Tân Việt Cách Mệnh Đảng - Wikipedia

Tân Việt Cách mệnh ĐảngPhục Việt HộiHưng Nam HộiViệt Nam Cách mệnh ĐảngViệt Nam Cách mệnh Đồng chí Hội
Tổng bí thưĐào Duy Anh (cuối cùng)
Đảng viên chủ chốt
  • Trần Mộng Bạch
  • Tôn Quang Phiệt
  • Đào Duy Anh
Thành lập14 tháng 7 năm 1928
Giải tán1 tháng 1 năm 1930
Tiền thânHội Phục Việt
Kế tục bởiĐông Dương Cộng sản Liên đoàn
Trụ sở chínhHuế
Thành viên  (1928)612
Ý thức hệChủ nghĩa dân tộc
Khẩu hiệuđánh đổ đế quốc chủ nghĩa đặng kiến thiết một xã hội bình đẳng và bác ái mới
Quốc giaLiên bang Đông Dương

Tân Việt Cách mệnh Đảng (hay gọi tắt là Đảng Tân Việt) là một chính đảng tồn tại ở Việt Nam vào những năm đầu thế kỷ 20 với chủ trương "Đánh đổ đế quốc, xây dựng một xã hội bình đẳng, bác ái". Đảng Tân Việt chấm dứt hoạt động vào năm 1929 khi phân chia làm hai phái. Một phái với xu hướng thành lập Liên đoàn Quốc gia và một phái với ảnh hưởng của tư tưởng cộng sản tách ra thành lập Đông Dương Cộng sản Liên đoàn, về sau Đông Dương Cộng sản Liên đoàn sáp nhập vào Đảng Cộng sản Việt Nam.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 14 tháng 7 năm 1925, một số tù chính trị cũ ở Trung kỳ như Lê Văn Huân, Nguyễn Đình Kiên,... một số giáo viên như Trần Mộng Bạch, Trần Phú, Hà Huy Tập... và một số nhóm sinh viên Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nội như Tôn Quang Phiệt, Đặng Thai Mai... đã lập ra Hội Phục Việt (còn được gọi là Đảng Phục Việt[1]) sau đổi tên thành Hội Hưng Nam. Đến năm 1926 đổi thành Việt Nam Cách mệnh Đảng. Đến tháng 7 năm 1927 lại đổi thành Việt Nam Cách mệnh Đồng chí Hội. Hội đã nhiều lần họp bàn với Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nhưng thất bại. Ngày 14 tháng 7 năm 1928, Hội họp đại hội tại Huế quyết định lấy tên là Tân Việt Cách mệnh Đảng.

Chủ trương của hội là lãnh đạo quần chúng trong nước, và liên lạc với các dân tộc bị áp bức trên thế giới nhằm "Đánh đổ đế quốc, xây dựng một xã hội bình đẳng, bác ái...". Lực lượng chủ yếu là các trí thức,thanh niên tiểu tư sản yêu nước. Hội hoạt động chủ yếu ở phạm vi các tỉnh Trung kỳ.

Hoạt động của hội Phục Việt ở Trung và Bắc Kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1928 Việt Nam Quốc dân Đảng cử Hoàng Văn Tùng liên lạc với Đảng Tân Việt trong khi Nguyễn Ngọc Sơn và Lê Văn Phúc thương thảo với Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên hầu tìm cách thống nhất tất cả các phần tử chống thực dân Pháp nhưng không đạt được sự đồng thuận nên ba nhóm này tiếp tục con đường riêng.[2]

Sang năm sau, 1929 thì Lê Văn Huân thuộc Đảng Tân Việt bị nhà chức trách Pháp bắt giam. Trong khi trong ngục, ông tuyệt thực rồi mổ bụng tự sát. Phó đảng trưởng là Lê Đình Kiên cũng bị bắt đến năm 1933 mới phóng thích.

Những nhân vật khác có chân trong Đảng là Nguyễn Hiệt Chi, Trần Hoành, Lê Đại,[3] Đào Duy Anh,[4] và Tôn Quang Phiệt, Hoàng Trần Liễn. Tôn Quang Phiệt từng đóng góp nhiều bài luận đăng trên báo Nam Phong kêu gọi tuổi trẻ Việt đoàn kết, kỷ luật và hành động để tìm công lý cho dân tộc.[5]

Đảng Tân Việt hoạt động trong điều kiện Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát triển mạnh nên các đảng viên Đảng Tân Việt chịu ảnh hưởng của Nguyễn Ái Quốc, tác phẩm Đường Kách Mệnh được coi như kim chỉ nam của hội viên Đảng Tân Việt. Một số đảng viên trẻ gia nhập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, một số đảng viên còn lại thì ở lại tích cực chuẩn bị thành lập một chính đảng theo chủ nghĩa Mác-Lênin, còn một số khác thì chủ trương thành lập Liên đoàn Quốc gia.

Giải thể

[sửa | sửa mã nguồn]

Đến tháng 9 năm 1929, một số đảng viên dưới ảnh hưởng tư tưởng cộng sản của Đảng Tân Việt tuyên bố thành lập Đông Dương Cộng sản Liên đoàn, hình thành nhiều chi bộ ở Trung Kỳ, Nam Kỳ và cả ở Bắc Kỳ. Theo kế hoạch Đông Dương Cộng sản Liên đoàn chính thức họp đại hội ngày 1 tháng 1 năm 1930, song do nhiều đại biểu trên đường đi bị Pháp bắt, nên đại hội không thể tiến hành được. Tuy vậy, với Tuyên đạt tháng 9-1929, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn vẫn chính thức ra đời, hoạt động, lãnh đạo quần chúng đấu tranh. Như vậy Tân Việt Cách mệnh Đảng chính thức giải thể và chuyển hóa thành đảng cộng sản.

Ngày 24 tháng 2 năm 1930, Đông Dương Cộng sản liên đoàn đã gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam.[6][7]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Phần XVI: Phan Khôi" trên RFA
  2. ^ "Hoàn cảnh chính trị vào đầu thế kỷ 20". Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2010.
  3. ^ Bản án Nguyễn đình Kiên[liên kết hỏng]
  4. ^ "Vài khuynh hướng đương đại". Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2010.
  5. ^ Ho Tai, Hue-Tam. tr 85-6
  6. ^ BKTTM. "Ngày 14/7/1928: Thành lập Tân Việt Cách mạng Đảng ở Việt Nam". Trung tâm Quảng cáo và Dịch vụ Truyền hình – Đài Truyền hình Việt Nam. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2010. Biên niên sử Việt Nam {{Chú thích báo}}: Kiểm tra giá trị |url lưu trữ= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  7. ^ Tác giả: Đinh Trần Dương (Thứ ba, 02 tháng 2 2010). "Bản sao đã lưu trữ". Văn hóa Nghệ An. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2010. {{Chú thích báo}}: Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |tên bài= và |title= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Võ Minh Châu; Trần Đình Thanh – thủ lĩnh Tân Việt cách mạng Đảng: Công lao to lớn, hy sinh thầm lặng; Báo Tiền Phong, 31/08/2008; truy cập ngày 30/8/2010.
  • Nhượng Tống (1945). Tân Việt Cách mạng Đảng. Hà Nội: Việt Nam Thư xã.
  • x
  • t
  • s
Danh sách các liên minh và đảng phái chính trị Việt Nam
Trước 1945
  • Việt Nam Quang phục Hội
  • Đảng Lập hiến Đông Dương
  • Đảng Thanh niên Việt Nam
  • Thanh niên Cao vọng Đảng
  • Việt Nam Thanh niên Cách mạng Đồng chí Hội
  • Hội Phục Việt
  • Tân Việt Cách mệnh Đảng
  • Việt Nam Quốc dân Đảng
  • Đông Dương Cộng sản Đảng
  • An Nam Cộng sản Đảng
  • Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
  • Đảng Cộng sản Việt Nam
  • Việt Nam Quốc gia Độc lập Đảng
  • Đại Việt Dân chính Đảng
  • Việt Nam Độc lập Đồng minh
  • Việt Nam Cách mệnh Đồng minh Hội
  • Đại Việt Quốc dân Đảng
  • Đảng Dân chủ Đông Dương
  • Trăng câu Đệ Tứ Đảng
  • Việt Nam Phục quốc Đồng minh Hội
  • Việt Nam Nhân dân Cách mệnh Đảng
  • Đại Việt Quốc gia Xã hội Đảng
  • Đảng Xã hội Việt Nam
  • Đại Việt Phục hưng Hội
  • Đại Việt Duy dân Cách mệnh Đảng
  • Đông Dương Lao động Đảng
  • Thanh niên Tiền phong
1945–1954
  • Việt Nam Độc lập Đồng minh
  • Đảng Lao động Việt Nam
  • Đại Việt Quốc gia Liên minh
  • Mặt trận Quốc gia Thống nhất
  • Mặt trận Quốc dân Đảng Việt Nam
  • Việt Nam Quốc dân Đảng
  • Đại Việt Quốc dân Đảng
  • Việt Nam Cách mệnh Đồng minh Hội
  • Đảng Dân chủ Việt Nam
  • Đảng Xã hội Việt Nam
  • Việt Nam Dân chủ Xã hội Đảng
  • Liên đoàn Công giáo Việt Nam
  • Hội Liên hiệp Quốc dân Việt Nam
  • Mặt trận Quốc gia liên hiệp
  • Mặt trận Thống nhất Quốc gia Liên hiệp
  • Việt Nam Quốc gia Liên hiệp
  • Việt Nam Phục quốc Đồng minh Hội
1954–1975
Miền Bắc
  • Đảng Lao động Việt Nam
  • Đảng Dân chủ Việt Nam
  • Đảng Xã hội Việt Nam
Miền Nam
  • Đảng Phục hưng
  • Đảng Dân chủ Nam Việt Nam
  • Đảng Xã hội Cấp tiến Miền Nam Việt Nam
  • Cần lao Nhân vị Cách mạng Đảng
  • Việt Nam Dân chủ Xã hội Đảng
  • Mặt trận Thống nhứt Toàn lực Quốc gia
  • Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam
  • Đại Việt Quốc dân Đảng
  • Đảng Tân Đại Việt
  • Đại Việt Cách mạng Đảng
  • Phong trào Quốc gia Cấp tiến
  • Liên minh các Lực lượng Dân tộc, Dân chủ và Hòa bình Việt Nam
  • Đảng Nhân dân Cách mạng Việt Nam
  • Mặt trận Quốc gia Dân chủ Xã hội
  • Đảng Công Nông Việt Nam
  • FULRO
1975–1988
  • Đảng Cộng sản Việt Nam
  • Đảng Dân chủ Việt Nam
  • Đảng Xã hội Việt Nam
1988 đến nay
Hoạt động tự doĐảng Cộng sản Việt Nam
Không hoạt động tự do
  • Đảng Việt Tân
  • Đảng Dân chủ thế kỷ 21
  • Đại Việt Quốc dân Đảng
  • Đại Việt Cách mạng Đảng
  • Đảng Nhân dân Hành động Việt Nam

Từ khóa » đến Tháng 9-1929