Tăng Nhãn áp – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Thuốc chữa tăng nhãn áp
  • 2 Chú thích
  • 3 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tăng nhãn áp
Chuyên khoakhoa mắt
ICD-10H40.0
ICD-9-CM365.04
DiseasesDB5226
eMedicineoph/578
MeSHD009798

Tăng nhãn áp là chứng bệnh của mắt do áp suất trong nhãn cầu tăng cao, nếu không chữa trị có khả năng tăng qua độ đưa đến tác hại vào thần kinh thị giác và lòa hay mù.[1][2]

Nhãn áp bình thường nằm trong khoảng từ 10 mmHg đến 21 mmHg.[3][4] Tăng nhãn áp là nguyên nhân của bệnh glôcôm, một chứng bệnh rất dễ gây mù. Do đó tăng nhãn áp cần được theo dõi và chữa trị để tránh biến chứng tạo mù này.

Thuốc chữa tăng nhãn áp

[sửa | sửa mã nguồn]

Những thuốc thông dụng là pilocarpine, timolol, acetazolamide và clonidine.[5] Ngoài ra còn một số thuốc khác ít được sử dụng. Thuốc thường cho nhỏ vào mắt, phần lớn bắt đầu ở một nhưng có trường hợp cả hai mắt đều bị tăng nhãn áp.[6]

Tên thuốc Cơ chế Liều[5] Phản ứng phụ[5]
pilocarpine muscarinic agonist thuốc nhỏ mắt
timolol β-receptor antagonist thuốc nhỏ mắt
  • chậm nhịp tim
  • co phế quản
acetazolamide Ức chế enzym cacbonic anhydrase thuốc tiêm hay uống
  • tiểu nhiều
  • chán ăn
  • giảm bạch cầu trung tính
clonidine α2-receptor agonist thuốc nhỏ mắt
ecothiopate Ức chế enzym cholinesterase thuốc nhỏ mắt
  • vọp bẻ
  • phản ứng tổng quát
carteolol β-receptor antagonist thuốc nhỏ mắt
  • chậm nhịp tim
  • co phế quản
dorzolamide Ức chế enzym cacbonic anhydrase thuốc nhỏ mắt
  • bitter taste
  • burning sensation
apraclonidine α-2 agonist thuốc nhỏ mắt
latanoprost prostaglandin analogue
  • đổi màu mắt

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "American Academy of Ophthalmology" (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2006. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2009.
  2. ^ "American Optometric Association". Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2009.
  3. ^ webMD
  4. ^ "eMedicine - Glaucoma Overview". Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2009.
  5. ^ a b c Rang, H. P. (2003). Pharmacology. Edinburgh: Churchill Livingstone. ISBN 0-443-07145-4. Page 146
  6. ^ [ http://www.biomedcentral.com/1471-2415/7/17 Interpretation of uniocular and binocular trials of glaucoma medications]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • eMedicine - Ocular Hypertension
  • National Eye Institute Lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2014 tại Wayback Machine
  • International Glaucoma Association

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tăng_nhãn_áp&oldid=74514308” Thể loại:
  • Nhãn khoa
Thể loại ẩn:
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
  • Tất cả bài viết sơ khai
  • Sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Tăng nhãn áp 10 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Nhãn áp 17 Là Gì