Tạo Khóa Chính Trong SQL Server | How Kteam
Có thể bạn quan tâm
Dẫn nhập
Trong những bài trước, chúng ta đã học cách KHỞI TẠO, XÓA, SỬA TABLE, cũng như cách THÊM, XÓA, CẬP NHẬP DỮ LIỆU. Tuy nhiên, việc quản lý một Table không dừng lại ở đó, trong bài này Kteam sẽ giới thiệu đến bạn một yếu tố rất quan trọng của Table là KHÓA CHÍNH!
Chúng ta hãy cùng tìm hiểu khóa chính là gì? Và tại sao cần có khóa chính nhé!
Nội dung chính
Để theo dõi tốt nhất bài này, bạn nên xem qua bài:
- Khởi tạo DATABASE, TABLE trong SQL.
- KIỂU DỮ LIỆU trong SQL.
- Insert, delete, update Table trong SQL.
Trong bài này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu một số vấn đề sau:
- Khóa chính là gì? Tại sao phải sử dụng khóa chính
- Thao tác với khóa chính bằng giao diện.
- Thao tác với khóa chính bằng code.
Database mẫu
Để thao tác tốt với bài này chúng ta sử dụng database TRƯỜNG HỌC sau. Hoặc bạn có thể tự khởi tạo Database và các Table tương tự để nhớ bài tốt hơn.
--khởi tạo database TRUONGHOC CREATE DATABASE TRUONGHOC GO -- Sử dụng database USE TRUONGHOC GO -- Tạo bảng HOCSINH CREATE TABLE HOCSINH ( MAHS CHAR(5), TEN NVARCHAR(30), NAM BIT, -- Column giới tính Nam: 1 - đúng, 0 - sai NGAYSINH DATETIME, DIACHI VARCHAR(20), DIEMTB FLOAT, ) GO -- Tạo bảng GIAOVIEN CREATE TABLE GIAOVIEN ( MAGV CHAR(5), TEN NVARCHAR(30), Nam BIT, -- Column giới tính Nam: 1 - đúng, 0 - sai NGAYSINH DATETIME, DIACHI VARCHAR(20), LUONG MONEY ) GO -- Tạo bảng LOPHOC CREATE TABLE LOPHOC ( MALOP CHAR(5), TENLOP NVARCHAR(30), SOLUONG INT ) GOKhóa chính là gì? Tại sao phải tạo khóa chính?
Như chúng ta đã tìm hiểu trong bài KHỞI TẠO, XÓA, SỬA TABLE, bạn có thể thấy chúng ta hoàn toàn có thể tạo một Table không có yếu tố gọi là KHÓA CHÍNH.
Tuy nhiên, sẽ gặp vấn đề là có thể tồn tại hai hoặc nhiều Record chứa dữ liệu giống nhau ở tất cả các trường thuộc tính > trùng lặp dữ liệu > không xác định được một đối tượng có tồn tại hay chưa, có là duy nhất trong một Table không.
Vậy ta thấy rõ cần tồn tại một/ một nhóm trường thuộc tính định danh cho Table gọi là KHÓA CHÍNH (primary key):
- Chứa các giá trị không rỗng (NULL)
- Chỉ tồn tại dữ liệu duy nhất, không trùng lặp.
Ngoài ra, thông qua khóa chính của Table, mà các Table khác có thể tham chiếu tới bằng Khóa ngoại (sẽ được giới thiệu chi tiết trong bài KHÓA NGOẠI TRONG SQL)
Thao tác với khóa chính bằng giao diện Table
Tạo khóa chính từ Table có sẵn/Table mới
Thao tác phần này dựa trên Database TRUONGHOC ở đầu bài
Bước 1: Mở Table cần tạo khóa ở giao diện thiết kế > nhấp chuột phải > Design

Bước 2: Nhập chuột phải vào mũi tên hiện hành trước column chỉ định làm khóa chính > Set Primary key

Để chọn nhiều hơn một column cùng định danh cho Table bạn giữ phím Ctrl > chọn các column làm khóa chính > chuột phải > Set Primary key.

Kết quả: Sau khi tạo khóa chính thành công. Phía trước Column định danh có biểu tượng chìa khóa. Ở cột Allow Nulls tương ứng không có dấu tick > không cho nhận giá trị NULL ở khóa chính.

- Nếu bạn cố tình chọn để giá trị NULL, SQL Manager sẽ hiện thông báo lỗi như trên.
Lưu ý:
- Khi Table đã tồn tại khóa chính, việc tạo một khóa chính mới đồng nghĩa với ngầm gỡ khóa chính cũ đã có > đưa column về trạng thái bình thường.
- Một Table chỉ tồn tại duy nhất một khóa chính, mỗi khóa chính có thể được xác định từ một hay nhiều Column trong Table.
Xóa khóa chính trong giao diện Table
Để xóa một khóa chính đã tạo, bạn chọn chuột phải vào biểu tượng khóa chính trước column cần xóa > Remove Primary key

Sau khi xóa khóa chính, column trở về trạng thái bình thường, biểu tượng khóa chính biến mất. Ở cột Allow Nulls vẫn không có dấu tick.
- Tick vào ô trống tương ứng để column nhận giá trị NULL nếu muốn.

Tạo khóa chính bằng code
Các ràng buộc (constraint) thường dùng trong SQL
Để đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của dữ liệu khi nhập vào Table, người ta cần có các quy tắc cho dữ liệu đó. Trong SQL gọi các quy tắc này là các ràng buộc toàn vẹn, có thể đi kèm Table hoặc column, và tùy theo mức độ của ràng buộc mà quy định giới hạn dữ liệu cho toàn Table hay chỉ ở column xác định.
Sau đây là một số ràng buộc thường gặp trong SQL:

Lưu ý:
Cặp ràng buộc UNIQUE và DEFAULT không thể đi kèm với nhau.
Ví dụ 1:
CREATE TABLE TestPrimaryKey1 ( ID INT UNIQUE NOT NULL, Name NVARCHAR(100) DEFAULT 'HowKteam.com' ) GO INSERT dbo.TestPrimaryKey1 (ID) VALUES ( 0) GO INSERT dbo.TestPrimaryKey1 (ID) VALUES ( 1) GO INSERT dbo.TestPrimaryKey1 (ID) VALUES ( 2) GO
Ví dụ 2:
CREATE TABLE TestPrimaryKey2 ( ID INT UNIQUE NOT NULL IDENTITY(1,1), Name NVARCHAR(100) CHECK (Name <> 'howkteam') ) GO INSERT dbo.TestPrimaryKey2( Name ) VALUES ( N'KIM LONG' -- Name - nvarchar(100) ) GO INSERT dbo.TestPrimaryKey2( Name ) VALUES ( N'NGOC GIAU' -- Name - nvarchar(100) ) GO INSERT dbo.TestPrimaryKey2( Name ) VALUES ( N'VI THANH' -- Name - nvarchar(100) ) GO INSERT dbo.TestPrimaryKey2( Name ) VALUES ( N'HOWKTEAM' -- Name - nvarchar(100) ) GOKteam khuyến khích các bạn thực hành các thao tác trong hai ví dụ trên để nhận biết kết quả và hiểu bài một cách tốt nhất.
Tạo khóa chính trong lúc khởi tạo Table
Tạo khóa chính trong quá trình khai báo column
CREATE TABLE <Tên Table>
(
<column1> <kiểu dữ liệu> PRIMARY KEY,
<column2> <kiểu dữ liệu>,
…
<columnn> <kiểu dữ liệu>
)
Ví dụ:
CREATE TABLE HOCSINH ( MAHS CHAR(5) PRIMARY KEY, TEN NVARCHAR(30), NAM BIT, -- Column giới tính Nam: 1 - đúng, 0 - sai NGAYSINH DATETIME, DIACHI VARCHAR(20), DIEMTB FLOAT ) GOTạo khóa chính sau khi khai báo tất cả column
CREATE TABLE <Tên Table>
(
<column1> <kiểu dữ liệu>,
<column2> <kiểu dữ liệu>,
...
<columnn> <kiểu dữ liệu>
PRIMARY KEY (columnKey1, columnKey2…, columnKeyn)
)
Ví dụ:
CREATE TABLE GIAOVIEN ( TEN NVARCHAR(30) NOT NULL, Nam BIT, -- Column giới tính Nam: 1 - đúng, 0 - sai NGAYSINH DATETIME NOT NULL, DIACHI VARCHAR(20), LUONG MONEY, PRIMARY KEY (TEN, NGAYSINH) ) GOKết quả: Khóa chính được thiết lập ở hai ví dụ trên

Tạo khóa chính cho Table sẵn có
Khóa chính có một column
ALTER TABLE <Tên Table> ADD PRIMARY KEY(column)
Khóa chính có nhiều column
ALTER TABLE <Tên Table> ADD PRIMARY KEY(column1,column2,…columnn)
Lưu ý:
- Khuyến khích tạo khóa chính trước khi bạn nhập dữ liệu cho Table.
- Khi thiết lập khóa chính cho một hoặc nhiều column đã tồn tại sẵn, cần đảm bảo tất cả column có ràng buộc không rỗng (NOT NULL) và không đồng thời trùng lặp dữ liệu (UNIQUE) ở tất cả các column tạo thành khóa chính.
Ví dụ:
CREATE TABLE DETAI ( MADT NCHAR(4) NOT NULL UNIQUE, TENDT NVARCHAR(50), CAPQL NCHAR(20), KINHPHI FLOAT, NGAYBD DATE, NGAYKT DATE, MACD NCHAR(4), GVCNDT NCHAR(3), ) GO -- thêm khóa chính vào bảng ALTER TABLE dbo.DETAI ADD PRIMARY KEY(MADT) GOĐặt tên cho khóa chính với CONSTRAINT
Để việc quản lý khóa chính được dễ dàng hơn và có hệ thống hơn trong quá trình thao tác thêm, xóa, sửa dữ liệu của khóa chính. Chúng ta sử dụng từ khóa CONSTRAINT để đặt tên cho khóa chính.
Nguyên tắc đặt tên cho khóa chính: PK_<tên Table>
Cú pháp:
CONSTRAINT PK_<Tên Table> PRIMARY KEY (ColumnKey1, ColumnKey2,…, ColumnKeyn)
Lưu ý:
Khai báo các column tồn tại trong Table trước khi khai báo khóa chính có đặt tên.
Ví dụ 1: Thiết lập khóa chính có đặt tên ngay trong quá trình khởi tạo Table
CREATE TABLE LOPHOC ( MALOP CHAR(5) NOT NULL UNIQUE, TENLOP NVARCHAR(30), SOLUONG INT, CONSTRAINT PK_LOPHOC PRIMARY KEY (MALOP) ) GOVí dụ 2: Thêm khóa chính có đặt tên cho Table sẵn có
CREATE TABLE DIEM ( MAHS INT NOT NULL, MALOP CHAR NOT NULL, DIEMTB FLOAT CHECK(DIEMTB <=10 AND DIEMTB >=0) ) GO ALTER TABLE dbo.DIEM ADD CONSTRAINT PK_DIEM PRIMARY KEY(MAHS,MALOP)Xóa khóa chính có đặt tên
Cú pháp:
ALTER TABLE <Tên Table> DROP CONSTRAINT <Tên Khóa chính>
Ví dụ:
ALTER TABLE dbo.DIEM DROP CONSTRAINT PK_DIEM GOKết
Trong bài này, chúng ta đã biết cách KHỞI TẠO KHÓA CHÍNH trong SQL Server.
Bài sau chúng ta sẽ bắt đầu tìm hiểu về cách KHỞI TẠO KHÓA NGOẠI TRONG SQL.
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Hãy để lại bình luận hoặc góp ý của bạn để phát triển bài viết tốt hơn. Đừng quên “Luyện tập – Thử thách – Không ngại khó”
Tải xuống
Tài liệu
Nhằm phục vụ mục đích học tập Offline của cộng đồng, Kteam hỗ trợ tính năng lưu trữ nội dung bài học Tạo khóa chính trong SQL Server dưới dạng file PDF trong link bên dưới.
Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm thấy các tài liệu được đóng góp từ cộng đồng ở mục TÀI LIỆU trên thư viện Howkteam.com
Đừng quên like và share để ủng hộ Kteam và tác giả nhé!
Project
Nếu việc thực hành theo hướng dẫn không diễn ra suôn sẻ như mong muốn. Bạn cũng có thể tải xuống PROJECT THAM KHẢO ở link bên dưới!
Thảo luận
Nếu bạn có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc gì về khóa học, đừng ngần ngại đặt câu hỏi trong phần BÌNH LUẬN bên dưới hoặc trong mục HỎI & ĐÁP trên thư viện Howkteam.com để nhận được sự hỗ trợ từ cộng đồng.
CỘNG ĐỒNG HỎI ĐÁP HOWKTEAM.COM
GROUP THẢO LUẬN FACEBOOK Từ khóa » Khóa Sql
-
Khóa Chính PRIMARY KEY Trong SQL Server
-
Khác Biệt Giữa Khóa Chính Và Khóa Ngoại Trong SQL - Viblo
-
Khóa Ngoại Trong SQL Server | How Kteam
-
[Tự Học SQL] Tìm Hiểu Về Khoá Chính(PRIMARY KEY), Khoá Ngoại ...
-
Khóa Chính Primary Key Trong SQL Server - Freetuts
-
Truy Vấn Cơ Sở Dữ Liệu SQL Server 2014
-
Chi Tiết Bài Học 05. Từ Khóa AS Trong SQL - Vimentor
-
Khóa Duy Nhất(Unique Key) Trong SQL
-
Từ Khóa Trong SQL | Lập Trình Từ Đầu
-
Khóa Học Trọn Bộ SQL Cơ Bản Qua 500 Câu Truy Vấn Dành Cho ...
-
Tạo 2 Khóa Chính Trong Sql
-
Enable The Lock Pages In Memory Option (Windows) - SQL Server
-
Khóa Học Ứng Dụng SQL Trong Xử Lý Dữ Liệu - .vn
-
Khóa Học SQL Cho Người Mới Bắt đầu - Truy Vấn Dữ Liệu Với SQL