(Tất Tần Tật) Cấu Trúc After Và Cách Dùng Trong Tiếng Anh

Cấu trúc after được sử dụng đa dạng trong mệnh đề chỉ thời gian, dưới vai trò kết nối các câu để tạo nên một câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa.

Cùng tham khảo bài viết dưới đây của vuihoctienganh, để nắm được cấu trúc cũng như cách dùng atter trong tiếng Anh các bạn nhé.cấu trúc after là gì

➟ Xem thêm: Cấu trúc until, cách phân biệt until, till và by

Cấu trúc after và cách dùng trong Tiếng Anh

  1. Cấu trúc after và cách dùng trong Tiếng Anh
  2. Một số lưu ý cần nằm lòng khi sử dụng cấu trúc after
  3. Bài tập với cấu trúc after
    1. Đáp án
Cấu trúc 1: After + past perfect + simple past

+) Cách dùng: Cấu trúc after trong trường hợp này được sử dụng để nói một hành động xảy ra sau một hành động trong quá khứ.

Ví dụ:

  • After we had finished our test, we handed in for teacher.

= (Sau khi chúng tôi hoàn thành bài kiểm tra, chúng tôi bàn giao cho giáo viên.).

Cấu trúc: After + simple past + simple present

+) Cách dùng: After được sử dụng để nói về một sự việc đã diễn ra trong quá khứ và kết quả vẫn còn cho tới hiện tại.

Ví dụ:

  • After they quarelled many times, they decide to divorce.

= (Sau khi cãi nhau nhiều lần, họ quyết định ly hôn.).

cấu trúc after trong tiếng anh

Cấu trúc: After simple past, + simple past

+) Cách dùng: Để nói về một sự việc diễn ra trong quá khứ và kết quả đã kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

After we dicussed in a hour, we soluted our problem.

= (Sau khi chúng tôi suy nghĩ trong một giờ, chúng tôi đã giải quyết vấn đề của mình.).

Cấu trúc: After + simple present / present perfect + simple future

+) Cách dùng: Được sử dụng sau khi làm việc gì và sẽ làm tiếp việc khác. Mệnh đề đi kèm với after sẽ được chia ở thì tương lai, mệnh đề còn lại ở thì hiện tại.

Ví dụ:

  • After she have booked the airline ticket, she go to Japan.

= (Sau khi đặt vé máy bay, cô ấy đi Nhật Bản.)

➟ Xem thêm: Cấu trúc hope, cách phân biệt hope và wish khi dùng trong câu

Một số lưu ý cần nằm lòng khi sử dụng cấu trúc after

+) Lưu ý 1: Mệnh đề đi kèm với after được hiểu là một mệnh đề trạng từ chỉ thời gian.

Có một số liên từ khác cũng dùng để chỉ thời gian khác như: while, as (trong khi), when (khi, vào lúc), since (từ khi), as soon as, once (ngay khi), until, till (cho đến khi), before, by the time (trước khi), as long as , so long as (chừng nào mà)…

Mỗi liên từ chỉ thời gian sẽ có một cấu trúc cũng như cách sử dụng khác nhau, bạn cần ghi nhớ ngữ nghĩa cũng như cấu trúc của chúng để sử dụng hợp lý.

Ví dụ:

  • When I and Peter were in New York, we saw several plays.

= Khi tôi và Peter ở New York, chúng tôi đã xem vài vở kịch cùng với nhau.

  • We’ll phone you as soon as we get back from work.

= Chúng tôi sẽ gọi cho bạn sớm nhất có thể khi chúng tôi quay lại làm việc.

  • They stayed there until it stopped raining.

= Họ đã ở trong đó đến khi trời tạnh mưa.

lưu ý khi sử dụng cấu trúc after

+) Lưu ý 2: Mệnh đề chứa after có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu. Nếu mệnh đề chứa after được đặt ở đầu câu, nó sẽ được ngăn cách với mệnh để chính bằng dấu phẩy “,”.

Ví dụ:

  • After they had finished the test, they went home.

= Sau khi kết thúc bài kiểm tra, họ sẽ đã về nhà.

+) Lưu ý 3: Trong các mệnh đề chứa after, để nhấn mạnh đến việc đã hoàn thành hành động đó trước khi hành động khác xảy ra, chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành; không dùng thì tương lai đơn hay tương lai gần.

Ví dụ:

  • We will go back home after we finish our business.
  • We will go back home after we have finished our business.

= Chúng tôi sẽ trở về nhà sau khi hoàn thành công việc của mình.

➟ Xem thêm: Cấu trúc neither và either: Cách dùng chuẩn không cần chỉnh

Bài tập với cấu trúc after

  1. They (come) ………….. back home after they (finish) ………… their work.
  2. After David (go)…………. home, we arrived.
  3. I watched movie after I …….(complete) my homework.
  4. After my father (finish)………. his work, we came back home.
  5. After Lan …………….. (eat) the cake, Lan began to feel sick.
  6. After they …………….. (finish) lunch, they went out..

Đáp án

  1. came và had finished
  2. had gone
  3. had completed
  4. finised
  5. had eaten
  6. had finished

Hy vọng, bài viết đã giúp bạn nắm được tường tận các cấu trúc after cũng như cách dùng cụ thể trong từng trường hợp. Thường xuyên truy cập trang web của Vui học Tiếng Anh, để bỏ túi cho mình thật nhiều kiến thức bổ ích.

Từ khóa » Cấu Trúc Với After