"Tất Tần Tật" Ngữ Pháp Cần Lưu ý

Bạn sẽ không thể học tốt tiếng anh nếu như không năm được ngữ pháp cơ bản, để có thể áp dụng thật hiệu quả vào các bài thi, hay trong quá trình giao tiếp. Anh ngữ Athena sẽ tổng hợp “tất tần tất” tới các bạn những điểm ngữ pháp cần lưu ý.

những điểm ngữ pháp cần lưu ý

Mục lục Ẩn
  • 1. ĐẠI TỪ
  • 2. DANH TỪ
  • 3. TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG
  • 4. SỐ CỦA ĐỘNG TỪ:
  • 5. LIÊN TỪ (Conjunctions)
  • 6. WISH/IF ONLY
  • 6. HAD BETTER HAD BETTER NOT + V1: nên, tốt hơn nên
  • 7. WOULD RATHER
  • 8. Thể bị động:
  • 9. SO SÁNH
  • 10. RÚT NGẮN MỆNH ĐỀ
  • 11. It's time / It's high time
  • 12. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
  • 13. CÂU CẢM THÁN
  • 14. TRẬT TỰ TÍNH TỪ GROUP
  • 15. MỆNH ĐỀ DANH TỪ
  • 16. ĐẢO NGỮ
  • 17. PHRASAL VERBS
  • ANH NGỮ ATHENA - DARE TO CHANGE

1. ĐẠI TỪ

* Đại từ nghi vấn: who, whose, whom, ...

- What + be ...like? - Dùng hỏi tính cách, tính chất

Ex: What was the exam like? - It was very difficult. What is David like? - He is very sociable.

- What does he/she/it ... look like? - Dùng hỏi về vẻ bên ngoài

Ex: What does she look like? - She is tall.

- What about + V-ing = How about + V-ing ...? Đưa ra gợi ý hoặc đề nghị

- Which (nào, cái nào, người nào)

Ex: Which is your favourite subject?

- Which of + determiner + N (plural)

- Which of + pronoun

Ex: Which of these photos would you like? Which of us is going to do the washing-up?

Note: + Which chỉ sự lựa chọn trong một số lượng có giới hạn There's fruit juice, coffee and tea. Which will you have? + What dùng khi có sự lựa chọn rộng rãi What would you like to drink?

* Đại từ phân bổ:

- All (tất cả): có thể là chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ

All were eager to leave.

I'll do all I can.

Wallet, ticket and a bunch of keys, that's all in his pocket.

- All of + determiner +N (plural/uncountable) + V(plural/singular)

- All of us / you/them + V (plural)

All (of) my friends like reading. All of the money has been spent. I'm going to invite all of you.

- All of + N (singular) = the whole (I've eaten all of the cake = I've eaten the whole cake.)

- Most (phần lớn, hầu hết)

- Most + determiner + N + V(plural/singular)

- Most of us / you/them + V (plural)

Eg: Most of the people here know each other.

He spends most of his free time in the library.

Most of us enjoy shopping.

- Each (mỗi)

- Each of + determiner + N (plural) + V(singular)

- Each of us / you/them + V (singular)

* Đại từ hỗ tượng: là đại từ chỉ mối quan hệ qua lại giữa hai hoặc nhiều người hoặc vật với nhau, gồm each other và one another (nhau, lẫn nhau)

Sue and Ann don't like each other / one another.

They sat for two hours without talking to each other / one another.

Không dùng each other sau các từ meet, marry và similar

They married in 1990. (not: They married each other.)

2. DANH TỪ

2.1. Danh từ ghép:

- Là danh từ gồm hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau. Danh từ ghép có thể được viết thành hại từ riêng biệt, có gạch ngang giữa hai tử hoặc kết hợp thành một từ.

Ex: world peace, non-stop train, writing table

- Cách thành lập danh từ ghép:

Danh từ + danh từ (Noun + noun)

toothpick (tăm) schoolboy tennis ball bus driver river bank

Tính từ + danh từ (Adjective + Noun)

quicksilver (thủy ngân) greenhouse (nhà kính) blackbird (chim két)

Danh từ + danh động từ (Noun + gerund): chỉ một loại công việc

weigh-lifting (cử tạ) fruit-picking (việc hái quả) coal-mining (việc khai thác than)

Danh động từ + danh từ (Gerund + noun)

waiting-room (phòng chờ) swimming pool (hồ bơi) driving licence (bằng lái xe) washing-machine (máy giặt)

Các trường hợp khác:

- Tính từ + động từ: whitewash (nước vôi) - Động từ + danh từ: pickpocket (tên móc túi) - Trạng từ + động từ: outbreak (sự bùng nổ). - Động từ + trạng từ: breakdown (sự suy sụp) - Danh từ + giới từ: passer-by (khách qua đường), looker-on (người xem) - Danh từ + tỉnh từ: secretary-general (tổng thư ký, tổng bí thư)

2.2 Danh từ số nhiều của những từ có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp hoặc Latin:

Số nhiều

Nghĩa

Bacteria

vi khuẩn

Curricula

chương trình giảng dạy

Data

dữ kiện

Criteria

tiêu chuẩn

Phenomena

hiện tượng

Bases

nền tảng

Crises

cuộc khủng hoảng

Analyses

sự phân tích

Hypotheses

giả thuyết

2.3 Danh từ đếm được và danh từ không đếm được

* Cách thành lập danh từ số nhiều:

- Thêm -> vào danh từ số ít

- Thêm –es sau danh từ số ít tận cùng bằng s, ss, sh, ch, x, Z, ZZ

- Thêm -s nếu trước 0 là một nguyên âm: radios, micros

- Thêm -es nểu trước 0 là một phụ âm: potatoes, tomatoes, heroes

- Thêm – s nếu trước y là nguyên âm: plays, boys

- Thêm - es nếu trước y là phụ âm: lorries

- Danh từ tận cùng bằng f/fe đổi thành -ves: leaf và leaves, thief và thieves

- Thêm -s vào sau các danh từ tận cùng bằng f/ fe khác: beliefs,cafes

- Một số từ có số nhiều bất qui tắc:

Child - children Foot - feet Goose - geese Ox - oxen Man - men Mouse – mice Fish - fish Tooth - teeth Woman-women Sheep – sheep

Deer - deer

3. TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG

Với danh từ không đếm được

- some / any (một ít)

- much

- a large amount of

- agreat deal of

- plenty of

- lot of / lots of

- little / a little

- Some: dùng trong câu khẳng định, câu yêu cầu, lời mời, lời đề nghỉ. - any: dùng trong cấu phủ định, nghi vấn - many, much dùng trong câu phủ định, nghi vấn - a lot of, plenty of, a great number of ... dùng trong câu khẳng định - many, much luôn dùng trong câu khẳng định có các từ very, too, so, as - few, little (ít, không nhiều); thường có nghĩa phủ định, ít không đủ để dùng - a few / a little (một vải, một it): thường có nghĩa khẳng định, ít đủ để dùng - He drank so much wine that he felt sick. - Would you like some more coffee? - We haven't got any butter. - There aren't any chairs in the room. - Hurry up! There is little time. - Let's go and have a drink. We have got a little time before the train leaves.

4. SỐ CỦA ĐỘNG TỪ:

- Số thập phân, phân số, sự đo lường + động từ số ít

Three quarters of a ton is too much.

- All, some, plenty + of + danh từ số ít à động từ số ít

- Half, part, a lot, .. + of + danh từ số nhiều à động từ số nhiều

Some of the milk was sour.

A lot of my friends want to emigrate.

- No + danh từ số ít là động từ số ít

- No + danh từ số nhiều à động từ số nhiều

No people think alike.

No student has finished their assigmnet.

5. LIÊN TỪ (Conjunctions)

a. Liên từ kết hợp dùng để nối từ, cụm từ hoặc mệnh đề độc lập có công chức năng ngữ pháp: and, but, or, nor, so, yet (tuy nhiên, nhưng), for (vi)

The new method is simple, yet effective.

I told her to leave, for I was very tired.

- Liên từ tương quan: not only ... but also, both ... and, either ... or, neither .... nor, whether ...or (có ... hay),

Peter neither spoke nor did anything.

I have not decided whether to travel abroad or buy a new car. - Một số trạng từ dùng như từ nối để nối hai mệnh đề hoặc cấu độc lập: hence (do đó), however (tuy nhiên), furthermore (hơn nữa), moreover (hơn nữa), therefore (vì vậy), nevertheless (tuy nhiên), meanwhile (trong khi đó), otherwise (nếu không thì, kẻo), consequently (vì vậy, cho nên)

I had better write it down, otherwise I will forget it.

We must be early; otherwise we won't get a seat.

b. Liên từ phụ thuộc: nối mệnh để phụ với mệnh đề chính: after, before, since, when, whenever, while, until, till, as, where, wherever, because, so that, in order that, although, though, even though, even if, unless, in case, provided / providing that, supposed / supposing that, as if, as though, as long as (miễn là, với điều kiện là)...

- besides (giới từ): bên cạnh. Besides + Nound / pronoun / V-ing

Besides doing the cooking, I look after the garden.

- besides (trạng từ);

ngoài ra, đứng trước mệnh để

I can't go now. I am too busy. Besides my passport is out of date.

- in spite of the fact that despite the fact that + S + V

- reason why + S + V: lý do tại sao

The reason why grass is green was a mystery to the little boy.

- reason for + Noun: lý do của

The reason for the disaster was engine failure, not human error.

6. WISH/IF ONLY

Hiện tại: S + wish + S + QKĐ

If only + S + QKÐ

I am poor now. I wish / If only I were rich.

Quá khứ: S + wish + S + QKHT

If only + S + QKHT

I didn't meet her. -> I wish / if only I had met her.

Tương lai: S + wish + S + would / could + V1

If only + S + would / could + V1

I wish I could attend your wedding next week.

CHỈ MỤC ĐÍCH: Lưu ý khi mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích không cùng chủ từ thì không nên dùng cụm từ chỉ mục đích. Ta có thể dùng cấu trúc for + 0 + to-inf

I left the door unlocked so that my son could get in.

I left the door unlocked for my son to get in.

CHỈ KẾT QUẢ:

- so many / so few + danh từ đếm được số nhiều + that + clause - so much / little + danh từ không đếm được + that + clause

There were so few people at the meeting that it was canceled.

I have got so little time that I can't manage to have lunch with you. - Cấu trúc khác của so ... that

S + V + so + adj + a + Noun (đếm được số ít) + that + S + V

It was so hot a day that we decided to stay indoors.

- Có thể dùng such trước danh từ không có tính từ

She is such a baby that we never dare to leave her alone. (Nó tré con den nổi chúng tôi không bao giờ dám để nó ở nhà một mình)

- So được dùng với many, much, few, litle; such được dùng với a lot of

Why did you buy so much food? = Why did you buy such a lot of food?

- So được đặt ở đầu câu để nhấn mạnh, theo sau phải đảo ngữ

So terrible was the storm that whole roofs were ripped out.

CHỈ LÝ DO

- because of

+ Noun / pronoun/V-ing

- due to / owing to

Owing to his carelessness, we had an accident.

She stayed home because of feeling unwell.

- because / since/ as / seeing that/ due to the fact that + S + V

As you weren't there, I left a message.

Seeing that the weather was bad, they didn't take part in the trip.

- for, in that, in as much as cũng có thể dùng để đưa ra lý do trong lối nói trang trọng. (trước for phải có dấu phẩy)

- now that = because of the fact that

Now that the exams are over, I can enjoy myself.

Xem thêm: cách học tiếng anh hiệu quả, học tiếng anh cơ bản

CHỈ SỰ NHƯỢNG BỘ

- No matter + what/who / when/where / why + S + V

- No matter + how (adj / adv) + S + V

- Whatever (+ noun) / whoever / whenever / wherever + S + V

- However (+ adj) + S + V

No matter who you are, I still love you. Don't trust him, no matter what he says. Phone me when you arrive, no matter how late it is. Whatever problems you have, you can phone me. Whatever you say, I don't believe you. I’m not openning the door, whoever you are. However much he eats, he never gets fat.

- adj / adv + as / though + S + V: mặc dù, dù

Rich as he is, he is unhappy. = Rich though he is, he is unhappy.

CHỈ CÁCH THỨC: thường bắt đầu bằng as, as if, as though

He could not come as he promised

- As if / As though: dùng diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc ở quá khứ

* Hiện tại: S + V + as if / as though + S + V (QKD)

* Quá khứ: S + V + as if / as though + S + V (QKHT)

She dresses as if she were an actress.

He talked about New York as though he had been there before.

ngữ pháp cơ bản

6. HAD BETTER HAD BETTER NOT + V1: nên, tốt hơn nên

You had better take your umbrella with you today.

You had better not go out in the rain.

7. WOULD RATHER

S+ would rather (+ not) + V1 + (than) ... thích hơn

S + would rather + (that) + S + V (QKÐ /QKHT)...

I would rather stay at home.

I would rather stay at home than go to the movie.

I would rather you went home now.

- would prefer + to-inf

- would rather ...than = would prefer ...rather than

I'd rather stay at home tonight than go to the cinema.

He would prefer to drive rather than take the bus.

Modal Verbs + be + V-ing: dự đoán sự việc có thể đang xảy ra

It's 9 a.m. He must be working.

Modal Verbs + have + V3/-ed: dự đoán sự việc không xảy ra trong quá khứ

Peter failed the exam again. He must have been very sad.

8. Thể bị động:

- thể bị động Có hai tân ngữ

My mother gave me some money.

I was given some money by my mother.

Some money was given to me by my mother.

Khi đem túc từ chỉ vật làm chủ từ trong câu bị động có hai túc từ cần chú ý thêm các từ: to, for. Những từ đi với to; send, write, give. Đi với for: buy

- Động từ chỉ giác quan: see, look, hear, notice, taste ...

Active: S + V + 0 + V1/V-ing

Passive: S + be + V3/-ed + to-inf/V-ing.

- Từ chỉ cảm xúc: like, love, hate, wish, prefer, hope ...

Active: S+V+O+ to-inf

Passive: S+V+O+ to be + V3/-ed

She wanted her mother to give her some money.

-> She wanted some money to be given.

to-inf/V-ing/V1

- help + 0 + to-inf/V1

- had better, would rather, had sooner, why not + V1

Why not stay for lunch?

- advise, recommend, allow, permit, encourage, require + V-ing

- advise, recommend, allow, permit, encourage, require + 0 + to-inf

They don't permit us to smoke here.

They don't permit smoking here.

- what, when, where, how ...+ to-inf.

- after, before, since, when, while + V-ing

9. SO SÁNH

- với danh từ: more + noun + than

- much, far, a lot, a little: được đặt trước so sánh hơn để nhấn mạnh

I have more books than Peter does.

She is much more intelligent than I think.

- Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng twice as ...as, three times as ...as

Their house is about three times as big as ours.

10. RÚT NGẮN MỆNH ĐỀ

- Hai hành động có cùng chủ từ xảy ra cùng lúc à hành động sau được diễn đạt bằng cụm hiện tại phần từ (V-ing)

He walked along. He whistled a happy tune.

-> He walked along whistling a happy tune.

- Hai hành động có cùng chủ từ xảy ra liên tiếp nhau à hành động xảy ra trước được diễn đạt bằng cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc phân tử hoàn thành (Having + V3/ed)

She opened the bottle and then poured milk into his glass.

-> Opening the bottle, she poured milk into his glass.

He had finished all work; he went out for a while.

-> Having finished all work, he went out for a while.

- Dùng quá khứ phân tử cho mệnh đề bị động

He lived alone. He had been forgotten by everybody.

-> He lived alone, forgotten by everybody.

He was waken by a strange noise. He couldn't sleep any more.

-> Waken by a strange noise, he couldn't sleep any more.

11. It's time / It's high time

- It's time / It's high time + (for + O) + to-inf

- It's time / It's high time + S + V (QKĐ)

It's high time you got a job.

It's time to buy a new car.

12. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

Mệnh đề quan hệ không xác định có thể được rút gọn bằng cụm danh từ

We visited Dalat, which is a city of Lam Dong Province.

-> We visited Dalat, a city of Lam Dong Province.

George Washington, who was the first president of the United States, was a general in the army.

-> George Washington, the first president of the United States, was a general in the army.

13. CÂU CẢM THÁN

- How + adj: How beautiful!

- How + adj/adv + S + V: How beautifully you sing!

- How + S + V: How you've grown! (Con lớn nhanh quá)

- What + a/ an (+ adj) + danh tử đếm được số ít: What an intelligent girl!

- What (+ adj) + danh từ không đếm được, danh từ số nhiều: What awful weather!

- What (+ a/an) + adj + N +S+V: What a beautiful dress you are wearing!

luyện tập chăm chỉ

14. TRẬT TỰ TÍNH TỪ GROUP

GROUP

EXAMPLE

1. Từ chỉ định, mạo từ, sở hữu...

- a, an, the, these, some, several

2. Từ số lượng

- one, ten, mine...

3. Ý kiến

- wonderful, lovely, beautiful...

4. Kích thước

- big, small, long, fat

5. Chất lượng

- important, famous

6. Tuổi tác

- old, young, new

7. Hình dạng

- round, oval...

8. Màu sắc

- red, white, blue

9. Nguồn gốc

- Chinese, Japanese

10. Chất liệu

- stone, plastic, paper, leather

11. Loại

- an electric kettle, political matters

12. Mục đích

- walking sticks, writing boots

15. MỆNH ĐỀ DANH TỪ

- Mệnh đề danh từ có chức năng như một danh từ và thường bắt đầu bằng các từ nghi vân: that, what, who, whose, which, where, when, why, how, whether, if - Mệnh đề danh từ có thể làm:

Chủ ngữ trong câu:

That he can't come is disappointing.

What he is talking about is interesting.

How the prisoner escaped is a complete mystery.

Whether she comes or not is unimportant to me.

Tân ngữ (túc từ) của động từ:

Please tell me where you live.

I wonder if he needs help.

I know that you must be tired after a long journey.

Tân ngữ cho giới từ:

We argued for hours about when we should start.

Pay attention to what I am saying

Bổ ngữ cho câu: (thường đứng sau động từ to be)

That is not what I want.

What surprised me was that he spoke English very well.

Mệnh đề đồng cách cho danh từ (mệnh đề quan hệ)

The news that we are having a holiday tomorrow is not true.

Note: Trong mệnh đề danh từ, chủ ngữ đứng trước động từ. Không đảo ngữ như trong câu nghi vấn.

I couldn't hear what he said.

I wonder whose house that is.

16. ĐẢO NGỮ

Hình thức đảo ngữ được dùng khi:

- Trạng ngữ phủ định hoặc các từ giới hạn (hardly, seldom, rarely, little, nerver) đứng đầu câu

Never before have I seen such an awful behaviour.

Seldom does she go to school late.

- Các trạng từ thường theo sau bằng hình thức đảo ngữ: never, seldom, rarely, hardly, no sooner..than, only by, only in this way, not only...but also, only then, only later, not often, scarcely .. when

- Only after, only when, only if, not until till có hình thức đảo ngữ ở mệnh đề chính.

Not until you finish your homework can you watch TV.

Only when I called her did I know that she was ill.

- Câu điều kiện bỏ if là đảo ngữ

Were he here, he would help us.

- Cụm so + adj/ adv hoặc such + be + noun 4 đảo ngữ

So sad was she that she could not say anything,

Such was the good book that I couldn't put it down.

- Trạng ngữ chỉ nơi chốn, phương hướng đứng đầu cầu á đảo toàn bộ động từ ra trước chủ từ.

Under the bed were there the old shoes.

Out into the street ran the thieves. (Những tên trộm chạy ra đường)

- Here, there, first, last đứng đầu câu 4 đảo toàn bộ động từ ra trước chủ từ

There comes the bus.

First is standing the team leader. (Đứng đầu là người trưởng nhóm)

- So, neither, nor đứng đầu câu

I work as a teacher. So do I.

She can't swim. Neither can he.

17. PHRASAL VERBS

Account for

Do, vì

Bear out = confirm

Xác nhận

Blow out

Dập tắt lửa (thổi)

Break down

Hư hỏng, phá vỡ

Break into

Đột nhập

Break out

Bùng nổ, bùng phát

Bring in = introduce

Giới thiệu

Bring up = raise

Nuôi nấng

Burn down

Thiêu trụi

Call for

Ghé qua

Call in

Ghé thăm

Call off = cancel

Hủy bỏ

Call on = visit

Thăm

Call up = telephone

Gọi điện

Carry on = continue

Tiếp tục

Carry out = exxecute

Tiến hành

Catch up with

Bắt kịp

Clear up = tidy

Dọn dẹp

Close down

Đóng cửa (doanh nghiệp)

Come about = happen

Xảy ra

Come across

Tình cờ gặp ai

Come off = succeed

Thành công

Come along / on

Nhanh lên

Come over

Ghé nhà

Come up

Xảy ra, xuất hiện

Count on / upon

Tin vào, dựa vào

Cut down = reduce

Giảm

Cut off

Ngừng cung cấp

Die out

Tuyệt chủng, mất hẳn

Drop in

Ghé qua

Be fed up with

Buồn phiền, chán

Fill in

Điền thông tin

Fix up = arrange

Sắp xếp

Get by = manage

Xoay xở

Get down

Làm thất vọng

Get off

Xuống xe

Get on

Lên xe

Give out = distribute

Phân phát

Go over = examine

Xem xét, kiểm tra

Hand in

Nộp

Hold on = wait

Đợi

Hold up = stop, delay

Hoãn ngừng

Leave out = omit

Bỏ quên, bỏ sót

Look back on = remember

Nhớ lại

Look down on

Coi thường

Make out

Hiểu được

Make up

Bịa đặt

Make up for

Bù, đền bù

Pick out

Chọn ra

Pull down

Phá hủy, phá sập

Put forward = suggest

Đề nghị

Put in for

Đòi hỏi, xin

Put out = extinguish

Tắt đèn, lửa

Put up with

Chịu đựng

Run across

Tình cờ gặp ai

See off

Tiễn ai

Run out of

Hết

Sell off

Bán giảm giá

Send for

Mời đến, triệu tập

Set off / out

Khởi hành

Show around

Đưa đi tham quan

Show off

Phô trương, khoe khoang

Show up = arrive

Đến

Shup up

Ngừng nói

Stand out

Nổi bật

Take on

Đảm nhận công việc

Take over

Đảm nhiệm, tiếp tục

Take up

Chiếm

Talk over = discuss

Thảo luận

Think over = consider

Cân nhắc, nghĩ kỹ

Throw away / out

Ném đi

Try on

Thử quần áo

Turn down = refuse

Từ chối

Turn into

Trở thành, biến thành

Wear out

Mòn, rách

Work out = calculate

Tính toán

ANH NGỮ ATHENA - DARE TO CHANGE

Từ khóa » Các Lưu ý Trong Tiếng Anh