Tầng Lớp Itaewon – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Tầng lớp Itaewon | |
---|---|
Áp phích của phim trên nền tảng Netflix | |
Tên gốc | Itaewon Class |
Hangul | 이태원 클라쓰 |
Thể loại | Drama |
Phát triển | Kim Do-soo cho Showbox |
Dựa trên | Itaewon Classcủa Jo Gwang Jin |
Kịch bản | Jo Gwang Jin |
Đạo diễn | Kim Sung-yoon |
Diễn viên |
|
Nhạc phim | 시착 - 가호 |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn |
Số tập | 16 |
Sản xuất | |
Giám chế | Jo Joon-hyung |
Nhà sản xuất |
|
Kỹ thuật quay phim | JTBC |
Bố trí camera | 한벳퐁 (베트남) |
Thời lượng | 70 phút/1 tập |
Đơn vị sản xuất |
|
Nhà phân phối | JTBC |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | JTBC |
Định dạng hình ảnh | 1080i (HDTV) |
Định dạng âm thanh | Dolby Digital |
Phát sóng | 31 tháng 1 năm 2020 | – 21 tháng 3 năm 2020
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Itaewon Class (Tiếng Hàn: 이태원 클라쓰; Romaja: Itaewon Keullasseu, tại Việt Nam được biết với tên gọi Tầng lớp Itaewon) là một loạt phim truyền hình Hàn Quốc ra mắt năm 2020 với sự tham gia diễn xuất của dàn diễn viên gồm Park Seo-joon, Kim Da-mi, Yoo Jae-myung và Kwon Nara, với Kim Sung-yoon đảm nhiệm vai trò đạo diễn. Kịch bản phim được dựa trên Webtoon ăn khách cùng tên do tác giả kiêm biên kịch Jo Gwang Jin chắp bút,[1] đây là bộ phim đầu tiên được sản xuất bởi công ty phân phối phim Showbox. Phim được công chiếu trên kênh truyền hình của đài JTBC và nền tảng dịch vụ xem phim trực tuyến Netflix với tập đầu tiên bắt đầu từ ngày 31 tháng 1 năm 2020 cho đến tập cuối vào ngày 21 tháng 3 cùng năm.[2][3][4]
Nội dung
[sửa | sửa mã nguồn]Tầng lớp Itaewon kể câu chuyện về cuộc đời và sự nghiệp của cựu tù nhân Park Sae-royi (Park Seo-joon đóng). Sae-royi có một cuộc sống đang yên bình thì bỗng chốc bị đảo lộn hoàn toàn và rơi vào bi kịch sau khi anh bị đuổi học khỏi trường cấp 3 vì đã đánh một kẻ bắt nạt có cha là nhà Tài phiệt kinh doanh trong giới ẩm thực để bảo vệ cho người bạn cùng lớp, cha anh sau đó cũng đột ngột qua đời vì một tai nạn xe hơi do chính người đã khiến anh bị đuổi học, bản thân Sae-royi phải vào tù vì tội mưu sát nhưng những kẻ thủ ác thì lại bình yên vô sự. Quyết không từ bỏ khát vọng sống, làm giàu cũng như sửa chữa lại những sai lầm của bản thân và cuộc đời, đồng thời nối tiếp sự nghiệp và ước mơ của cha mình để lại, sau khi ra tù, anh đã mở một quán nhậu mang tên DanBam ở khu phố Tây Itaewon sầm uất cùng với người quản lý và các nhân viên của mình, cố gắng hướng tới thành công, vươn tầm thương hiệu mình gây dựng và tiến tới tham vọng lật đổ đế chế của gia đình họ Jang - những kẻ đã đẩy cuộc đời Sae-royi vào những chuỗi bi kịch cay
Diễn viên
[sửa | sửa mã nguồn]Vai chính
[sửa | sửa mã nguồn]- Park Seo-joon vai Park Sae-royi [5]
- Kim Da-mi vai Jo Yi-seo [6]
- Yoo Jae-myung vai Jang Dae-hee [7]
- Kwon Nara vai Oh Soo-ah [8]
Vai phụ
[sửa | sửa mã nguồn]Nhân viên DanBam
[sửa | sửa mã nguồn]- Kim Dong-hee vai Jang Geun-soo[9]
- Ryu Kyung-soo vai Choi Seung-kwon[10]
- Lee Joo-young vai Ma Hyeon-yi[11]
- Chris Lyon vai Kim Toni[12]
Tập đoàn Jangga
[sửa | sửa mã nguồn]- Ahn Bo-hyun vai Jang Geun-won[13]
- Kim Hye-eun vai Kang Min-jeong[14]
- Hong Seo-joon vai Mr. Kim[15]
- Yoo Da-mi vai Kim Sun-ae[16]
Các nhân vật khác
[sửa | sửa mã nguồn]- Lee David vai Lee Ho-jin[17]
- Kim Yeo-jin vai Jo Jeong-min[18]
- Yoon Kyung-ho vai Oh Byeong-heon[19]
- Kim Mi-kyeong vai Kim Soon-rye[20]
- Won Hyun-joon vai Kim Hee-hoon
- Han Hye-jin vai Kook Bok-hee
Các khách mời xuất hiện đặc biệt
[sửa | sửa mã nguồn]- Laboum Ahn Sol-bin vai bạn học cùng lớp cũ của Park Sae-royi (tập 1)[21]
- Son Hyun-joo vai Park Sung-yeol (tập 1,2,15)[22]
- Hong Seok-cheon vai chính mình (tập 2,4,16)[23]
- Yoon Park vai Kim Sung-hyun (tập 3)[24]
- Cha Chung-hwa vai vợ của một quan chức cấp cao (tập 3)[25]
- Im Soe-un vai bạn của Bok-hee (tập 5)[26]
- Jung Yoo-min vai đối tượng xem mắt của Geun-won (tập 6)[27]
- Seo Eun-soo vai người xin việc bán thời gian (tập 6)[28]
- Park Bo-gum vai chính mình (tập 16)
- Kim Ji Young vai Soo Ah thời niên thiếu (tập 6)
Quá trình sản xuất
[sửa | sửa mã nguồn]Buổi gặp mặt và đọc kịch bản đầu tiên diễn ra vào tháng 8 năm 2019 tại tòa nhà trụ sở chính của đài JTBC ở quận Sangam-dong, Seoul, Hàn Quốc.[29]
Nhạc phim
[sửa | sửa mã nguồn]Itaewon Class OST | |
---|---|
Album soundtrack của Various Artists | |
Phát hành | Năm 2020 |
Thể loại | Soundtrack |
Ngôn ngữ |
|
Hãng đĩa | Vlending Co., Ltd. |
Phần 1
31 tháng 1 năm 2020[30] | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "Still Fighting It" | Ben Folds | Ben Folds | Lee Chan-sol | 5:20 |
2. | "Still Fighting It" (Inst.) | Ben Folds | 5:20 | ||
Tổng thời lượng: | 10:40 |
Phần 2
1 tháng 2 năm 2020[31] | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "Start Over" (시작) | Seo Dong-sung | Park Sung-il | Gaho | 3:20 |
2. | "Start Over" (Inst.) | Park Sung-il | 3:20 | ||
Tổng thời lượng: | 6:40 |
Phần 3
7 tháng 2 năm 2020[32] | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "Stone Block" (돌덩이) |
| Park Sung-il | Ha Hyun-woo (Guckkasten) | 3:29 |
2. | "Stone Block" (Inst.) | Park Sung-il | 3:29 | ||
Tổng thời lượng: | 6:58 |
Phần 4
8 tháng 2 năm 2020[33] | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "Our Souls at Night" (우리의 밤) | Lee Chi-hoon | Park Sung-il | Sondia | 4:44 |
2. | "Our Souls at Night" (Inst.) | Park Sung-il | 4:44 | ||
Tổng thời lượng: | 9:28 |
Phần 5
14 tháng 2 năm 2020[34] | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "You Make Me Back" |
| Kim Jin-hoon | Woosung | 3:15 |
2. | "You Make Me Back" (Inst.) | Kim Jin-hoon | 3:15 | ||
Tổng thời lượng: | 6:30 |
Phần 6
15 tháng 2 năm 2020[35] | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "Someday, The Boy" (그때 그 아인) | Seo Dong-sung | Park Sung-il | Kim Feel | 4:48 |
2. | "Someday, The Boy" (Inst.) | Park Sung-il | 4:48 | ||
Tổng thời lượng: | 9:36 |
Phần 7
Released on 21 tháng 2 năm 2020[36] | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "Are We Just Friends?" (우린 친구뿐일까) | Seo Dong-sung | Park Sung-il | Sondia | 3:48 |
2. | "Maybe" |
| Park Sung-il | Sondia | 3:48 |
3. | "Defence" |
| 1:22 | ||
4. | "Are We Just Friends?" (Inst.) | Park Sung-il | 3:48 | ||
Tổng thời lượng: | 12:46 |
Phần 8
Released on 22 tháng 2 năm 2020[37] | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "Say" |
| Park Sung-il | Yoon Mi-rae | 4:20 |
2. | "Say" (Inst.) | Park Sung-il | 4:20 | ||
Tổng thời lượng: | 8:40 |
Phần 9
Released on 29 tháng 2 năm 2020[38] | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "With Us" | Taibian |
| Verivery | 4:17 |
2. | "With Us" (Inst.) |
| 4:17 | ||
Tổng thời lượng: | 8:34 |
Phần 10
Released on 13 tháng 3 năm 2020 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "Sweet Night" |
|
| V (BTS) | 3:29 |
2. | "Sweet Night" (Inst.) |
| 3:29 | ||
Tổng thời lượng: | 6:58 |
Tỷ lệ người xem
[sửa | sửa mã nguồn] Tầng lớp Iteawon : Người xem Hàn Quốc theo mỗi tập (triệu)Biểu đồ hiện đang tạm thời không khả dụng do vấn đề kĩ thuật. |
Mùa | Số tập | Trung bình | ||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | |||
1 | 1.261 | 1.371 | 1.977 | 2.500 | 2.852 | 3.085 | 3.026 | 3.254 | 3.612 | 3.803 | 3.514 | 3.530 | 3.321 | 3.785 | 3.841 | 4.425 | 3.072 |
Tập | Ngày phát sóng | Tỷ lệ người xem trung bình | |||
---|---|---|---|---|---|
AGB Nielsen[40] | |||||
Toàn quốc | Seoul | ||||
1 | 31 tháng 1 năm 2020 | 4,983% | 5,283% | ||
2 | 1 tháng 2 năm 2020 | 5,330% | 5,634% | ||
3 | 7 tháng 2 năm 2020 | 8,013% | 8,253% | ||
4 | 8 tháng 2 năm 2020 | 9,382% | 10,692% | ||
5 | 14 tháng 2 năm 2020 | 10,716% | 11,986% | ||
6 | 15 tháng 2 năm 2020 | 11,608% | 12,636% | ||
7 | 21 tháng 2 năm 2020 | 12,289% | 13,215% | ||
8 | 22 tháng 2 năm 2020 | 12,562% | 13,990% | ||
9 | 28 tháng 2 năm 2020 | 13,965% | 14,903% | ||
10 | 29 tháng 2 năm 2020 | 14,760% | 16,160% | ||
11 | 6 tháng 3 năm 2020 | 13,798% | 15,496% | ||
12 | 7 tháng 3 năm 2020 | 13,398% | 14,817% | ||
13 | 13 tháng 3 năm 2020 | 13,101% | 14,344% | ||
14 | 14 tháng 3 năm 2020 | 14,197% | 15,568% | ||
15 | 20 tháng 3 năm 2020 | 14,661% | 16,012% | ||
16 | 21 tháng 3 năm 2020 | 16,548% | 18,328% | ||
Trung bình | 11,832% | 12,957% | |||
|
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Gwang, Jin. “Itaewon Class”. Daum Webtoon (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2020.
- ^ Yeon, Hwi-seon (ngày 18 tháng 7 năm 2019). “박서준X김다미X유재명, JTBC '이태원 클라쓰' 출연 확정 [공식]”. Osen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2019.
- ^ MacDonald, Joan (ngày 1 tháng 2 năm 2020). “In 'Itaewon Class' Park Seo-joon Defies Injustice And Does Life His Way”. Forbes. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2020.
- ^ Choi, Ji-won (ngày 30 tháng 1 năm 2020). “Park Seo-joon to show perfect sync with original webcomic in 'Itaewon Class'”. The Korea Herald. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2020.
- ^ Kim, Joon-seok (ngày 18 tháng 7 năm 2019). “박서준, JTBC '이태원 클라쓰' 출연 확정…안방극장 컴백[공식]”. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2019.
- ^ Kim, Na-gyeong (ngày 18 tháng 7 năm 2019). “'이태원 클라쓰' 박서준X김다미X유재명, 클래스 다른 퍼펙트 라인업 완성”. Hei Hankyung (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2019.
- ^ Hwang, So-young (ngày 18 tháng 7 năm 2019). “유재명, JTBC '이태원클라쓰' 주연확정…박서준과 대립각[공식]”. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2019.
- ^ Shim, Eon-gyeong (ngày 25 tháng 6 năm 2019). “권나라 측 "'이태원 클라쓰' 출연, 제안 받고 검토 중"[공식입장]”. Osen (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2019.
- ^ Hong, Se-young (ngày 10 tháng 9 năm 2019). “김동희 '이태원 클라쓰' 출연확정, 박서준·유재명과 호흡 [공식입장]”. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2020.
- ^ Kim, Soo-kyung (ngày 16 tháng 2 năm 2020). “'이태원 클라쓰' 류경수, 언제 어디서나 '새로이 바라기'”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2020.
- ^ Woo, Bin (ngày 5 tháng 11 năm 2019). “이주영, '이태원 클라쓰' 마현이 役 합류…은발로 파격 변신”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2020.
- ^ Kim, Bo-young (ngày 21 tháng 2 năm 2020). “크리스 라이언, '이태원 클라쓰' 6번째 멤버로 힙한 등장…활약 기대↑”. Edaily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2020.
- ^ Jo, Sung-woon (ngày 18 tháng 2 năm 2020). “'이태원 클라쓰' 안보현, 원작 싱크로율 100% '물 만난 연기력'”. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2020.
- ^ Shin, Ji-won (ngày 22 tháng 2 năm 2020). “'이태원 클라쓰' 김혜은X박서준,팽팽한 기싸움에 긴장감 최고조”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2020.
- ^ Oh, Ji-eun (ngày 6 tháng 2 năm 2020). “홍서준, 탄엔터와 전속계약... '검사내전'-'이태원 클라쓰'로 열일 행보(공식입장)”. Zenith News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2020.
- ^ Operation Team (ngày 31 tháng 1 năm 2020). “'이태원 클라쓰' 유재명 비서 된 유다미, 첫 방송 앞두고 대본 인증샷”. JoongAng Ilbo Co. (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2020.
- ^ Park, Jung-sun (ngày 22 tháng 2 năm 2020). “'이태원 클라쓰' 이다윗, 학교 폭력 피해자→펀드 매니저..사이다 변신”. JoongAng Ilbo Co. (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2020.
- ^ Kim, Na-kyung (ngày 8 tháng 2 năm 2020). “'이태원 클라쓰' 김여진, 조이서 소시오패스 만든 '현실조언'”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2020.
- ^ Lee, Gun-hwi (ngày 1 tháng 2 năm 2020). “'이태원 클라쓰' 박서준, 경찰에 연행.."쏘세요"”. Star News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2020.
- ^ Kim, Na-kyung (ngày 23 tháng 2 năm 2020). “'이태원클라스' 김미경, 일수 명함 휘날리며 강렬한 첫 등장”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2020.
- ^ Lee, Joon-hyun (ngày 1 tháng 2 năm 2020). “'이태원 클라쓰' 라붐 솔빈, 박서준 짝사랑하는 여고생 특별 출연”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2020.
- ^ Jung, Hwi-yeon (ngày 3 tháng 2 năm 2020). “손현주, '이태원 클라쓰' 특별출연…박서준 父 열연”. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2020.
- ^ Kim, Ye-eun (ngày 21 tháng 8 năm 2019). “[단독] '이태원♥' 홍석천, JTBC '이태원 클라쓰' 특별출연”. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2020.
- ^ Kim, Na-kyung (ngày 8 tháng 2 năm 2020). “배우 윤박, '이태원 클라쓰'특별출연 특급 활약”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2020.
- ^ Lee, Ha-na (ngày 8 tháng 2 năm 2020). “'이태원 클라쓰' 박서준, 영업정지→안보현 경찰서 대면 '또 위기'(종합)”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2020.
- ^ Ji, Min-kyung (ngày 15 tháng 2 năm 2020). “앤씨아, '이태원 클라쓰' 깜짝 등장.."좋은 기회로 출연 감사해"”. Osen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2020.
- ^ Operation Team (ngày 16 tháng 2 năm 2020). “'이태원 클라쓰' 악녀 정유민, 안보현 맞선녀로 특별출연!”. JTBC News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2020.
- ^ Ahn, Tae-hyun (ngày 16 tháng 2 năm 2020). “'이태원 클라쓰' 서은수, 깜짝 등장…김다미 질투 유발”. News1 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2020.
- ^ Kim, Ha-jin (ngày 6 tháng 11 năm 2019). “'이태원 클라쓰' 박서준·김다미·유재명·권나라, 첫 대본 연습 공개…시너지 제대로!”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
- ^ Lee, Seung-hoon (ngày 31 tháng 1 năm 2020). “'슈퍼밴드' 이찬솔, '이태원클라쓰' 첫번째 OST 참여..오늘(31일) 발매”. Osen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2020.
- ^ Shin, Ji-won (ngày 1 tháng 2 năm 2020). “'이태원 클라쓰' 두 번째 OST [가호(Gaho) - 시작] 발매”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2020.
- ^ Park, Se-yeon (ngày 7 tháng 2 năm 2020). “하현우 '이태원 클라쓰' OST 참여…박서준 테마 '돌덩이' 7일 발매”. MK (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2020.
- ^ Kim, Na-kyung (ngày 8 tháng 2 năm 2020). “'이태원 클라쓰' OST Part.4 'Sondia-우리의밤'”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2020.
- ^ Yu, Byung-chul (ngày 14 tháng 2 năm 2020). “더로즈 김우성, '이태원 클라쓰' OST 다섯 번째 주자로 발탁”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2020.
- ^ Kim, Na-kyung (ngày 15 tháng 2 năm 2020). “이태원클라쓰 OST Part. 6 [김필 - 그때 그 아인]”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2020.
- ^ Lee, Ji-hyun (ngày 21 tháng 2 năm 2020). “'이태원 클라쓰' OST 7 '우린 친구뿐일까' 오늘(21일) 공개 [공식]”. News Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2020.
- ^ Jang, Min-soo (ngày 22 tháng 2 năm 2020). “'이태원 클라쓰', 윤미래 보컬 OST 'Say' 공개...김다미 테마곡”. Single List (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2020.
- ^ Shin, Ji-won (ngày 29 tháng 2 năm 2020). “'이태원 클라쓰', 아홉번째 OST 'With Us' 오늘(29)일 공개”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Nielsen Korea”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Nielsen Korea”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2020.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Website chính thức (tiếng Triều Tiên)
- Tầng lớp Itaewon trên HanCinema
- Tầng lớp Itaewon trên Internet Movie Database
Từ khóa » Nhân Vật Chính Phim Tầng Lớp Itaewon
-
Xếp Hạng Diễn Xuất Dàn Cast Tầng Lớp Itaewon: Park Seo Joon Xuất ...
-
Nữ Chính 'Tầng Lớp Itaewon' Khiến Fan Thích Thú - VnExpress
-
Hé Lộ Nhan Sắc đời Thật Của Nữ Chính "Tầng Lớp Itaewon"
-
Tầng Lớp Itaewon - 8 Nhân Vật Trông Như Thế Nào Trong Truyện Gốc?
-
Hai Nữ Diễn Viên Xinh đẹp, Dáng Chuẩn Siêu Mẫu Của 'Tầng Lớp ...
-
Mỹ Nữ Hai Mặt đẹp Lấn át Nữ Chính ở 'Tầng Lớp Itaewon' - Zing
-
Mối Tình Nhạt Nhẽo ở 'Tầng Lớp Itaewon' - Phim ảnh - Zing
-
Park Seo Joon - Nam Chính 'Tầng Lớp Itaewon' Là Ai? - VietNamNet
-
Tài Tử Park Seo Joon Của “Tầng Lớp Itaewon” Là Ai? | Báo Dân Trí
-
Tầng Lớp Itaewon: Nơi Những Giấc Mơ Không Bao Giờ Lụi Tàn
-
Top 9 Nhân Vật Trong Itaewon Class 2022
-
Top 14 Các Nhân Vật Trong Phim Tầng Lớp Itaewon 2022
-
4 điểm độc Nhất Chỉ Có ở Tầng Lớp Itaewon: Park Seo Joon "xuyên ...