú Vị trí quận Tân Phú trên bản đồ Việt NamXem bản đồ Việt Nam | |
Diện tích | 15,97 km²[2] |
---|
Dân số (1/4/2019) |
---|
Tổng cộng | 485.348 người[3] |
---|
Mật độ | 30.391 người/km² |
---|
Khác |
---|
Mã hành chính | 767[4] |
---|
Biển số xe | 59-D1-D2-D3-DB |
---|
Website | tanphu.hochiminhcity.gov.vn |
---|
|
Tân Phú |
Tên tiếng Việt |
---|
Chữ Quốc ngữ | Tân Phú |
---|
Hán-Nôm | 新富 |
---|
Tân Phú là một quận nội thành thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Quận Tân Phú hiện đang sở hữu khá nhiều địa điểm tham quan như địa đạo Phú Thọ Hòa, đình Tân Thới và nhiều địa điểm khác.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn] Quận Tân Phú thuộc phía bắc trung tâm của Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp quận Tân Bình
- Phía tây giáp quận Bình Tân
- Phía nam giáp Quận 6 và Quận 11
- Phía bắc giáp Quận 12.
Quận có diện tích 15,97km², dân số năm 2019 là 485.348 người[3], mật độ dân số đạt 30.391 người/km².
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn] Địa danh Tân Phú được hình thành cách đây hơn 50 năm, khi đó Tân Phú là một xã thuộc quận Tân Bình, tỉnh Gia Định. Xã Tân Phú được thành lập từ phần đất cắt ra của hai xã: Tân Sơn Nhì và Phú Thọ Hòa cùng quận. Quận Tân Bình khi đó gồm các xã: Bình Hưng Hòa, Phú Nhuận, Phú Thọ Hòa, Tân Phú, Tân Sơn Hòa, Tân Sơn Nhì, Vĩnh Lộc.
Sau năm 1975, quận Tân Bình giải thể, 2 xã Bình Hưng Hòa và Vĩnh Lộc được giao cho huyện Bình Chánh quản lý. Địa bàn 05 xã còn lại được chia thành 03 quận mới trực thuộc thành phố Sài Gòn - Gia Định trên cơ sở nâng cấp các xã cũ. Trong đó, quận Tân Sơn Nhì được thành lập trên cơ sở 3 xã: Tân Sơn Nhì, Phú Thọ Hòa và Tân Phú cũ.
Ngày 20 tháng 5 năm 1976, tổ chức hành chánh thành phố Sài Gòn - Gia Định được sắp xếp lần hai. Theo đó, tái lập quận Tân Bình trên cơ sở sáp nhập hai quận Tân Sơn Hòa và Tân Sơn Nhì.
Ngày 05 tháng 11 năm 2003, Chính phủ Việt Nam ban hành Nghị định số 130/2003/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính quận Tân Bình để thành lập quận Tân Phú và các phường trực thuộc, điều chỉnh địa giới hành chính một số phường thuộc quận Tân Bình[1]. Theo đó:
- Thành lập quận Tân Phú trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của các phường 16, 17, 18, 19, 20; 110,23 ha diện tích tự nhiên và 23.590 nhân khẩu của phường 14; 356,73 ha diện tích tự nhiên và 26.414 nhân khẩu của phường 15 thuộc quận Tân Bình. Quận Tân Phú có 1.606,98 ha diện tích tự nhiên và 310.876 nhân khẩu.
- Thành lập các phường thuộc quận Tân Phú:
- Thành lập phường Tân Sơn Nhì trên cơ sở:
- 102,63 ha diện tích tự nhiên và 22.418 nhân khẩu của phường 14
- 2,63 ha diện tích tự nhiên và 464 nhân khẩu của phường 16
- 7,56 ha diện tích tự nhiên và 2.430 nhân khẩu của phường 17.
- Phường Tân Sơn Nhì có 112,82 ha diện tích tự nhiên và 25.312 nhân khẩu.
- Thành lập phường Tây Thạnh trên cơ sở 356,73 ha diện tích tự nhiên và 26.414 nhân khẩu của phường 15.
- Thành lập phường Sơn Kỳ trên cơ sở 212 ha diện tích tự nhiên và 18.812 nhân khẩu của phường 16.
- Thành lập phường Tân Quý trên cơ sở:
- 4,33 ha diện tích tự nhiên và 679 nhân khẩu của phường 14
- 174,16 ha diện tích tự nhiên và 41.764 nhân khẩu của phường 16.
- Phường Tân Quý có 178,49 ha diện tích tự nhiên và 42.443 nhân khẩu.
- Thành lập phường Tân Thành trên cơ sở:
- 3,27 ha diện tích tự nhiên và 493 nhân khẩu của phường 14
- 1,27 ha diện tích tự nhiên và 328 nhân khẩu của phường 16
- 94,95 ha diện tích tự nhiên và 28.994 nhân khẩu của phường 17.
- Phường Tân Thành có 99,49 ha diện tích tự nhiên và 29.815 nhân khẩu.
- Thành lập phường Phú Thọ Hòa trên cơ sở 123,22 ha diện tích tự nhiên và 31.461 nhân khẩu của phường 18.
- Thành lập phường Phú Thạnh trên cơ sở 114 ha diện tích tự nhiên và 28.847 nhân khẩu của phường 18.
- Thành lập phường Phú Trung trên cơ sở 89,65 ha diện tích tự nhiên và 38.397 nhân khẩu của phường 19.
- Thành lập phường Hoà Thạnh trên cơ sở 93,08 ha diện tích tự nhiên và 21.278 nhân khẩu của phường 19.
- Thành lập phường Hiệp Tân trên cơ sở 112,90 ha diện tích tự nhiên và 21.968 nhân khẩu của phường 20.
- Thành lập phường Tân Thới Hòa trên cơ sở 114,60 ha diện tích tự nhiên và 26.129 nhân khẩu của phường 20.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính thành lập quận Tân Phú và các phường trực thuộc, quận Tân Phú có 1.606,98 ha diện tích tự nhiên và 310.876 nhân khẩu, có 11 đơn vị hành chính trực thuộc gồm các phường: Tân Sơn Nhì, Tây Thạnh, Sơn Kỳ, Tân Quý, Tân Thành, Phú Thọ Hòa, Phú Thạnh, Phú Trung, Hòa Thạnh, Hiệp Tân và Tân Thới Hòa.
Kinh tế
[sửa | sửa mã nguồn] Năm 2007, giá trị sản xuất Công nghiệp toàn quận thực hiện 4.404,31 tỷ đồng, so với cùng kỳ năm 2006 tăng 25,58%[5]. Doanh thu thương mại và Dịch vụ đạt 9.946,11 tỷ đồng, tăng 29,04% so cùng kỳ năm 2006[6]. Ngoài ra, thuế công thương nghiệp là 210,4 tỷ đạt 91,48% kế hoạch tăng 31,17% so với cùng kỳ.
Hiện nay quận đã hình thành đầu tư xây dựng các trung tâm thương mại và nhiều siêu thị như AEON, Co.op Mart Thắng Lợi, Co.op Mart Vikamex, Bách Hóa Xanh,... và các chung cư cao tầng kết hợp với kinh doanh thương mại, dịch vụ.
Trên địa bàn quận có Khu công nghiệp Tân Bình, tại phường Tây Thạnh.
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn] Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Quận Tân Phú |
Tên | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số | Phường (11) | Hiệp Tân | 1,11 | 30.753 | 27.705 | Hòa Thạnh | 0,94 | 32.368 | 34.434 | Phú Thạnh | 1,17 | 43.292 | 37.002 | Phú Thọ Hòa | 1,21 | 46.834 | 38.706 | Phú Trung | 0,89 | 43.142 | 48.474 | | Tên | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số | Tân Quý | 1,69 | 66.847 | 39.554 | Tân Sơn Nhì | 1,13 | 42.327 | 37.458 | Tân Thành | 0,99 | 39.943 | 40.346 | Tân Thới Hòa | 1,15 | 31.070 | 27.017 | Tây Thạnh | 3,50 | 64.412 | 18.403 | Sơn Kỳ | 2,24 | 48.113 | 21.479 | |
Đường phố
[sửa | sửa mã nguồn] Tên đường trước năm 1975
[sửa | sửa mã nguồn] Tên đường trước năm 1975 | Tên đường hiện nay |
Hương Lộ 3 | Bình Long |
Hương Lộ 13 | Lê Trọng Tấn |
Hương Lộ 14 | Lũy Bán Bích |
Gioan | Nguyễn Hậu |
Hương Lộ 2 | Thoại Ngọc Hầu |
Cộng Hòa 1 | Nguyễn Văn Huyên |
Tự Do 2 | Nguyễn Văn Ngọc |
Hòa Bình 2 | Nguyễn Văn Tố |
Tân Sinh | Nguyễn Xuân Khoát |
Tự Do 3 | Vũ Trọng Phụng |
Tên đường hiện nay
[sửa | sửa mã nguồn] 30 tháng 4Âu CơBác ÁiBình LongBùi Cầm HổBùi Xuân PháiCách MạngCao Văn NgọcCây KeoCầu XéoChân LýChế Lan ViênChu Văn AnChu ThiênDân ChủDân TộcDiệp Minh ChâuDương Đức HiềnDương KhuêDương Thiệu TướcDương Văn DươngĐàm Thận HuyĐặng Thế PhongĐinh LiệtĐô Đốc ChấnĐô Đốc LongĐô Đốc LộcĐô Đốc ThủĐỗ BíĐỗ Công TườngĐỗ Đức DụcĐỗ NhuậnĐỗ Thị TâmĐỗ Thừa LuôngĐỗ Thừa TựĐoàn Hồng PhướcĐoàn GiỏiĐoàn Kết | Độc LậpGò DầuHà Thị ĐátHàn Mặc TửHiền VươngHoa BằngHòa BìnhHoàng Ngọc PháchHoàng Thiều HoaHoàng Văn HòeHoàng Xuân HànhHoàng Xuân NhịHồ Đắc DiHồ Ngọc CẩnHuỳnh Thiện LộcHuỳnh Văn ChínhHuỳnh Văn GấmHuỳnh Văn MộtHương lộ 3Ích ThiệnKênh 19/5Kênh Tân HóaKhuông ViệtLê Cao LãngLê Cảnh TuânLê Đình ThámLê Đình ThụLê KhôiLê LâmLê LăngLê LiễuLê LộLê LưLê NgãLê NiệmLê Quang ChiểuLê QuátLê Quốc Trinh | Lê SaoLê SátLê ThậnLê ThiệtLê Thúc HoạchLê Trọng TấnLê Văn PhanLê Vĩnh HòaLương Đắc BằngLương Minh NguyệtLương Thế VinhLương Trúc ĐàmLưu Chí HiếuLũy Bán BíchLý Thái TôngLý Thánh TôngLý TuệNghiêm ToảnNgô QuyềnNguyễn Bá TòngNguyễn ChíchNguyễn Cửu ĐàmNguyễn DữNguyễn Đỗ CungNguyễn Háo VĩnhNguyễn HậuNguyễn Hữu DậtNguyễn Hữu TiếnNguyễn Lộ TrạchNguyễn LýNguyễn Minh ChâuNguyễn Mỹ CaNguyễn NghiêmNguyễn Ngọc NhựtNguyễn Nhữ LãmNguyễn Quang DiêuNguyễn Quý AnhNguyễn Sáng | Nguyễn SơnNguyễn SúyNguyễn Thái HọcNguyễn Thế TruyệnNguyễn Thiệu LâuNguyễn Trọng QuyềnNguyễn Trường TộNguyễn Văn DưỡngNguyễn Văn HuyênNguyễn Văn SăngNguyễn Văn TốNguyễn Văn VịnhNguyễn Văn YếnNguyễn Xuân KhoátNgụy Như Kon TumPhạm NgọcPhạm Ngọc ThảoPhạm Quý ThíchPhạm Văn XảoPhạm VấnPhan AnhPhan Đình PhùngPhan Chu TrinhPhan Thị HànhPhan Văn NămPhố ChợPhú Thọ HòaPhùng Chí KiênQuách Đình BảoQuách Hữu NghiêmQuách VũSơn KỳTân HươngTân Kỳ Tân QuýTân QuýTân Sơn NhìTân ThànhTân Thắng | Tây SơnTây ThạnhThái Thị NhạnThành CôngThạch LamThẩm MỹThoại Ngọc HầuThống NhấtTô HiệuTrần Hưng ĐạoTrần Quang CơTrần Quang QuáTrần TấnTrần Thị BáoTrần Thị SaTrần Thủ ĐộTrần Văn CẩnTrần Văn GiápTrần Văn ƠnTrịnh Đình ThảoTrịnh Đình TrọngTrịnh LỗiTrường ChinhTrương Vĩnh KýTự DoTự QuyếtVăn CaoVạn HạnhVõ Công TồnVõ HoànhVõ Văn DũngVũ Trọng PhụngVườn LàiỶ LanYên Đổ |
Du lịch, giải trí
[sửa | sửa mã nguồn] Tên | Địa chỉ | Ghi chú |
Địa đạo Phú Thọ Hòa | 139 Phú Thọ Hòa, P. Phú Thọ Hòa | Di tích lịch sử |
AEON Mall Tân Phú Celadon | 30 Tân Thắng, P. Sơn Kỳ | Điểm vui chơi, giải trí |
Khu vui chơi Chú Voi Con | 87D Kênh Tân Hóa, P. Tân Thới Hòa |
Pandora City | 1/1 Trường Chinh, P. Tây Thạnh |
Giáo dục
[sửa | sửa mã nguồn] Trường đại học
[sửa | sửa mã nguồn] Tên trường | Địa chỉ | Website | Ghi chú |
Trường Đại học Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh | 140 Lê Trọng Tấn, P. Tây Thạnh | [1] | Trụ sở chính |
54/12 Tân Kỳ Tân Quý, P. Tân Sơn Nhì | Cơ sở 2 (Trung tâm Thí nghiệm và Thực hành) |
73/1 Nguyễn Đỗ Cung, P. Tây Thạnh | Cơ sở 3 |
337–345 Tân Kỳ Tân Quý, P. Tân Quý | Cơ sở 4 |
28/8A Chế Lan Viên, P. Tây Thạnh | Cơ sở 5 |
102–106 Nguyễn Quý Anh, P. Tân Sơn Nhì | Cơ sở 7 (Ký túc xá sinh viên) |
Trường Đại học Văn Hiến | 613 Âu Cơ, P. Phú Trung | [2] | Trụ sở chính |
Trường cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn] Tên trường | Địa chỉ | Website | Ghi chú |
Trường Cao đẳng Công Thương Việt Nam | 302A Vườn Lài, P. Phú Thọ Hòa | [3] |
108 Nguyễn Quý Anh, P. Tân Sơn Nhì |
76 Lưu Chí Hiếu, P. Tây Thạnh |
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Thành phố Hồ Chí Minh | 12 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh | [4] |
Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương III | 73 Văn Cao, P. Phú Thọ Hòa | [5] |
Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn | 12 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh | [6] | Cơ sở TPHCM |
Trường Trung cấp Kinh tế – Kỹ thuật Tây Nam Á | 254 Lê Trọng Tấn, P. Tây Thạnh | [7] |
Trường Trung học phổ thông (THPT), trường liên cấp có bậc THPT
[sửa | sửa mã nguồn] Tên trường | Địa chỉ | Website | Ghi chú |
Trường TH - THCS - THPT Hòa Bình | 69 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh | [8] | Cơ sở 1 |
Trường TH - THCS - THPT Lê Thánh Tông | 22 Tân Thắng, P. Sơn Kỳ | [9] |
Trường TH - THCS - THPT Nam Úc | 300 Hòa Bình, P. Phú Thạnh | [10] | Cơ sở Tây Sài Gòn |
Trường TH - THCS - THPT Nam Việt | 701 Trường Chinh, P. Tây Thạnh | [11] | Cơ sở 1 |
Trường TH - THCS - THPT Tân Phú | 519 Kênh Tân Hóa, P. Hòa Thạnh | [12] |
Trường TH - THCS - THPT Tre Việt | 41 Đoàn Hồng Phước, P. Hòa Thạnh | [13] | Cơ sở 1 |
Trường THCS và THPT Đinh Tiên Hoàng | 85 Chế Lan Viên, P. Tây Thạnh | [14] |
Trường THCS và THPT Hồng Đức | 8 Hồ Đắc Di, P. Tây Thạnh | [15] | Cơ sở 1 |
Trường THCS và THPT Nhân Văn | 17 Sơn Kỳ , P. Sơn Kỳ | [16] |
Trường THCS và THPT Trần Cao Vân | 126 Tô Hiệu, P. Hiệp Tân | [17] | Trụ sở chính |
Trường THCS và THPT Trí Đức | 5 Thoại Ngọc Hầu, P. Hòa Thạnh | [18] | Cơ sở 1 |
Lô 5, đường DC6, P. Sơn Kỳ | Cơ sở 3 |
Trường THPT An Dương Vương | 51/4 Hoà Bình, P. Tân Thới Hòa | [19] | Cơ sở 1 |
Trường THPT Lê Trọng Tấn | Số 5 đường D2, P. Sơn Kỳ | [20] |
Trường THPT Minh Đức | 277 Tân Quý, P. Tân Quý | [21] |
Trường THPT Tân Bình | 19 Hoa Bằng, P. Tân Sơn Nhì | [22] |
Trường THPT Tây Thạnh | Số 27 đường C2, P. Tây Thạnh | [23] |
Trường THPT Thành Nhân | 69/10–69/12 Nguyễn Cửu Đàm, P. Tân Sơn Nhì | [24] | Cơ sở 1 |
34–36–38 Hoa Bằng, P. Tân Sơn Nhì | Cơ sở 2 |
Trường THPT Trần Phú | 18 Lê Thúc Hoạch, P. Phú Thọ Hòa | [25] |
Trường THPT Trần Quốc Toản | 208 Lê Thúc Hoạch, P. Tân Quý |
Trường THPT Vĩnh Viễn | 73/7 Lê Trọng Tấn, P. Sơn Kỳ |
Cơ sở giáo dục thường xuyên
[sửa | sửa mã nguồn] Tên trường | Địa chỉ |
Trung tâm Giáo dục Phổ thông (Trường Đại học Công Thương TP. Hồ Chí Minh) | 247 Tân Kỳ Tân Quý, P. Tân Sơn Nhì |
Trung tâm Giáo dục thường xuyên quận Tân Phú | 78/2/45 Phan Đình Phùng, P. Tân Thành |
Trường Trung học cơ sở (THCS)
[sửa | sửa mã nguồn] Tên trường | Địa chỉ |
Trường THCS Đặng Trần Côn | 35 Hà Thị Đát, P. Tân Quý |
Trường THCS Đồng Khởi | 20 Thạch Lam, P. Phú Thạnh |
Trường THCS Hoàng Diệu | 49 Hòa Bình, P. Tân Thới Hòa |
Trường THCS Hùng Vương | 22 Lương Minh Nguyệt, P. Tân Thới Hòa |
Trường THCS Lê Anh Xuân | 211/53 Vườn Lài, P. Phú Thọ Hòa |
Trường THCS Lê Lợi | Số 47 đường S11, P. Tây Thạnh |
Trường THCS Nguyễn Huệ | 298 Thành Công, P. Tân Sơn Nhì |
Trường THCS Nguyễn Trãi | 7 Thoại Ngọc Hầu, P. Hòa Thạnh |
Trường THCS Phan Bội Châu | 35 Độc Lập, P. Tân Thành |
Trường THCS Tân Thới Hòa | 15 Lý Thánh Tông, P. Tân Thới Hòa |
Trường THCS Thoại Ngọc Hầu | 24 Huỳnh Văn Chính, P. Phú Trung |
Trường THCS Tôn Thất Tùng | Số 3 đường D2, P. Sơn Kỳ |
Trường THCS Trần Quang Khải | 94/3 Nguyễn Thế Truyện, P. Tân Sơn Nhì |
Trường THCS Võ Thành Trang | 218 Tân Quý, P. Tân Quý |
Trường Tiểu học (TH)
[sửa | sửa mã nguồn] Tên trường | Địa chỉ | Ghi chú |
Trường Tiểu học Âu Cơ | 93 Lũy Bán Bích, P. Tân Thới Hòa |
Trường Tiểu học Duy Tân | 39 Lương Trúc Đàm, P. Hiệp Tân |
Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh | 91B Tân Thắng, P. Sơn Kỳ |
Trường Tiểu học Đoàn Thị Điểm | 16 Trần Văn Ơn, P. Tân Sơn Nhì |
Trường Tiểu học Hiệp Tân | 30 Trần Thị Báo, P. Hiệp Tân |
Trường Tiểu học Hồ Văn Cường | 51–53 Trịnh Đình Trọng, P. Phú Trung |
Trường Tiểu học Huỳnh Văn Chính | 39 Huỳnh Thiện Lộc, P. Hòa Thạnh |
Trường Tiểu học Lê Lai | 150 Tây Thạnh, P. Tây Thạnh |
Trường Tiểu học Lê Thánh Tông | 197–199 Trịnh Đình Trọng, P. Phú Trung | Cơ sở 1 |
173/43/78 Khuông Việt, P. Phú Trung | Cơ sở 2 |
53 Lê Ngã, P. Phú Trung | Cơ sở 3 |
Trường Tiểu học Lê Văn Tám | 145 Độc Lập, P. Tân Thành |
Trường Tiểu học Phan Chu Trinh | 193A Thạch Lam, P. Phú Thạnh | Cổng chính |
252–254 Thạch Lam, P. Phú Thạnh | Lớp vệ tinh |
Trường Tiểu học Tân Hóa | 58/29 Lũy Bán Bích, P. Tân Thới Hòa |
Trường Tiểu học Tân Hương | 167/29 Tân Quý, P. Tân Quý |
Trường Tiểu học Tân Sơn Nhì | 905/4 Âu Cơ, P. Tân Sơn Nhì |
Trường Tiểu học Tân Thới | 61 Đỗ Thừa Luông, P. Tân Quý |
Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện | 13 Đô Đốc Lộc, P. Tân Quý |
Trường Tiểu học Võ Thị Sáu | 343 Nguyễn Sơn, P. Phú Thạnh |
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn] Tra
Tân Phú trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary
- HĐND và UBND Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh
- Nghị định 130/2003/NĐ-CP thành lập các quận Tân Phú và Bình Tân[liên kết hỏng]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn] - ^ a b “Nghị định 130/2003/NĐ-CP về việc thành lập các quận Bình Tân, Tân Phú và các phường trực thuộc; điều chỉnh địa giới hành chính phường thuộc quận Tân Bình; thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện Bình Chánh, Cần Giờ và Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh”.
- ^ “Niên giám thống kê năm 2020: Dân số và lao động”. Cục Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh.
- ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số Việt Nam đến ngày 01 tháng 4 năm 2019”. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2020.
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ Theo thông tin từ website quận Tân Phú
- ^ Danh thu này chưa loại trừ yếu tố biến động giá.
Thành phố Hồ Chí Minh |
---|
- Du lịch
- Giao thông (xe buýt, đường sắt đô thị)
- Lịch sử (hành chính)
- Quy hoạch
- Tên gọi
- Vùng đô thị
|
Chính quyền | - Bộ Tư lệnh Thành phố
- Bưu điện
- Công an
- Hội đồng nhân dân
- Ủy ban nhân dân
- Thành ủy
- Tòa án nhân dân
| |
---|
Hành chính | Quận (16) | - Quận 1
- Quận 3
- Quận 4
- Quận 5
- Quận 6
- Quận 7
- Quận 8
- Quận 10
- Quận 11
- Quận 12
- Bình Tân
- Bình Thạnh
- Gò Vấp
- Phú Nhuận
- Tân Bình
- Tân Phú
|
---|
Thành phố (1) | Thủ Đức |
---|
Huyện (5) | - Bình Chánh
- Cần Giờ
- Củ Chi
- Hóc Môn
- Nhà Bè
|
---|
|
---|
Danh sách | - Bệnh viện
- Đơn vị hành chính
- Tổng lãnh sự quán
- Trường đại học
- Trường cao đẳng
- Trường THPT
|
---|
Danh sách phường thuộc quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh |
---|
Phường (11) | Hiệp Tân · Hòa Thạnh · Phú Thạnh · Phú Thọ Hòa · Phú Trung · Sơn Kỳ · Tân Quý · Tân Sơn Nhì · Tân Thành · Tân Thới Hòa · Tây Thạnh |
---|